- 1Nghị quyết số 16/2007/NQ-CP về việc Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá X về một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới do Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 82/2007/QĐ-UBND | Nha Trang, ngày 19 tháng 12 năm 2007 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 16/2007/NQ-CP ngày 27/02/2007 của Chính phủ về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh, bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Du lịch - Thương mại,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của UBND tỉnh Khánh Hòa triển khai thực hiện một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh, bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thường trực Ban Chỉ đạo Cải cách Hành chính tỉnh, Thủ trưởng các sở - ngành của tỉnh, Chủ tịch UBND thành phố, thị xã và các huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp thuộc tỉnh có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN MỘT SỐ CHỦ TRƯƠNG, CHÍNH SÁCH LỚN ĐỂ NỀN KINH TẾ PHÁT TRIỂN NHANH, BỀN VỮNG KHI VIỆT NAM LÀ THÀNH VIÊN CỦA TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI (WTO)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 82/2007/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Chương trình này xác định các nhiệm vụ và công việc cụ thể mà chính quyền các cấp tỉnh Khánh Hòa, các cơ quan đơn vị, các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế tập trung triển khai trong năm 2007 và cả giai đoạn 2007 - 2010 để thực hiện chủ trương, chính sách và các nhiệm vụ được phân công tại Nghị quyết số 16/2007/NQ-CP ngày 27/02/2007 của Chính phủ và Nghị quyết số 10-CTr/TU ngày 18/4/2007 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh, bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới.
1. Tăng cường công tác tuyên truyền và phổ biến thông tin về WTO
a) Giao Đài Phát thanh và Truyền hình Khánh Hòa, Báo Khánh Hòa chủ trì phối hợp với các sở ngành trong tỉnh xây dựng chương trình, chuyên mục để phổ biến rộng rãi trong các tầng lớp nhân dân về Tổ chức Thương mại thế giới, chủ trương gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới của Đảng, Nhà nước ta, những cơ hội, thách thức đối với đất nước và tỉnh ta khi gia nhập tổ chức này, những việc phải làm sau khi nước ta gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới để tạo sự đồng thuận cao trong toàn xã hội.
b) Giao Sở Du lịch - Thương mại chủ trì phối hợp với Ủy ban quốc gia về Hợp tác kinh tế quốc tế (UBQG về HTKTQT) và các bộ, ngành Trung ương để xây dựng kế hoạch hàng năm tổ chức được từ 3 đến 4 kỳ hội nghị, hội thảo, tọa đàm cho cán bộ, đảng viên và đội ngũ doanh nhân các kiến thức về WTO cũng như những vấn đề phát sinh trong quá trình tham gia WTO.
c) Các sở ngành trong tỉnh chủ động phối hợp với các bộ ngành chủ quản tổ chức các lớp chuyên đề phổ biến, hướng dẫn thực hiện các nội dung thuộc lĩnh vực ngành quản lý trong phạm vi các cam kết và lộ trình thực hiện các cam kết của Việt Nam khi gia nhập WTO, các rào cản đối với thương mại (TBT) và Hiệp định về các biện pháp vệ sinh động thực vật (SPS).
d) Giao Văn phòng UBND tỉnh, Sở Du lịch - Thương mại, Sở Kế hoạch và Đầu tư cập nhật chuyên mục về WTO trên các trang Web của tỉnh do đơn vị quản lý.
e) Giao Liên hiệp các tổ chức Hữu nghị Khánh Hòa chủ trì phối hợp cùng các ngành tổ chức tuyên truyền tới kiều bào Việt Nam ở nước ngoài về tình hình phát triển kinh tế - xã hội, các chính sách của tỉnh; về việc gia nhập WTO của Việt Nam và qua đó vận động sự ủng hộ của cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài với công cuộc xây dựng và phát triển tỉnh Khánh Hòa.
a) Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các sở ngành liên quan, Văn phòng HĐND và UBND các cấp tăng cường rà soát, đối chiếu, kiểm tra, loại bỏ và sửa đổi những quy định không phù hợp với quy định hiện hành của pháp luật; cũng như các yêu cầu cam kết của Việt Nam khi gia nhập WTO của các văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND các cấp ban hành như: Nghị quyết của HĐND, Quyết định và Chỉ thị của UBND; các văn bản hành chính thông thường khác do UBND các cấp ban hành có chứa đựng các quy phạm pháp luật nhưng không được ban hành bằng hình thức văn bản quy phạm pháp luật.
b) Giao các sở ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, từ thực tiễn hoạt động, phát hiện những bất cập, không phù hợp trong từng lĩnh vực hoạt động, tổng hợp báo cáo kịp thời UBND tỉnh để kiến nghị Chính phủ sửa đổi, bổ sung những văn bản quy phạm pháp luật cho phù hợp với các cam kết quốc tế, đồng thời phù hợp với nhu cầu thực tế phát triển của địa phương.
3. Hình thành nhanh và đồng bộ các yếu tố của nền kinh tế thị trường
a) Thị trường lao động
Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với các ngành liên quan triển khai xây dựng các giải pháp, chính sách nâng cao chất lượng đào tạo, tuyển dụng và môi giới lao động. Trong đó cần tập trung một số công việc cụ thể như sau:
- Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện chính sách xã hội hóa dạy nghề. Trước mắt tập trung ưu tiên cho việc đầu tư mở các trường, các trung tâm dạy nghề phù hợp với quy hoạch, cơ cấu ngành nghề đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; tập trung một số ngành nghề tỉnh có thế mạnh như: du lịch, dệt may, cơ khí đóng tàu biển,...
- Nâng cao chất lượng dịch vụ tuyển dụng và môi giới lao động thông qua việc nâng cao năng lực của Trung tâm giới thiệu việc làm Khánh Hòa và mở rộng các chi nhánh trực thuộc Trung tâm tại các huyện, thị xã của tỉnh.
- Thành lập Trung tâm thông tin thị trường lao động tỉnh Khánh Hòa; xây dựng Website thông tin việc làm để qua đó cung cấp thông tin thường xuyên, cập nhật về cung - cầu lao động.
b) Thị trường đất đai và bất động sản
- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng nghiên cứu xây dựng kế hoạch bán, cho thuê hoặc đổi đất lấy công trình trên địa bàn tỉnh để biến nguồn vốn tĩnh trong bất động sản thành nguồn vốn động cho đầu tư.
- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng, UBND các huyện, thị xã Cam Ranh, thành phố Nha Trang và các đơn vị có liên quan triển khai tiến hành kiểm kê quỹ đất, quỹ nhà, trụ sở làm việc của các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội. Trên cơ sở kết quả kiểm kê, xây dựng kế hoạch thu hồi diện tích sử dụng không đúng mục đích; sắp xếp, bố trí lại nhà đất thuộc trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, các doanh nghiệp nhà nước, đảm bảo khai thác hiệu quả quỹ nhà đất, đưa quỹ nhà đất dư thừa vào sử dụng tạo vốn cho đầu tư phát triển.
