Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 82/2024/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 09 tháng 12 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 28/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về trình tự, thủ tục kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá;
Căn cứ Thông tư số 29/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 6898/TTr-STC ngày 19 tháng 11 năm 2024 và Công văn số 7374/STC-QLCSGC ngày 05/12/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2024.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 4440/2017/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ, THẨM ĐỊNH GIÁ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Quyết định số 82/2024/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Quy định này quy định về phân công, phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá, thẩm định giá trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, gồm: Bình ổn giá; Thẩm định phương án giá; Kê khai giá; Kiểm tra yếu tố hình thành giá; Tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và báo cáo giá thị trường; Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá; Quản lý Cơ sở dữ liệu về giá thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thanh Hóa.
1. Các cơ quan được phân công, phân cấp thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá, thẩm định giá thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thanh Hóa.
2. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực giá, thẩm định giá thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thanh Hóa.
Mục 1. BÌNH ỔN GIÁ, THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN GIÁ, KÊ KHAI GIÁ, KIỂM TRA YẾU TỐ HÌNH THÀNH GIÁ
Điều 3. Phân công tổ chức thực hiện bình ổn giá
1. Sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực về hàng hóa, dịch vụ.
a) Tổ chức thực hiện bình ổn giá trong trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 18 Luật Giá.
Sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực về hàng hóa, dịch vụ có trách nhiệm đề xuất, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện các biện pháp bình ổn giá theo hướng dẫn của các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và tổng hợp tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo kết quả thực hiện bình ổn giá gửi các Bộ, cơ quan ngang Bộ chủ trì triển khai đối với các mặt hàng cụ thể như sau:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì đối với các mặt hàng thóc tẻ, gạo tẻ; phân đạm, phân DAP, phân NPK; thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản; vắc - xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm; thuốc bảo vệ thực vật.
- Sở Công Thương chủ trì đối với các mặt hàng xăng, dầu thành phẩm; khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG).
- Sở Y tế chủ trì đối với mặt hàng sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi, thuốc thuộc danh mục thuốc thiết yếu được sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
b) Tổ chức thực hiện bình ổn giá trong trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 18 Luật Giá.
- Đối với việc bình ổn giá trên phạm vi cả nước: Chủ trì, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện theo phân công của Chính phủ đối với việc thực hiện bình ổn giá trong trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 18 Luật Giá trên phạm vi cả nước.
- Đối với việc bình ổn giá tại phạm vi địa phương: Đánh giá diễn biến thực tế và mặt bằng giá thị trường của hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn; có văn bản gửi Sở Tài chính tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định chủ trương, biện pháp, thời hạn bình ổn giá phù hợp; tổ chức thực hiện theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh; tổng hợp tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo kết quả bình ổn giá.
c) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất điều chỉnh danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá đối với các hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành, lĩnh vực quản lý trong trường hợp cần thiết.
2. Sở Tài chính tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định chủ trương, biện pháp, thời hạn bình ổn giá tại địa phương trong trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 18 Luật Giá theo đề nghị của các sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện các biện pháp bình ổn giá trên địa bàn theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh và tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện gửi sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực.
Điều 4. Phân công thực hiện thẩm định phương án giá
1. Sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực cấp tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực của hàng hóa, dịch vụ, chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan, thực hiện việc thẩm định phương án giá và trình ban hành văn bản định giá đối với các hàng hóa, dịch vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh định giá theo thẩm quyền thuộc phạm vi quản lý theo địa bàn, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện việc thẩm định phương án giá, xin ý kiến tham gia của sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực cấp tỉnh có liên quan và trình văn bản định giá trong trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh định giá cụ thể đối với:
a) Hàng hóa, dịch vụ là sản phẩm, dịch vụ công đặt hàng sử dụng ngân sách nhà nước cấp huyện, cấp xã và thuộc thẩm quyền đặt hàng của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
b) Hàng hóa, dịch vụ được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp huyện, cấp xã.
3. Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh định giá cụ thể để đặt hàng cho đơn vị sự nghiệp công lập cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh: Cơ quan quản lý cấp trên của đơn vị sự nghiệp công lập được đặt hàng chịu trách nhiệm thẩm định phương án giá và trình văn bản định giá; trường hợp không có cơ quan quản lý cấp trên thì thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện phân công cơ quan, đơn vị chuyên môn trực thuộc theo chức năng, nhiệm vụ về quản lý ngành, lĩnh vực của hàng hóa, dịch vụ tham mưu việc thẩm định phương án giá và trình văn bản định giá.
5. Sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực cấp tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn và phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan quản lý cấp trên của đơn vị sự nghiệp công lập được đặt hàng cung cấp sản phẩm, dịch vụ công về việc thẩm định phương án giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc chức năng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực.
6. Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ thực hiện việc thẩm định phương án giá chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức việc lựa chọn, yêu cầu cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ lập phương án giá theo quy định tại điểm đ khoản 1, điểm d khoản 2 và khoản 3 Điều 9 Nghị định số 85/2024/NĐ -CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá.
7. Sở, cơ quan có trách nhiệm thực hiện việc thẩm định phương án giá được quy định tại Phụ lục I kèm theo Quy định này.
8. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan; trường hợp chưa có quy định thì các sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực cấp tỉnh có trách nhiệm tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành đặc điểm kinh tế - kỹ thuật đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc chức năng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực.
Điều 5. Phân công thực hiện kê khai giá
1. Hàng hóa, dịch vụ đặc thù thực hiện kê khai giá tại địa phương:
a) Dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước.
b) Dịch vụ vận tải hành khách bằng taxi.
c) Vật liệu xây dựng gồm: đất san lấp đạt K (K90, K95, K98), đất san lấp thông thường; cát xây trát, cát bê tông, cát nền; đá xây dựng (đá mạt, đá 0,5cm, đá 1x2, đá 2x4, đá 4x6, đá cấp phối, đá thải (đá lẫn đất), đá hộc, đá ba), sỏi; sản phẩm đá tự nhiên, đá nhân tạo (đá ốp, lát, đá xẻ các loại).
d) Giống phục vụ sản xuất nông nghiệp.
2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong thực hiện kê khai giá a) Các sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực về hàng hóa, dịch vụ:
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ đặc thù thực hiện kê khai giá tại địa phương theo phân công tại Phụ lục II kèm theo Quy định này.
- Đề xuất điều chỉnh danh mục hàng hóa, dịch vụ đặc thù thực hiện kê khai giá thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại khoản 1 Điều này, gửi Sở Tài chính tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh danh mục hàng hóa, dịch vụ đặc thù thực hiện kê khai giá tại địa phương.
- Tiếp nhận văn bản kê khai giá hàng hóa, dịch vụ theo phân công tại Phụ lục II kèm theo Quy định này.
- Rà soát tổng thể để tham mưu ban hành danh sách kê khai giá thuộc thẩm quyền tiếp nhận của địa phương; lựa chọn tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ để đưa vào danh sách kê khai giá tại địa phương đối với những tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có trụ sở chính trên địa bàn tỉnh mà không có tên trong danh sách kê khai giá của các Bộ, cơ quan ngang Bộ đã ban hành, gửi Sở Tài chính tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh. Trách nhiệm rà soát, lựa chọn của các sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực thực hiện theo phân công tiếp nhận kê khai giá tại Phụ lục II kèm theo Quy định này.
b) Sở Tài chính tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh danh mục hàng hóa, dịch vụ đặc thù thực hiện kê khai giá tại địa phương, danh sách kê khai giá thuộc thẩm quyền tiếp nhận của địa phương, danh sách kê khai giá tại địa phương đối với những tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có trụ sở chính trên địa bàn tỉnh mà không có tên trong danh sách kê khai giá của các Bộ, cơ quan ngang Bộ đã ban hành, trên cơ sở đề nghị của các sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực về hàng hóa, dịch vụ.
Điều 6. Kiểm tra yếu tố hình thành giá
Các sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực căn cứ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 31 Luật Giá thực hiện kiểm tra yếu tố hình thành giá hàng hoá, dịch vụ theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều 33 Luật Giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý để kịp thời rà soát, đánh giá tính hợp lý, hợp lệ của các yếu tố hình thành giá, cung cầu hàng hoá, dịch vụ nhằm nhận diện các yếu tố tác động đến giá hàng hoá, dịch vụ, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định các giải pháp, biện pháp quản lý, điều tiết giá cho phù hợp.