- Giao Sở Tài chính và Sở Tài nguyên Môi trường đồng chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng và Sở Tài nguyên - Môi trường triển khai xây dựng chính sách quản lý, phát triển thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh.
c) Về thị trường tài chính, tiền tệ
- Giao Ngân hàng Nhà nước tỉnh triển khai xây dựng các biện pháp nhằm đảm bảo phát triển an toàn hệ thống ngân hàng. Trong đó phát triển hệ thống dịch vụ ngân hàng đa dạng, đa tiện ích trên cơ sở nâng cao chất lượng các dịch vụ ngân hàng truyền thống, cải tiến thủ tục giao dịch nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu về dịch vụ ngân hàng của nền kinh tế; tạo điều kiện thuận lợi cho mọi tổ chức, cá nhân có nhu cầu và đáp ứng đủ các yêu cầu về năng lực, điều kiện giao dịch được tiếp cận các dịch vụ ngân hàng; từng bước đa dạng hóa nguồn thu và cơ cấu thu theo hướng tăng tỷ trọng thu nhập từ các dịch vụ ngân hàng phi tín dụng.
d) Thị trường khoa học - công nghệ
- Giao Sở Khoa học - Công nghệ chủ trì phối hợp với các sở ngành, Liên hiệp hội Khoa học Kỹ thuật, các doanh nghiệp trong tỉnh, Bộ Khoa học - Công nghệ, các Viện nghiên cứu khoa học, và các Trường Đại học để triển khai xây dựng đề án nâng cao khả năng sáng tạo và phát triển thị trường công nghệ tại Khánh Hòa.
- Các sở ngành quản lý sản xuất, các doanh nghiệp trong tỉnh có liên quan cần tập trung phát triển công nghệ ở các lĩnh vực, sản phẩm có lợi thế cạnh tranh, đi ngay vào các công nghệ hiện đại, hướng lựa chọn công nghệ của một số ngành quan trọng của nền kinh tế tỉnh Khánh Hòa như sau:
+ Công nghệ cơ khí chế tạo: Ứng dụng công nghệ thiết kế và chế tạo có sự tham gia của máy tính (CAD và CAM). Tập trung giải quyết đồng bộ các công nghệ cơ bản: đúc tạo khuôn mẫu, nhiệt luyện xử lý bề mặt, hàn và cắt tôn, sơn trong công nghiệp nói chung, công nghiệp cơ khí tàu thuyền nói riêng. Liên kết với nước ngoài để chuyển giao công nghệ nâng cao chất luợng một số loại dịch vụ, nhất là dịch vụ vận tải quá cảnh.
+ Công nghệ Giao thông vận tải, xây dựng cơ bản: Nâng cao hiệu suất vận tải trên cơ sở áp dụng phương thức vận tải container; ứng dụng công nghệ xử lý nền móng cho các công trình trên nền đất yếu, bảo vệ các công trình ven biển sự xâm thực của môi trường biển và sản xuất vật liệu xây dựng mới như bê tông, vật liệu chống nóng chống cháy…
+ Công nghệ sản xuất hàng tiêu dùng: Nâng cao chất lượng hàng chế biến nông, hải sản trên cơ sở nhập khẩu một số dây chuyền hiện đại; đổi mới công nghệ nâng cao chất lượng các sản phẩm thay thế hàng nhập khẩu; đổi mới các sản phẩm gia công với nước ngoài (dệt, da, may…), hướng công nghệ tập trung vào giải quyết nguồn nguyên liệu trong nước, giảm dần nguyên liệu nhập ngoại tạo thế chủ động trong quá trình phát triển.
+ Thông tin liên lạc: Hình thành hệ thống viễn thông hiện đại, áp dụng kỹ thuật số, cáp quang hòa mạng truyền dẫn và đa dạng các dịch vụ thông tin.
4. Đổi mới nâng cao hiệu quả đầu tư
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các cơ quan Trung ương, các sở ngành, các doanh nghiệp và các địa phương trong tỉnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Xây dựng danh mục các dự án kêu gọi đầu tư vào 3 vùng kinh tế trọng điểm của tỉnh là Nha Trang và vùng phụ cận, Vân Phong và Cam Ranh. Trong đó cần chú trọng thu hút các nhà đầu tư nước ngoài có năng lực tài chính, công nghệ và kinh nghiệm quản lý đầu tư.
b) Xây dựng đề án chiến lược phát triển các sản phẩm hàng hóa và dịch vụ đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 theo yêu cầu ứng dụng công nghệ hiện đại, bảo đảm khả năng cạnh tranh để định hướng đầu tư cho các doanh nghiệp.
c) Xây dựng các chính sách nhằm đa dạng hóa các nguồn vốn đầu tư. Trong đó cần tập trung ban hành các chính sách quản lý và phát triển các nguồn vốn đầu tư gián tiếp.
d) Xây dựng quy trình quản lý các dự án đầu tư ngoài ngân sách, cũng như các dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách cho đầu tư cơ sở hạ tầng nhằm tăng tính minh bạch và tăng hiệu quả thu hút đầu tư; tăng cường phân cấp quản lý và đầu tư cơ sở hạ tầng theo hướng tập trung hơn để đảm bảo hiệu quả tổng thể kinh tế của tỉnh.
5. Đẩy mạnh cải cách hành chính
Giao Sở Nội vụ tiếp tục tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo các sở ngành và các địa phương trong tỉnh triển khai hiệu quả Chương trình cải cách hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2006-2010 đã được ban hành. Các ngành, các cấp khẩn trương hoàn thiện và nâng cao năng lực quản lý theo hệ thống pháp luật và thể chế kinh tế phù hợp với các nguyên tắc và quy định của WTO, cụ thể cần tập trung làm tốt:
a) Kiên quyết loại bỏ nhanh các thủ tục hành chính không còn phù hợp; đẩy mạnh phân cấp cho các địa phương gắn với tăng cường trách nhiệm và kiểm tra, giám sát; đẩy nhanh tiến độ ra quyết định của các cơ quan nhà nước; thực hiện công khai, minh bạch mọi chính sách, cơ chế quản lý, quy trình tác nghiệp, chống phiền hà, nhũng nhiễu, tạo thuận lợi cho các tổ chức, doanh nghiệp và nhân dân giám sát việc thực hiện.
b) Đẩy nhanh ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan quản lý nhà nước: Ưu tiên cung cấp các dịch vụ hành chính công về cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đăng ký mã số thuế, đăng ký hộ khẩu tạm trú tạm vắng, đăng ký biển số phương tiện giao thông; ứng dụng công nghệ thông tin địa lý (GIS) để quản lý hạ tầng kinh tế - xã hội, phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, quản lý của các cấp lãnh đạo; ứng dụng công nghệ thông tin trong việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng (ISO); đẩy nhanh việc nghiên cứu ứng dụng các phần mềm mã nguồn mở để từng bước giảm tỷ lệ vi phạm bản quyền phần mềm, đảm bảo thực thi quyền sở hữu trí tuệ đối với các sản phẩm công nghệ thông tin; xây dựng hạ tầng thông tin phục vụ vùng ven biển, phục vụ công tác phòng chống lụt bão, tìm kiếm cứu nạn và an toàn quốc phòng.
c) Sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy các cơ quan nhà nước trong tỉnh; khắc phục sự chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ, tăng cường sự phối hợp đồng bộ, nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động.
6. Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh, doanh nghiệp và sản phẩm
a) Đẩy nhanh phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, năng lượng, thông tin
- Giao Sở Giao thông vận tải phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các ngành liên quan xây dựng kế hoạch tập trung nguồn lực đầu tư nâng cấp, xây dựng mới các tuyến giao thông chính kết nối các vùng lãnh thổ, các khu kinh tế trọng điểm trên địa bàn tỉnh, các tuyến giao thông hướng ngoại nối Khánh Hòa với các vùng kinh tế lớn trong cả nước; mở rộng, nâng cấp và tập trung đầu tư mới hệ thống cảng biển trên địa bàn tỉnh, trong đó cần tập trung sớm hoàn thiện đầu tư cảng trung chuyển quốc tế Vân Phong, nâng cấp chuyển đối mục đích cảng Nha Trang thành cảng hành khách để phục vụ Du lịch và nâng cấp cảng Ba Ngòi - Cam Ranh thành cảng hàng hóa phục vụ vùng Nam Trung bộ và Tây nguyên.