Mục 2. TỔNG HỢP, PHÂN TÍCH, DỰ BÁO GIÁ THỊ TRƯỜNG
1. Đối tượng thực hiện tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường:
a) Sở Tài chính.
b) Các cơ quan được giao nhiệm vụ tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường tại Điều 8, Điều 9 Quy định này.
c) Các tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và xây dựng báo cáo giá thị trường trình cấp có thẩm quyền theo phân công được giao.
3. Nội dung báo cáo giá thị trường thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 36 của Luật Giá; thực hiện báo cáo theo danh mục hàng hóa, dịch vụ quy định tại Phụ lục II và theo mẫu quy định tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và kinh phí bảo đảm cho công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường.
Điều 8. Báo cáo giá thị trường định kỳ
1. Trên cơ sở tổ chức thực hiện công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và tổng hợp báo cáo của các cơ quan được giao nhiệm vụ báo cáo tại khoản 2 Điều này, Sở Tài chính xây dựng báo cáo giá thị trường tổng hợp định kỳ của địa phương, báo cáo Bộ Tài chính (qua Cục Quản lý Giá) theo quy định tại khoản 2 Điều 15, khoản 1, khoản 2 Điều 16 Thông tư s ố 29/2024/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Các cơ quan được giao nhiệm vụ tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và báo cáo giá thị trường định kỳ.
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và báo cáo giá thị trường trên địa bàn tỉnh đối với các mặt hàng thóc tẻ, gạo tẻ, đường ăn thuộc danh mục lương thực, thực phẩm và nhóm hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục vật tư nông nghiệp tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
b) Sở Xây dựng tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và báo cáo giá thị trường trên địa bàn tỉnh đối với nhóm hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục vật liệu xây dựng, chất đốt (trừ mặt hàng khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)) tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
c) Sở Công Thương tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và báo cáo giá thị trường trên địa bàn tỉnh đối với mặt hàng khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) thuộc danh mục vật liệu xây dựng, chất đốt tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
d) Sở Y tế tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và báo cáo giá thị trường trên địa bàn tỉnh đối với nhóm hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục dịch vụ y tế tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư s ố 29/2024/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
đ) Sở Giao thông vận tải tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và báo cáo giá thị trường trên địa bàn tỉnh đối với nhóm hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục giao thông trên địa bàn tỉnh tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
e) Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và báo cáo giá thị trường trên địa bàn tỉnh đối với danh mục học phí, dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo tại cơ sở giáo dục mầm non công lập và cơ sở giáo dục phổ thông công lập thuộc danh mục dịch vụ giáo dục trên địa bàn tỉnh tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
g) Cục Thống kê tỉnh phối hợp cung cấp báo cáo chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của địa phương; phân tích diễn biến CPI của địa phương trong kỳ báo cáo (nếu có); phân tích thực trạng, nguyên nhân của các yếu tố tác động đến CPI (nếu có).
h) Các cơ sở giáo dục đại học công lập, cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh có trách nhiệm báo cáo về mức học phí, mức giá dịch vụ giáo dục, đào tạo thuộc thẩm quyền quyết định của đơn vị mình theo yêu cầu của Sở Tài chính để phục vụ công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và báo cáo giá thị trường trên địa bàn tỉnh đối với danh mục học phí, dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo tại cơ sở giáo dục đại học công lập và c ơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc danh mục dịch vụ giáo dục trên địa bàn tỉnh tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
i) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và báo cáo giá thị trường trên địa bàn quản lý đối với nhóm hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục lương thực, thực phẩm tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
3. Tần suất thực hiện, thời gian chốt số liệu báo cáo và thời hạn của báo cáo giá thị trường định kỳ gửi Sở Tài chính tổng hợp.
a) Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 16 Thông tư số 29/2024/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
b) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 16 Thông tư số 29/2024/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
c) Thời hạn gửi báo cáo: Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ báo cáo tại khoản 2 Điều này định kỳ xây dựng và gửi báo cáo giá thị trường về Sở Tài chính trước ngày 02 của tháng tiếp theo sau tháng kỳ báo cáo đối với báo cáo tháng và trước ngày 03 của tháng tiếp theo sau tháng cuối cùng của kỳ báo cáo đối với báo cáo quý, 6 tháng, 9 tháng và cả năm; đối với báo cáo 6 tháng, 9 tháng và cả năm, thực hiện báo cáo tương ứng quý II và 6 tháng, quý III và 9 tháng, quý IV và cả năm.
Điều 9. Báo cáo giá thị trường đột xuất
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và xây dựng báo cáo giá thị trường đột xuất của địa phương để gửi báo cáo theo yêu cầu của Bộ Tài chính (qua Cục Quản lý Giá) để tổng hợp theo quy định tại khoản 2 Điều 15, khoản 1, khoản 3 Điều 16 Thông tư số 29/2024/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính; tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo giá thị trường tổng hợp đột xuất, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ khi có yêu cầu.
2. Các sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo giá thị trường chuyên ngành đột xuất thuộc lĩnh vực quản lý, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ khi có yêu cầu; gửi báo cáo đột xuất theo yêu cầu phối hợp của Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngành, lĩnh vực.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và xây dựng báo cáo giá thị trường thuộc địa bàn quản lý để gửi báo cáo đột xuất cho Sở Tài chính tổng hợp theo quy định; gửi báo cáo đột xuất cho các sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực khi có yêu cầu.
4. Thời gian chốt số liệu báo cáo, thời hạn gửi báo cáo: thực hiện đảm bảo kịp thời tổng hợp báo cáo theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính và các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực.
Điều 10. Xây dựng Cơ sở dữ liệu về giá
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư, xây dựng, nâng cấp và thống nhất quản lý Cơ sở dữ liệu về giá tại địa phương.
Điều 11. Quản lý Cơ sở dữ liệu về giá
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan:
a) Tổ chức việc quản trị, điều hành toàn bộ hoạt động của hệ thống Cơ sở dữ liệu về giá tại địa phương; có nhiệm vụ duy trì, quản lý, vận hành Cơ sở dữ liệu về giá tại địa phương; phân công đơn vị chuyên môn trực thuộc hoặc đơn vị sự nghiệp công lập để triển khai tổ chức các hoạt động quản lý, vận hành, khai thác Cơ sở dữ liệu về giá tại địa phương và kết nối dữ liệu về Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá.
b) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định ban hành và tổ chức thực hiện quy chế hoạt động, vận hành, khai thác thông tin, dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu về giá tại địa phương.
2. Các sở, ngành, cơ quan cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện phố i hợp với Sở Tài chính tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định ban hành và tổ chức thực hiện quy chế hoạt động, vận hành, khai thác thông tin, dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu về giá tại địa phương.
Điều 12. Cập nhật thông tin dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu về giá
1. Sở Tài chính chịu trách nhiệm cập nhật các thông tin, dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu về giá của địa phương gồm:
a) Báo cáo giá thị trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của Bộ Tài chính.
b) Giá tính lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật.
c) Giá hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh do Sở Tài chính chủ trì tham mưu.
d) Danh sách các doanh nghiệp thực hiện kê khai giá; giá hàng hóa dịch vụ thực hiện kê khai thuộc thẩm quyền Sở Tài chính tiếp nhận kê khai giá;
đ) Thông báo kết quả thẩm định giá của Hội đồng thẩm định giá do Sở Tài chính quyết định thành lập hoặc tham mưu cho cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập theo quy định.
e) Giá hàng hóa dịch vụ khác theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh do Sở Tài chính chủ trì tham mưu hoặc quyết định ban hành theo thẩm quyền.
2. Các sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực chịu trách nhiệm cập nhật các thông tin, dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu về giá của địa phương gồm:
a) Giá hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh do sở, ngành, cơ quan mình chủ trì tham mưu.
b) Danh sách các doanh nghiệp thực hiện kê khai giá; giá hàng hóa dịch vụ thực hiện kê khai thuộc thẩm quyền sở, ngành, cơ quan mình tiếp nhận kê khai giá.
c) Thông báo kết quả thẩm định giá của Hội đồng thẩm định giá do sở, ngành, cơ quan mình quyết định thành lập hoặc tham mưu cho cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập theo quy định.
d) Giá hàng hóa dịch vụ khác theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh do sở, ngành, cơ quan mình chủ trì tham mưu hoặc quyết định ban hành theo thẩm quyền.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm cập nhật các thông tin, dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu về giá của địa phương, gồm:
a) Giá hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì tham mưu.
b) Thông báo kết quả thẩm định giá của Hội đồng thẩm định giá do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập.
c) Giá hàng hóa dịch vụ khác theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì tham mưu ban hành hoặc quyết định ban hành theo thẩm quyền.