- Giao Sở Công nghiệp chủ trì phối hợp với các ngành xây dựng kế hoạch phát triển các nguồn cung cấp điện và các dạng năng lượng mới. Kêu gọi đầu tư xây dựng nhà máy nhiệt điện tại Ninh Hòa, phát triển hệ thống phong điện, năng lượng mặt trời và các nhà máy thủy điện trên địa bàn tỉnh.
- Giao Sở Bưu chính - Viễn thông chủ động phối hợp với các ngành xây dựng kế hoạch phát triển nhanh kết cấu hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông để đáp ứng yêu cầu phát triển của tỉnh.
b) Phát triển và sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực của tỉnh, bao gồm cả cán bộ, công chức
- Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp các sở - ngành có liên quan triển khai thực hiện các nội dung sau:
+ Xây dựng kế hoạch thực hiện công tác quy hoạch, đào tạo, xây dựng đội ngũ công chức theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại, có tinh thần trách nhiệm cao trong phục vụ nhân dân và doanh nghiệp, am hiểu luật pháp quốc tế, thông thạo ngoại ngữ, tin học, kỹ năng hành chính và được xác định là khâu đột phá để đáp ứng yêu cầu phát triển của tỉnh.
+ Tiếp tục và mở rộng việc thực hiện Chương trình đào tạo cán bộ thạc sĩ, tiến sĩ trẻ của tỉnh với nội dung, đối tượng đào tạo phù hợp nhằm bổ sung nguồn nhân lực có trình độ cao đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội cũng như yêu cầu công tác hội nhập của tỉnh.
+ Tham mưu UBND tỉnh thành lập Ban Chỉ đạo phát triển nguồn nhân lực của tỉnh. Ban chỉ đạo có chức năng giúp UBND tỉnh điều phối chung để triển khai thực hiện các vấn đề dự báo, hoạch định kế hoạch đào tạo phát triển và sử dụng nguồn nhân lực đồng bộ, đáp ứng nhu cầu kịp thời của xã hội và các thành phần kinh tế trong thời gian tới.
+ Nghiên cứu đề xuất chính sách thu hút sử dụng hiệu quả đội ngũ chuyên gia giỏi trong nước, Việt kiều và các chuyên gia giỏi là người nước ngoài.
- Giao Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với Đoàn luật sư tỉnh tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng ngắn ngày về những nội dung cơ bản của pháp luật thương mại quốc tế cho đối tượng là các luật sư trong Đoàn luật sư tỉnh và cán bộ pháp chế ở các cơ quan quản lý và các doanh nghiệp; gấp rút xây dựng kế hoạch đào tạo luật sư giỏi về pháp luật thương mại quốc tế và giỏi ngoại ngữ, có đủ khả năng tham gia tranh tụng quốc tế.
- Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng đề án đào tạo và đào tạo lại đội ngũ giáo viên, nâng cao chất lượng nội dung chương trình, phương pháp dạy và học. Đề xuất phương án mở rộng thu hút các nguồn lực từ nước ngoài cho đào tạo đại học, sau đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề.
- Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng chiến lược tạo cơ cấu lao động mới, khẩn trương xây dựng đội ngũ lao động có trình độ cao, có kỹ năng, biết ngoại ngữ chiếm tỷ trọng ngày càng lớn để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường lao động trong tỉnh cũng như phục vụ cho việc xuất khẩu lao động.
c) Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
- Giao Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp chủ trì phối hợp với các ngành liên quan lập kế hoạch tiếp tục triển khai hiệu quả công tác sắp xếp, đổi mới, phát triển, nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của các doanh nghiệp nhà nước.
- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các ngành triển khai xây dựng đề án cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp và kinh tế địa phương. Thông qua đó tạo môi trường thuận lợi, bình đẳng cho các doanh nghiệp tiếp cận các nguồn vốn, đất đai, công nghệ, thông tin thị trường, các chương trình xúc tiến thương mại. Hỗ trợ kỹ thuật và tư vấn chính sách, đào tạo nguồn nhân lực và nâng cao kỹ năng quản trị doanh nghiệp.
- Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp với các ngành liên quan triển khai xây Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp phát triển tài sản trí tuệ của Khánh Hòa giai đoạn 2007 - 2010 nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, cũng như góp phần hạn chế hành vi xâm phạm, đảm bảo thực thi quyền sở hữu trí tuệ.
d) Nâng cao năng lực cạnh tranh về sản phẩm
- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các ngành triển khai rà soát, nhanh chóng có biện pháp nâng cao sức cạnh tranh của một số sản phẩm trên địa bàn tỉnh dự báo sẽ bị ảnh hưởng khi Việt Nam là thành viên WTO như: mía đường, xi măng và các ngành sản xuất hàng tiêu dùng khác.
- Giao Sở Du lịch - Thương mại chủ trì phối hợp với các ngành, các doanh nghiệp và các địa phương trong tỉnh triển khai xây dựng chiến lược ổn định và phát triển một số mặt hàng xuất khẩu của tỉnh đến năm 2010.
a) Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chủ trì phối hợp với Hội nông dân tỉnh và các ngành có liên quan thực hiện đẩy mạnh quá trình chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi, tạo ra sản phẩm nông nghiệp có giá trị và khả năng cạnh tranh cao hơn; gắn với công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng nâng cao tỷ trọng giá trị sản phẩm ngành chăn nuôi, tăng các loại nông sản hàng hóa có lợi thế của tỉnh. Bảo đảm nhu cầu lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng nội bộ và khách du lịch.
b) Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở Bưu chính Viễn thông, Hội Nông dân tỉnh, Liên minh các hợp tác xã và các địa phương trong tỉnh triển khai xây dựng chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động sản xuất nông nghiệp ở nông thôn; tăng cường đào tạo, bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã, chủ trang trại, chủ doanh nghiệp vừa và nhỏ để đảm bảo năng lực điều hành trong điều kiện tình hình mới; thông qua tập huấn ngắn hạn, các lớp khuyến nông và các loại hình khác để bồi dưỡng kiến thức và huấn luyện sản xuất cho nông dân.
c) Giao Hội Nông dân tỉnh chủ trì phối hợp với các ngành và các địa phương trong tỉnh triển khai thực hiện chính sách phát triển liên kết giữa các hộ sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối với các cơ sở chế biến, doanh nghiệp thương mại, dịch vụ, cơ sở khoa học theo mô hình liên kết “4 nhà”. Khuyến khích phát triển các doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động ở nông thôn, phát triển các làng nghề, các cụm công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn. Đẩy mạnh tiến trình đô thị hóa nông thôn gắn liền với quy hoạch, hình thành các khu dân cư nông thôn có điều kiện sinh hoạt cao hơn.
d) Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp tác xã và các ngành khác liên quan xây dựng chương trình và đề xuất các chính sách nhằm giảm bớt phần đóng góp của nông dân như: thủy lợi phí, kiên cố hóa kênh mương, giao thông nông thôn, lưới điện nông thôn...
8. Chủ động giải quyết tốt các vấn đề xã hội nảy sinh trong quá trình thực thi các cam kết với WTO
a) Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với các ngành, các địa phương trong tỉnh xác lập cơ chế đánh giá và cảnh báo định kỳ về tác động của việc gia nhập WTO đối với lĩnh vực xã hội để có biện pháp xử lý chủ động, đúng đắn, kịp thời. Trước mắt, cần quan tâm phát triển các chính sách cho người lao động nhằm khắc phục rủi ro có thể phát sinh trong quá trình thực thi các cam kết với WTO:
- Xây dựng các chính sách hỗ trợ dạy nghề, tạo việc làm và tự tạo việc làm, chuyển đổi nghề nghiệp, cung cấp các dịch vụ tư vấn việc làm, thông tin thị trường lao động, giải quyết vấn đề lao động mất việc làm do doanh nghiệp không đứng vững được trong quá trình cạnh tranh và nông dân bị thu hồi đất để phát triển công nghiệp, dịch vụ và đô thị.
- Xây dựng chính sách lao động nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc dịch chuyển lao động giữa các khu vực kinh tế, giữa các vùng trong tỉnh, giữa các ngành, nghề và giữa các doanh nghiệp theo cơ chế thị trường.
- Tăng cường khả năng ngăn ngừa và xử lý tranh chấp lao động, xây dựng và thực hiện cơ chế thương lượng tập thể và thoả ước lao động tập thể trong việc xác định mức lương, giải quyết tranh chấp, đảm bảo những quyền lợi hợp pháp của người lao động.
b) Giao Bảo hiểm xã hội Khánh Hòa chủ trì phối hợp với các ngành và các cơ quan Trung ương triển khai vận hành hiệu quả hệ thống an sinh xã hội đối với các nhóm dân cư, khắc phục rủi ro theo nguyên tắc: Nhà nước, doanh nghiệp và người lao động cùng đóng góp, chia sẻ; đồng thời mở rộng diện thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH) và bảo hiểm y tế (BHYT).
c) Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp cùng các ngành triển khai xây dựng kế hoạch tăng cường quản lý, giám sát thực hiện các chế độ BHXH trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
d) Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với các sở ngành và các địa phương trong tỉnh xây dựng chương trình đẩy nhanh công tác xóa đói, giảm nghèo, chống tái nghèo. Nghiên cứu xây dựng các chính sách để người nghèo dần dần có thể tham gia vào tiến trình hội nhập và được hưởng thành quả của hội nhập.
9. Bảo vệ và phát huy những giá trị văn hóa dân tộc
Giao Sở Văn hóa - Thông tin chủ trì phối hợp với các ngành, các doanh nghiệp và các địa phương trong tỉnh triển khai thực hiện:
a) Phối hợp với Sở Nội vụ triển khai sắp xếp bộ máy quản lý nhà nước ngành Văn hóa của tỉnh theo hướng giảm nhẹ về nhân sự và nâng cao chất lượng quản lý. Trong đó tập trung hoàn thành kế hoạch xã hội hóa toàn bộ hoạt động dịch vụ văn hóa (đến năm 2010 đạt 50% các đơn vị sự nghiệp của ngành chuyển sang cơ chế cung ứng dịch vụ); cụ thể hóa bằng văn bản tất cả các quy định của nhà nước về quản lý văn hóa ở các lĩnh vực như di sản văn hóa, báo chí, xuất bản, sở hữu trí tuệ, tổ chức và biểu diễn nghệ thuật, dịch vụ văn hóa…
b) Tiếp tục đẩy mạnh và tăng cường chất lượng phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” để thông qua phong trào triển khai động viên, định hướng và tạo sự đồng thuận của nhân dân để cùng: Kiểm soát và chống xâm nhập của các sản phẩm và dịch vụ văn hóa không lành mạnh, gây phương hại đến sự phát triển của tỉnh, văn hóa con người trên địa bàn tỉnh; khơi dậy mạnh mẽ lòng tự tôn, tự hào về lịch sử, truyền thống của tỉnh nhà, kết hợp hài hóa giữa giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống với tiếp thu có chọn lọc các giá trị văn hóa tiên tiến và tăng cường giao lưu với các nền văn hóa bên ngoài.
c) Chú trọng bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa mang đặc trưng cho vùng đất Khánh Hòa trong đó: Chú trọng bảo tồn hệ thống di tích, hệ thống các miếu thờ, địa danh nổi tiếng; sưu tầm, bảo tồn và phát huy các vốn văn hóa phi vật thể ở tỉnh Khánh Hòa.
d) Phối hợp với các cơ quan thông tin đại chúng; Đài phát thanh truyền hình, Báo Khánh Hòa để nâng cao chất lượng thông tin, kiên quyết ngăn chặn các hành vi lạm dụng các phương tiện thông tin đại chúng để đưa thông tin thiếu trung thực, làm ảnh hưởng xấu đến thuần phong mỹ tục và sản xuất, kinh doanh, gây thiệt hại cho doanh nghiệp và nền kinh tế trong hội nhập kinh tế quốc tế.
10. Giải quyết tốt các vấn đề môi trường trong quá trình phát triển
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các ngành, các doanh nghiệp, các đơn vị có liên quan và các địa phương trong tỉnh tiếp tục triển khai thực hiện tốt các nội dung Chương trình hành động số 02-CTr/TU của Ban thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 41-NQ/TW của Bộ Chính trị về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Trong đó cần tập trung:
a) Nâng cao năng lực quản lý môi trường: Kiện toàn hệ thống cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện, thị, thành phố và xã, phường về tài nguyên - môi trường; tăng cường năng lực cán bộ đồng thời với tăng cường trang thiết bị kiểm tra, giám sát, đánh giá môi trường cho cơ quan quản lý môi trường cấp huyện, thị xã, thành phố và đơn vị giám sát môi trường tỉnh; thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực hoạt động môi trường, huy động nguồn tài chính từ khu vực nhà nước, tư nhân và quốc tế đầu tư cho môi trường.
b) Nghiên cứu các quy định quốc tế về tiêu chuẩn môi trường để vận dụng phù hợp vào điều kiện của tỉnh. Xây dựng và triển khai các đề án bảo vệ môi trường các khu công nghiệp, làng nghề, lưu vực sông, khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng hóa sinh học, bảo vệ môi trường biển và ven biển, nâng cao năng lực quan trắc môi trường, phát triển công nghệ môi trường.
c) Quan tâm phát triển nông nghiệp sinh thái bền vững. Bảo vệ và làm giàu vốn rừng tự nhiên hiện có, trồng mới rừng và cây phân tán. Việc mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản phải phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế chung của tỉnh. Kiểm soát việc sử dụng và xử lý các loại hóa chất có chứa các yếu tố gây ô nhiễm môi trường trong nông - lâm - ngư nghiệp. Có kế hoạch tổng thể, hợp lý việc sử dụng tài nguyên nước. Giám sát thường xuyên, chặt chẽ các biện pháp xử lý nước thải, chất thải, rác thải. Phát triển mô hình sản xuất khép kín VAC, RAC; chú trọng việc xử lý chất thải nông nghiệp. Tăng cường công tác quản lý về môi trường, bảo vệ đa dạng sinh học. Kế thừa và phát huy hiệu quả dự án thí điểm Khu bảo tồn biển Việt Nam - dự án Hòn Mun.
d) Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về bảo vệ môi trường.
11. Giữ vững quốc phòng, an ninh quốc gia trong quá trình hội nhập
Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội và củng cố quốc phòng - an ninh và đối ngoại, xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, thế trận an ninh nhân dân, biên phòng toàn dân. Xây dựng các phương án đấu tranh chống âm mưu diễn biến hòa bình, chuyển hóa chế độ. Phối hợp chặt chẽ, đồng bộ giữa các cơ quan quân sự, biên phòng, công an và các sở, ban, ngành, mặt trận và toàn dân tạo thành sức mạnh tổng hợp, xây dựng tỉnh vững mạnh về chính trị, giàu về kinh tế, mạnh về quốc phòng - an ninh. Tập trung xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh, tăng cường tiềm lực kinh tế - xã hội, văn hóa, quốc phòng, an ninh.
1. Sở Du lịch - Thương mại là cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo Hội nhập kinh tế quốc tế của tỉnh chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc thực hiện nội dung kế hoạch hành động ở các cơ quan, đơn vị và địa phương. Hàng năm có sơ kết đánh giá, đề xuất bổ sung các công việc cụ thể cho từng nội dung, trình UBND tỉnh xem xét quyết định; chủ động bổ sung xây dựng kế hoạch kinh phí các hoạt động của Chương trình hàng năm vào kinh phí hoạt động Hội nhập kinh tế quốc tế của tỉnh để trình UBND tỉnh phê duyệt.
2. Căn cứ vào Kế hoạch này, Thủ trưởng các các sở - ban - ngành, Chủ tịch Hội đồng Quản trị, Tổng Giám đốc các Tổng Công ty trực thuộc, Chủ tịch UBND thành phố Nha Trang, thị xã Cam Ranh, các huyện và các đơn vị có liên quan xây dựng Kế hoạch thực hiện và các đề án cụ thể báo cáo UBND tỉnh trong năm 2007; định kỳ hàng quý báo cáo kết quả về cho Sở Du lịch - Thương mại để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có những vấn đề phát sinh đột xuất, cơ quan thường trực báo cáo UBND tỉnh xem xét giải quyết./.
NHỮNG CÔNG VIỆC CẦN TẬP TRUNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGAY TRONG NĂM 2007 VÀ 2008
(Ban hành kèm theo Quyết định số 82/2007/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2007 của UBND tỉnh)
TT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Sản phẩm | Thời gian hoàn thành |
1 | Tuyên truyền và phổ biến về WTO và các cam kết của nước ta khi gia nhập WTO | ||||
1.1 | Tổ chức từ 3 đến 4 lớp phổ biến về WTO, những cơ hội, thách thức và các nội dung cam kết khi Việt Nam gia nhập WTO; phổ biến nội dung Nghị quyết 16/2007/NQ-CP của Chính phủ, Chương trình hành động của Ban thường vụ Tỉnh ủy, Chương trình hành động của UBND tỉnh. | Sở Du lịch - Thương mại | Bộ Công Thương; UBQG về HTKTQT; Văn phòng Tỉnh ủy và Văn phòng UBND tỉnh | Hội nghị, tọa đàm | 2007 |
1.2 | Xây dựng chương trình tuyên truyền, phổ biến rộng rãi về Tổ chức Thương mại thế giới, chủ trương gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới của Đảng, Nhà nước ta, những cơ hội, thách thức đối với đất nước và tỉnh ta khi gia nhập WTO. | Đài phát thanh và Truyền hình Khánh Hòa; Báo Khánh Hòa | Sở Du lịch - Thương mại; các Sở Ngành có liên quan; các tổ chức khác và các doanh nghiệp trong tỉnh | Các chương trình, chuyên mục về WTO | 2007 |
1.3 | Phối hợp với các Bộ ngành chủ quản triển khai phổ biến các nội dung và lộ trình cam kết khi Việt Nam gia nhập WTO. | Các Sở Ngành có liên quan | UBQG về HTKTQT, các bộ ngành chủ quản | Các hội thảo chuyên đề về: - Cấp phép đầu tư; - Thực hiện cam kết trong ngành dịch vụ, Nông nghiệp. - Các rào cản đối với thương mại (TBT) và Hiệp định về các biện pháp vệ sinh động thực vật (SPS) | 2007 |
1.4 | Cập nhật trên trang website của UBND tỉnh và các đơn vị trực thuộc tỉnh thêm chuyên mục về WTO. | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Du lịch - Thương mại | Các Sở Ngành có liên quan | Cập nhật thông tin | Quý I/2008 |
1.5 | Tổ chức các hình thức tuyên truyền, chương trình giáo dục (nội khóa, ngoại khoá) về WTO. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Nội vụ | Các buổi học nội khóa và ngoại khoá | 2007-2008 |
2 | Rà soát các văn bản, quy định hiện hành thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh phù hợp với các nguyên tắc và quy định của Tổ chức Thương mại thế giới | ||||
2.1 | Rà soát, đối chiếu, kiểm tra sự phù hợp với quy định hiện hành của pháp luật và các yêu cầu cam kết của Việt Nam khi gia nhập WTO của các văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND các cấp ban hành | Sở Tư pháp | Văn phòng HĐND, UBND tỉnh; các Sở Ban Ngành; UBND thành phố, thị xã và các huyện | Quyết định của UBND tỉnh bãi bỏ hoặc sửa đổi văn bản không còn phù hợp | 2007-2008 |
2.2 | Rà soát và đề xuất các giải pháp hỗ trợ đầu tư và phát triển sản phẩm thay cho các biện pháp trợ cấp xuất khẩu | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các cơ quan Trung ương, các sở ngành, doanh nghiệp và các địa phương trong tỉnh | Chương trình được UBND tỉnh phê duyệt | 2007-2008 |
2.3 | Rà soát, điều chỉnh Quy trình xem xét và cấp phép đầu tư phù hợp với lộ trình cam kết khi Việt Nam gia nhập WTO. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở ngành có liên quan | Quyết định ban hành Quy trình cấp phép đầu tư | 2007 |
3 | Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả, hiệu lực của bộ máy quản lý nhà nước cấp tỉnh. | ||||
3.1 | Kế hoạch xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử tỉnh Khánh Hòa | Sở Bưu chính Viễn thông | Các sở ngành khác | Kế hoạch được phê duyệt | 2008 |
3.2 | Đề án Kiện toàn tổ chức bộ máy các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và cấp huyện | Sở Nội vụ | Các Sở Ngành, UBND thành phố, thị xã và các huyện | Báo cáo Đề án được phê duyệt | 2007 - 2008 |
3.3 | Phân cấp quản lý nhà nước cho cấp huyện, cấp xã | Các sở ngành, UBND các huyện | Các Sở Ngành, UBND thành phố, thị xã và các huyện | Quyết định của UBND tỉnh | 2007 |
3.4 | Các đề án xã hội hóa các lĩnh vực Y tế, Giáo dục, Văn hóa, Thể dục thể thao | Các Sở Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Y tế, Giáo dục, Văn hóa, Thể dục Thể thao. | Các Sở Ngành, UBND thành phố, thị xã và các huyện | Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt các đề án | 2007-2008 |
3.5 | Xây dựng mạng Intranet phục vụ phát triển chính phủ điện tử của tỉnh | Sở Bưu chính Viễn thông | Các sở ngành khác | Mạng được áp dụng | 2008 |
3.6 | Chương trình ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) để quản lý hạ tầng kỹ thuật kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa. | Sở Bưu chính Viễn thông | Các sở ngành khác, UBND thành phố, thị xã, các huyện và các doanh nghiệp. | Chương trình được UBND tỉnh phê duyệt | 2008 |
4 | Đổi mới nâng cao hiệu quả đầu tư | ||||
4.1 | Kế hoạch triển khai Quy hoạch Tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh đến năm 2020 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở Ngành, UBND thành phố, thị xã và các huyện | Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch | 2007 |
4.2 | Kế hoạch triển khai chương trình huy động vốn đầu tư cho ba vùng kinh tế trọng điểm | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở Ngành, UBND thành phố, thị xã và các huyện | Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch | 2007 |
4.3 | Lập danh sách các dự án kêu gọi đầu tư giai đoạn 2007-2010. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở Ngành, UBND thành phố, thị xã và các huyện | Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt danh mục | 2007 |
4.4 | Chương trình thu hút và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài giai đoạn 2006-2010 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở Ngành, UBND thành phố, thị xã và các huyện | Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt chương trình | 2007 |
4.5 | Đề án Định hướng thu hút và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở Ngành, UBND thành phố, thị xã và các huyện | Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt đề án | 2007 |
4.6 | Xây dựng Chương trình Xúc tiến Đầu tư giai đoạn 2007-2010 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở Ngành, UBND thành phố, thị xã và các huyện | Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch | 2007 |
4.7 | Kế hoạch triển khai Chương trình phát triển Du lịch giai đoạn 2006-2010 | Sở Du lịch - Thương mại | Các Sở Ngành, UBND thành phố, thị xã và các huyện | Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch | 2007 |
4.8 | Kế hoạch triển khai Chương trình phát triển Công nghiệp giai đoạn 2006-2010 | Sở Công Nghiệp | Các Sở Ngành, UBND thành phố, thị xã và các huyện | Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch | 2007 |
4.9 | Kế hoạch triển khai Chương trình kinh tế biển | Sở Thủy sản | Các Sở Ngành, UBND thành phố, thị xã và các huyện | Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch | 2007 |
5 | Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực | ||||
5.1 | Nghiên cứu đề xuất chế độ đãi ngộ, thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao trong xã hội. | Sở Nội vụ | Các Sở Ngành | Quyết định của UBND tỉnh ban hành chính sách đãi ngộ nhằm thu hút nhân lực | 2008 |
5.2 | Đề án Nâng cao hiệu quả bồi dưỡng nhân tài bằng cách tổ chức tốt việc phát hiện, bồi dưỡng học sinh giỏi ngay từ mỗi cơ sở, trường học. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở Ngành, UBND thành phố, thị xã và các huyện | Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt đề án | 2007-2008 |
5.3 | Kế hoạch triển khai chương trình phổ cập bậc trung học giai đoạn 2006-2010 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở Ngành, UBND thành phố, thị xã và các huyện | Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch | 2007 |
5.4 | Kế hoạch triển khai Chương trình dạy nghề, giải quyết việc làm và giảm nghèo giai đoạn 2006-2010 | Sở Lao động - Thương binh - Xã hội | Các Sở Ngành, Hội Nông dân, Liên minh HTX, UBND thành phố, thị xã và các huyện | Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch | 2007 |
5.5 | Kế hoạch đào tạo luật sư giỏi về pháp luật thương mại quốc tế và giỏi ngoại ngữ, có đủ khả năng tham gia tranh tụng quốc tế | Sở Tư pháp | Sở Nội vụ | Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch | 2007 |
6 | Phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật | ||||
6.1 | Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch xây dựng toàn tỉnh, thành phố Nha Trang, thị trấn Ninh Hòa và Vạn Giã | Sở Xây dựng | Các Sở Ngành, UBND thành phố, thị xã và các huyện | Báo cáo điều chỉnh Quy hoạch được phê duyệt | 2007 |
6.2 | Xây dựng chiến lược phát triển nhà ở đến năm 2010 và định hướng đến 2020 | Sở Xây dựng | Các Sở Ngành, UBND thành phố, thị xã và các huyện | Quyết định UBND tỉnh phê duyệt chiến lược | 2007-2008 |
6.3 | Xây dựng kế hoạch tập trung nguồn lực đầu tư nâng cấp, xây dựng mới các tuyến giao thông chính kết nối các vùng lãnh thổ, các khu kinh tế trọng điểm trên địa bàn tỉnh, các tuyến giao thông hướng ngoại nối Khánh Hòa với các vùng kinh tế lớn trong cả nước. | Sở Giao thông Vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, các Sở Ngành khác, UBND thành phố, thị xã và các huyện | Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch | 2007 |
6.4 | Quy chế xây dựng và sử dụng chung cơ sở hạ tầng viễn thông và Internet trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. | Sở Bưu chính Viễn thông | Sở Xây dựng, Sở Giao thông Vận tải, Điện lực, Đài Truyền hình, các doanh nghiệp viễn thông. | Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt Quy chế | 2008 |
6.5 | Thành lập Trung tâm hỗ trợ phát triển công nghệ thông tin và truyền thông tỉnh Khánh Hòa | Sở Bưu chính Viễn thông | Sở Nội vụ | Quyết định thành lập của UBND tỉnh | 2007 |
7 | Nâng cao năng lực cạnh tranh. | ||||
7.1 | Xây dựng kế hoạch cổ phần 08 doanh nghiệp nhà nước | Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp tỉnh | Các sở ngành, các doanh nghiệp trong tỉnh | 08 doanh nghiệp nhà nước hoàn thành cổ phần hoá | 2007-2008 |
7.2 | Hướng dẫn triển khai thực hiện đề án cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp và kinh tế địa phương | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở ngành, các doanh nghiệp và các địa phương trong tỉnh | Đề án đuợc UBND tỉnh phê duyệt | 2007 |
7.3 | Xây dựng Chương trình áp dụng công nghệ cao trong ngành Công nghiệp Khánh Hòa | Sở Công nghiệp | Các cơ quan Trung ương, các sở ngành khác, các doanh nghiệp trong tỉnh | Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt chương trình | 2007 |
7.4 | Xây dựng Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin để phát triển sản xuất, kinh doanh | Sở Bưu chính Viễn thông | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính | Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt chương trình | 2007-2008 |
7.5 | Xây dựng kế hoạch triển khai đề án phát triển xuất khẩu giai đoạn 2006-2010 | Sở Du lịch - Thương mại | Các cơ quan Trung ương, các sở ngành khác, các địa phương và các doanh nghiệp trong tỉnh | Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch | 2007 |
7.6 | Xây dựng kế hoạch triển khai quy hoạch mạng lưới Chợ, Trung tâm Thương mại, Siêu thị đến năm 2020 | Sở Du lịch - Thương mại | Các sở ngành khác và các địa phương trong tỉnh | Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch | 2007 |
7.7 | Xây dựng Chương trình xúc tiến Thương mại đến năm 2010 | Sở Du lịch - Thương mại | Các sở ngành khác, phòng Thương mại vầ Công nghiệp, các doanh nghiệp trong tỉnh | Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt chương trình | 2007-2008 |
7.8 | Xây dựng chương trình hỗ trợ doanh nghiệp phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2007-2010 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở ngành khác, phòng Thương mại và Công nghiệp, các doanh nghiệp trong tỉnh | Chương trình được UBND tỉnh phê duyệt | 2007 |
8 | Hiện đại hóa nông nghiệp và phát triển nông thôn | ||||
8.1 | Xây dựng kế hoạch triển khai Chương trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp giai đoạn 2006-2010 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở Ngành, Hội Nông dân, Liên minh HTX, UBND thành phố, thị xã và các huyện | Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch | 2007 |
8.2 | Xây dựng kế hoạch triển khai quy hoạch phát triển nông, lâm, thủy lợi đến năm 2015 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở Ngành, Hội Nông dân, Liên minh HTX, UBND thành phố, thị xã và các huyện | Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch | 2007 |
8.3 | Xây dựng chương trình phát triển giống cây trồng vật nuôi | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở Ngành, Hội Nông dân, Liên minh HTX, UBND thành phố, thị xã và các huyện | Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt chương trình | 2007 |
8.4 | Xây dựng hệ thống thư viện khoa học kỹ thuật nông nghiệp | Sở Bưu chính Viễn thông | Sở Khoa học - Công nghệ, Sở Nông Nghiệp Và PTNT, Hội Nông Dân, Liên minh các HTX và các địa phương trong tỉnh | Hệ thống được áp dụng | 2008 |
9 | Thực hiện chính sách an sinh xã hội | ||||
9.1 | Xây dựng chính sách cho vay ưu đãi đối với các tổ chức kinh doanh nhà ở cho các đối tượng thu nhập thấp và trung bình | Sở Tài chính | Các cơ quan Trung ương, các sở ngành, các địa phương trong tỉnh | Quyết định của UBND tỉnh ban hành | 2007-2008 |
9.2 | Xây dựng Chương trình nâng cao chất lượng dịch vụ đào tạo nghề cho người lao động | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các cơ quan Trung ương, các sở ngành, các địa phương trong tỉnh | Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt chương trình | 2007 |
9.3 | Xây dựng Đề án Nâng cao năng lực Trung tâm giới thiệu việc làm | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở ngành khác | Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt đề án | 2007 |
9.4 | Thành lập Trung tâm thông tin thị trường lao động tỉnh Khánh Hòa | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở ngành khác | Quyết định thành lập của UBND tỉnh | 2007-2008 |
9.5 | Xây dựng kế hoạch mở rộng diện thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH) và bảo hiểm y tế (BHYT) | Bảo Hiểm Xã Hội Khánh Hòa | Các sở ngành khác | Báo cáo Kế hoạch | 2007 |
10 | Bảo vệ môi trường và phát triển bền vững | ||||
10.1 | Xây dựng Báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược tỉnh Khánh Hòa | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các cơ quan Trung ương, Các sở ngành, các địa phương trong tỉnh | Nội dung báo cáo được phê duyệt | 2007-2008 |
10.2 | Xây dựng Quy hoạch khai thác, sử dụng nguồn nước dưới đất trên địa bàn thành phố Nha Trang và toàn tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các cơ quan Trung ương, các sở ngành khác, các địa phương trong tỉnh | Nội dung báo cáo Quy hoạch được phê duyệt | 2007-2008 |
10.3 | Xây dựng Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Khánh Hòa đến năm 2010 và định hướng đến 2020 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các cơ quan trung ương, các sở ngành khác | Nội dung báo cáo Quy hoạch được phê duyệt | 2007-2008 |
10.4 | Xây dựng chuyên đề về công tác bảo vệ tài nguyên và môi trường Du lịch | Sở Du lịch - Thương mại | Các sở ngành khác, các địa phương trong tỉnh | Chuyên đề được thông qua | 2007 |
10.5 | Xây dựng đề án di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường ra khỏi thành phố, thị xã, thị trấn | Sở Công nghiệp | Các sở ngành, các địa phương và các doanh nghiệp trong tỉnh | Đề án đuợc UBND tỉnh phê duyệt | 2007 |
10.6 | Xây dựng Chương trình trồng mới 5 triệu ha rừng | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở ngành, các địa phương trong tỉnh | Chương trình được UBND tỉnh phê duyệt | 2007 |
10.7 | Xây dựng chương trình nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở ngành và các địa phương trong tỉnh | Chương trình được UBND tỉnh phê duyệt | 2007 |
11 | Bảo vệ và phát huy giá trị văn hóa dân tộc | ||||
11.1 | Xây dựng đề án khôi phục và duy trì các lễ hội truyền thống, các hoạt động văn hóa dân gian tiêu biểu. | Sở Văn Hóa - Thông tin | Sở Du lịch - Thương mại; các ban Đảng Đoàn thể có liên quan; UBND tp Nha Trang; thị xã và các huyện; | Đề án đuợc UBND tỉnh phê duyệt | 2007-2008 |
11.2 | Xây dựng đề án phục hồi làng nghề truyền thống: gốm, nón, chiếu, thủ công mỹ nghệ... | Sở Công nghiệp | Sở Du lịch - Thương mại; Sở Văn hóa - Thông tin; Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Hội Nông dân; UBND tp Nha Trang; thị xã và các huyện. | Đề án được UBND tỉnh phê duyệt | 2007-2008 |
11.3 | Xây dựng đề án xã hội hóa hoạt động dịch vụ văn hóa | Sở Văn hóa - Thông tin | Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Đề án được UBND tỉnh phê duyệt | 2008 |
NHỮNG CÔNG VIỆC CẦN TẬP TRUNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGAY TRONG NĂM 2007 VÀ 2008
(Ban hành kèm theo Quyết định số 82/2007/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2007 của UBND tỉnh)
TT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Sản phẩm | Thời gian hoàn thành |
1 | Tuyên truyền và phổ biến về hội nhập kinh tế quốc tế và WTO | ||||
1.1 | Tổ chức các kỳ hội nghị, hội thảo, tọa đàm, khóa đào tạo, lớp nghiên cứu, tập huấn, bồi dưỡng ngắn hạn cho cán bộ, đảng viên và đội ngũ doanh nhân các kiến thức về HNKTQT và tình hình triển khai thực hiện các nội dung cam kết WTO. | Sở Du lịch - Thương mại | Bộ Công Thương; UBQG về HTKTQT; các Bộ Ngành và các Sở Ngành có liên quan; các doanh nghiệp trong tỉnh. | Các lớp phổ biến kiến thức theo đối tượng | 2007-2010 |
1.2 | Duy trì trên truyền hình, báo Khánh Hòa và các Website của tỉnh chuyên mục về WTO và tình hình hội nhập của Việt Nam vào WTO | Các cơ quan liên quan | Phối hợp với các cơ quan Trung ương, các địa phương trong tỉnh và các doanh nghiệp. | Các chương trình tuyên truyền | 2007-2010 |
1.3 | Xây dựng kế hoạch đưa các nội dung về WTO vào chương trình giảng dạy. | Sở Nội vụ và Sở Giáo dục - Đào tạo | Các sở ngành, các cơ quan Trung ương có liên quan | Kế hoạch triển khai | 2007-2008 |
1.4 | Xây dựng Chương trình hành động về công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. | Liên hiệp các tổ chức Hữu nghị Khánh Hòa | Các Sở ngành, và các địa phương trong tỉnh. | Chương trình được phê duyệt | 2007 |
2 | Nâng cao năng lực phát hành các văn bản quy phạm pháp luật | ||||
2.1 | Định kỳ hàng năm triển khai ra soát, đối chiếu, kiểm tra sự phù hợp với quy định hiện hành của pháp luật và các yêu cầu cam kết của Việt Nam khi gia nhập WTO của các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp ban hành | Sở Tư pháp | Văn phòng HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh; các Sở Ban Ngành; UBND thành phố, thị xã và các huyện | Quyết định của UBND tỉnh bãi bỏ hoặc sửa đổi văn bản không còn phù hợp | 2007-2010 |
2.2 | Tổ chức các lớp phổ biến, tập huấn áp dụng luật và các văn bản hướng dẫn luật. | Các sở ngành có liên quan | Các cơ quan Trung ương, các tổ chức, doạnh nghiệp và các địa phương trong tỉnh | Các lớp tập huấn | 2007-2010 |
2.3 | Xây dựng Kế hoạch cung cấp dịch vụ hành chính công của các cơ quan quản lý nhà nước tỉnh Khánh Hòa trên môi trường mạng Internet | Sở Bưu chính Viễn thông | Văn phòng HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh; các Sở Ban Ngành; UBND thành phố, thị xã và các huyện | Kế hoạch được phê duyệt | 2007-2010 |
3 | Phát triển đồng bộ các yếu tố của kinh tế thị trường | ||||
a. | Thị trường lao động | ||||
3.1 | Thực hiện các giải pháp, chính sách nâng cao chất lượng đào tạo, tuyển dụng và môi giới lao động | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở ngành, các đơn vị có liên quan và các địa phương trong tỉnh | Chương trình hoạt động hàng năm | 2007-2010 |
b. | Thị trường đất đai và bất động sản |
|
|
|
|
3.2 | Kiểm kê quỹ đất, quỹ nhà, trụ sở làm việc của các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội. | Sở Tài nguyên môi trường chủ trì kiểm kê quỹ đất, Sở Xây dựng chủ trì kiểm kê quỹ nhà ở, Sở Tài chính chủ trì kiểm kê quỹ nhà, đất thuộc trụ sở làm việc của các cơ quan nhà nước | Các sở ngành, các đơn vị có liên quan và các địa phương trong tỉnh | Báo cáo kiểm kê và đề xuất sử dụng hiệu quả quỹ đất được UBND tỉnh phê duyệt | 2008 |
3.3 | Triển khai thực hiện tốt các quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn toàn tỉnh | Sở Tài nguyên môi trường lập kế hoạch thực hiện quy hoạch sử dụng đất chung toàn tỉnh, UBND thành phố Nha Trang triển khai quy hoạch chi tiết các xã phương trong thành phố, Ban quản lý Khu kinh tế Vân phong triển khai quy hoạch chi tiết Vân Phong | Các sơ ngành có liên quan, các địa phương trong tỉnh | Kế hoạch triển khai | 2007-2010 |
3.4 | Thực hiện các chính sách quản lý, phát triển thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh. | Sở Xây dựng | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở ngành khác có liên quan và các địa phương trong tỉnh | Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt đề án | 2008 |
3.5 | Xây dựng quy chế bán, cho thuê hoặc đổi đất lấy công trình trên địa bàn tỉnh để biến nguồn vốn tĩnh trong bất động sản thành nguồn vốn động cho đầu tư. | Sở Tài chính | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng. | Quyết định của UBND tỉnh | 2008 |
c. | Thị trường tài chính, tiền tệ | ||||
3.6 | Xây dựng các biện pháp nhằm đảm bảo phát triển an toàn hệ thống ngân hàng trong giai đoạn hội nhập WTO | Ngân hàng nhà nước tỉnh Khánh Hòa | Ngân hàng Nhà nước, Bộ Tài chính và Các sở ngành trong tỉnh. | Đề án | 2007-2008 |
d. | Thị trường khoa học - công nghệ | ||||
3.7 | Chương trình nâng cao khả năng sáng tạo và phát triển thị trường công nghệ tại Khánh Hòa | Sở Khoa học - Công nghệ, Hội liên hiệp Khoa học Công nghệ | Các cơ quan Trung ương, Các viện Nghiên cứu, các Trường Đại học, Các sở ngành khác. | Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt chương trình | 2007-2008 |
4 | Đổi mới nâng cao hiệu quả đầu tư | ||||
4.1 | Xây dựng đề án chiến lược phát triển các sản phẩm hàng hóa và dịch vụ đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 theo yêu cầu ứng dụng công nghệ hiện đại, bảo đảm khả năng cạnh tranh để định hướng đầu tư cho các doanh nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công Thương, Các Sở Ngành, UBND thành phố, thị xã và các huyện | Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt đề án | 2008 |
4.2 | Xây dựng các chính sách nhằm đa dạng hóa các nguồn vốn đầu tư. Trong đó cần tập trung ban hành các chính sách quản lý và phát triển các nguồn vốn đầu tư gián tiếp | Sở Kế hoạch và Đâu tư | Các cơ quan Trung ương, Các Sở Ngành, UBND thành phố, thị xã và các huyện | Quyết định của UBND tỉnh | 2007-2008 |
5 | Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả, hiệu lực của bộ máy quản lý nhà nước cấp tỉnh. | ||||
5.1 | Triển khai hiệu quả Chương trình cải cách hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2006-2010 đã được ban hành | Sở Nôi vụ | Các Sở Ngành, UBND thành phố, thị xã và các huyện | Kế hoạch triển khai hàng năm | 2007-2010 |
6 | Giáo dục- Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực | ||||
6.1 | Xây dựng kế hoạch triển khai Chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ giai đoạn 2006-2010 | Sở Nội vụ | Các Sở Ngành, UBND thành phố, thị xã và các huyện | Kế hoạch triển khai hàng năm | 2007-2010 |
6.2 | Đề án đào tạo và đào tạo lại đội ngũ giáo viên, nâng cao chất lượng nội dung chương trình, phương pháp dạy và học | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các bộ ngành Trung ương, Sở Nội vụ | Đề án được phê duyệt | 2008 |
6.3 | Xây dựng chiến lược tạo cơ cấu lao động mới, khẩn trương xây dựng đội ngũ lao động có trình độ cao, có kỹ năng, biết ngoại ngữ | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở ngành khác | Đề án được phê duyệt | 2007-2008 |
7 | Hiện đại hóa nông nghiệp và phát triển nông thôn | ||||
7.1 | Đẩy mạnh quá trình chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi, tạo ra sản phẩm nông nghiệp có giá trị và khả năng cạnh tranh cao hơn; gắn với công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở ngành khác, Hội Nông dân, Liên minh HTX, UBND thành phố, thị xã và các huyện | Kế hoạch triển khai hàng năm | 2007-2010 |
7.2 | Triển khai thực hiện chính sách phát triển liên kết giữa các hộ sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối với các cơ sở chế biến, doanh nghiệp thương mại, dịch vụ, cơ sở khoa học theo mô hình liên kết “4 nhà”. Khuyến khích phát triển các doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động ở nông thôn, phát triển các làng nghề, các cụm công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn | Hội Nông dân | Sở Nông nghiệp và PTNT, các sở ngành khác, Liên minh các HTX và các địa phương trong tỉnh | Kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt | 2008 |
7.3 | Xây dựng Trung tâm thông tin cơ sở | Sở Bưu chính Viễn thông | Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Khoa học - Công nghệ, Hội Nông dân, Sở Y tế, Sở GD-ĐT. | Trung tâm đi vào hoạt động. | 2008 |
8 | Thực hiện chính sách an sinh xã hội | ||||
8.1 | Cơ chế đánh giá và cảnh báo định kỳ về tác động của việc gia nhập WTO đối với lĩnh vực xã hội và đề xuất biện pháp xử lý chủ động, đúng đắn, kịp thời. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở ngành khác | Báo cáo đánh giá hàng năm | 2007-2010 |
8.2 | Xây dựng chính sách hỗ trợ dạy nghề, tạo việc làm và tự tạo việc làm, chuyển đổi nghề nghiệp, cung cấp các dịch vụ tư vấn việc làm, thông tin thị trường lao động, giải quyết vấn đề lao động mất việc làm | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở ngành khác | Quyết định của UBND tỉnh ban hành các chính sách | 2008 |
8.3 | Vận hành hiệu quả hệ thống an sinh xã hội đối với các nhóm dân cư, khắc phục rủi ro theo nguyên tắc: Nhà nước, doanh nghiệp và người lao động cùng đóng góp, chia sẽ | Bảo hiểm xã hội Khánh Hòa | Các sở ngành các địa phương trong tỉnh và các doanh nghiệp | Kế hoạch