Mục 4. KIỂM TRA VIỆC CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT VỀ GIÁ, THẨM ĐỊNH GIÁ
Điều 13. Cơ quan thực hiện nhiệm vụ kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá hàng năm
1. Sở Tài chính:
a) Kiểm tra các sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá, thẩm định giá được Ủy ban nhân dân tỉnh phân công tại Quy định này.
b) Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Các sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực:
a) Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc.
b) Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá của các tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực, phạm vi quản lý nhà nước về giá của sở, ngành, cơ quan mình theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Điều 6, Điều 7 và Điều 8 Quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc.
b) Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá của các tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực, địa bàn, phạm vi quản lý nhà nước về giá của Ủy ban nhân dân huyện theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Điều 3, Điều 4 và Điều 5 Quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan.
1. Trường hợp kiểm tra việc việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13 Quy định này:
a) Sở Tài chính có trách nhiệm xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, ban hành kế hoạch kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá hàng năm.
b) Căn cứ kế hoạch kiểm tra được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, phân cấp cho Sở Tài chính ký quyết định kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá.
2. Trường hợp kiểm tra việc việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá theo quy định tại điểm b khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 13 Quy định này:
Phân cấp cho Sở Tài chính, các sở, ngành, cơ quan cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, ban hành kế hoạch kiểm tra và ký quyết định kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá.
3. Việc xây dựng, phê duyệt và ban hành kế hoạch kiểm tra thực hiện theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 28/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về trình tự, thủ tục kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá; việc quyết định kiểm tra thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 28/2024/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
1. Những quy định quản lý nhà nước về giá, thẩm định giá chưa được quy định tại Quy định này thì thực hiện theo quy định tại Luật Giá, các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Giá và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Các văn bản được dẫn chiếu tại Quy định này nếu có sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị có liên quan, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Quy định này.
2. Các sở, ngành, cơ quan thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, căn cứ chức năng, nhiệm vụ quyền hạn được giao, có trách nhiệm triển khai, phổ biến Quy định này đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan để tổ chức thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá, thẩm định giá được giao thuộc phạm vi, lĩnh vực, địa bàn quản lý.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
CƠ QUAN THỰC HIỆN THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN GIÁ
(Kèm theo Quy định phân công, phân cấp thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá, thẩm định giá thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thanh Hóa)
STT | Tên hàng hóa, dịch vụ | Sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực | Phân công thẩm định phương án giá |
A | Định khung giá (2) |
|
|
1 | Dịch vụ sử dụng phà được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý | Sở Giao thông vận tải | Sở Giao thông vận tải |
2 | Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất thuộc sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của địa phương | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
B | Định giá tối đa (6) |
|
|
1 | Dịch vụ sử dụng đường bộ của các dự án đầu tư xây dựng đường bộ (trừ dịch vụ sử dụng đường bộ cao tốc) để kinh doanh, do địa phương quản lý | Sở Giao thông vận tải | Sở Giao thông vận tải |
2 | Dịch vụ sử dụng phà được đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý | Sở Giao thông vận tải | Sở Giao thông vận tải |
3 | Dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga (bao gồm cảng, bến thủy nội địa; cảng cá) được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý |
|
|
3.1 | Dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga (bao gồm cảng, bến thủy nội địa) được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý | Sở Giao thông vận tải | Sở Giao thông vận tải |
3.2 | Dịch vụ sử dụng cảng cá được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
4 | Dịch vụ ra, vào bến xe ô tô | Sở Giao thông vận tải | Sở Giao thông vận tải |
5 | Dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng | Sở Tư pháp | Sở Tư pháp |
6 | Dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt áp dụng đối với chủ đầu tư, cơ sở thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường |
C | Định giá cụ thể (13) |
|
|
I | Định giá cụ thể the o khung giá, giá tối đa của Bộ (3) |
|
|
1 | Nước sạch | - Sở Xây dựng; - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
- | Đối với Nước sạch đô thị |
| Sở Xây dựng |
- | Đối với Nước sạch nông thôn |
| Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
- | Đối với nước sạch cung cấp cho cả đô thị và nông thôn |
| Nếu sản lượng nước cung cấp cho đô thị cao hơn nông thôn thì Sở Xây dựng; ngược lại là Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2 | Dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng tại cơ sở y tế công lập | Sở Y tế | Sở Y tế |
3 | Dịch vụ điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện tại các đơn vị sự nghiệp công lập | Sở Y tế | Sở Y tế |
II | Định giá cụ thể (10) |
|
|
1 | Sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý, đặt hàng của địa phương | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2 | Sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý của địa phương | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
3 | Sản phẩm, dịch vụ công (dịch vụ sự nghiệp công và sản phẩm, dịch vụ công ích) trong danh mục được cấp có thẩm quyền ban hành, sử dụng ngân sách nhà nước và thuộc thẩm quyền đặt hàng của cơ quan, tổ chức ở địa phương | Sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực |
|
3.1 | Trường hợp sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh và không thuộc trường hợp tại mục 3.3 |
| Sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực |
3.2 | Trường hợp sử dụng ngân sách nhà nước cấp huyện |
| Ủy ban nhân dân cấp huyện |
3.3 | Trường hợp sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh, đặt hàng cho đơn vị sự nghiệp công lập cung cấp |
| Cơ quan quản lý cấp trên của đơn vị sự nghiệp công lập được đặt hàng |
4 | Dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường |
5 | Dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng của cơ sở hỏa táng được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước | Sở Xây dựng |
|
5.1 | Trường hợp được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp tỉnh |
| Sở Xây dựng |
5.2 | Trường hợp được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp huyện, cấp xã |
| Ủy ban nhân dân cấp huyện |
6 | Dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp, hộ gia đình, cá nhân | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường |
7 | Dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải (trừ giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải đối khu công nghiệp, cụm công nghiệp được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước) | Sở Xây dựng |
|
7.1 | Dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải (trừ dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải đối khu công nghiệp, cụm công nghiệp được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước và dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp huyện, cấp xã) |
| Sở Xây dựng |
7.2 | Dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp huyện, cấp xã |
| Ủy ban nhân dân cấp huyện |
8 | Dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước | Sở Giao thông vận tải |
|
8.1 | Dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp tỉnh |
| Sở Giao thông vận tải |
8.2 | Dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp huyện, cấp xã |
| Ủy ban nhân dân cấp huyện |
9 | Dịch vụ thuê công trình hạ tầng kỹ thuật dùng chung đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước | Sở Xây dựng |
|
9.1 | Dịch vụ thuê công trình hạ tầng kỹ thuật dùng chung đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước cấp tỉnh |
| Sở Xây dựng |
9.2 | Dịch vụ thuê công trình hạ tầng kỹ thuật dùng chung đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước cấp huyện, cấp xã |
| Ủy ban nhân dân cấp huyện |
10 | Dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư từ nguồn vốn nhà nước | Sở Công Thương |
|
10.1 | Dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ hạng I được đầu tư từ nguồn vốn nhà nước |
| Sở Công Thương |
10.2 | Dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ hạng II, hạng III được đầu tư từ nguồn vốn nhà nước |
| Ủy ban nhân dân cấp huyện |
D | Theo lĩnh vực định giá khung giá, giá tối đa, giá cụ thể tùy dịch vụ (1) |
|
|
1 | Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước tính giá theo lộ trình thu của người sử dụng dịch vụ | Sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực | Sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực |
CƠ QUAN TIẾP NHẬN KÊ KHAI GIÁ VÀ THAM MƯU ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
(Kèm theo Quy định phân công, phân cấp thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá, thẩm định giá thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thanh Hóa)
STT | Tên hàng hóa, dịch vụ | Cơ quan tiếp nhận kê khai giá tại địa phương và tham mưu UBND tỉnh ban hành đặc điểm kinh tế kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ |
A | Hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá trên phạm vi cả nước |
|
I | Hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá (9) |
|
1 | Xăng, dầu thành phẩm | Sở Công Thương |
2 | Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) | Sở Công Thương |
3 | Sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi | Sở Y tế |
4 | Thóc tẻ, gạo tẻ | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
5 | Phân đạm; phân DAP; phân NPK | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
6 | Thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
7 | Vắc - xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
8 | Thuốc bảo vệ thực vật | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
9 | Thuốc thuộc danh mục thuốc thiết yếu được sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh | Sở Y tế |
II | Hàng hoá, dịch vụ do Nhà nước định khung giá, giá tối đa, giá tối thiểu để các tổ chức định mức giá cụ thể bán cho người tiêu dùng (8) | Cơ quan được giao nhiệm vụ thẩm định phương án giá, trình văn bản định giá |
1 | Dịch vụ sử dụng đường bộ của các dự án đầu tư xây dựng đường bộ (trừ dịch vụ sử dụng đường bộ cao tốc) để kinh doanh, do địa phương quản lý | Sở Giao thông vận tải |
2 | Dịch vụ sử dụng phà được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý | Sở Giao thông vận tải |
3 | Dịch vụ sử dụng phà được đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý | Sở Giao thông vận tải |
4 | Dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga (bao gồm cảng, bến thủy nội địa; cảng cá) được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý |
|
4.1 | Dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga (bao gồm cảng, bến thủy nội địa) được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý | Sở Giao thông vận tải |
4.2 | Dịch vụ sử dụng cảng cá được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
5 | Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất thuộc sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của địa phương | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
6 | Dịch vụ ra, vào bến xe ô tô | Sở Giao thông vận tải |
7 | Dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng | Sở Tư pháp |
8 | Dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt áp dụng đối với chủ đầu tư, cơ sở thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt | Sở Tài nguyên và Môi trường |
IV | Hàng hóa, dịch vụ thiết yếu khác do Chính phủ ban hành (16/18) |
|
1 | Xi măng | Sở Xây dựng |
2 | Nhà ở, nhà chung cư | Sở Xây dựng |
3 | Công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung đầu tư ngoài nguồn ngân sách nhà nước (giá thuê) | Sở Xây dựng |
4 | Thép xây dựng | Sở Công Thương |
5 | Than | Sở Công Thương |
6 | Etanol nhiên liệu không biến tính | Sở Công Thương |
7 | Khí tự nhiên hóa lỏng (LNG); khí thiên nhiên nén (CNG) | Sở Công Thương |
8 | Thuốc thú y để tiêu độc, sát trùng, tẩy trùng, trị bệnh cho gia súc, gia cầm và thủy sản | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
9 | Đường ăn bao gồm đường trắng và đường tinh luyện | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
10 | Muối ăn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
11 | Dịch vụ tại cảng biển khác ngoài hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá | Sở Giao thông vận tải |
12 | Dịch vụ vận tải hành khách tuyến cố định bằng đường bộ; dịch vụ vận tải hành khách bằng taxi | Sở Giao thông vận tải |
13 | Thực phẩm chức năng cho trẻ em dưới 06 tuổi | Sở Y tế |
14 | Trang thiết bị y tế | Sở Y tế |
15 | Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước | Sở Y tế |
16 | Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cho người tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân | Sở Y tế |
B | Hàng hóa, dịch vụ đặc thù thực hiện kê khai giá tại địa phương |
|
1 | Dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước | Sở Giao thông vận tải |
2 | Dịch vụ vận tải hành khách bằng taxi | Sở Giao thông vận tải |
3 | Vật liệu xây dựng gồm: - Đất san lấp đạt K (K90, K95, K98), đất san lấp thông thường; - Cát xây trát, cát bê tông, cát nền; - Đá xây dựng (đá mạt, đá 0,5cm, đá 1x2, đá 2x4, đá 4x6, đá cấp phối, đá thải (đá lẫn đất), đá hộc, đá ba), sỏi; sản phẩm đá tự nhiên, đá nhân tạo (đá ốp, lát, đá xẻ các loại). | Sở Xây dựng |
4 | Giống phục vụ sản xuất nông nghiệp | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
- 1Quyết định 4440/2017/QĐ-UBND về Quy định quản lý Nhà nước về Giá trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 65/2024/QĐ-UBND quy định nội dung quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 3Quyết định 70/2024/QĐ-UBND quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 4Quyết định 41/2024/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 82/2024/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá, thẩm định giá thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 82/2024/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/12/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Nguyễn Văn Thi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra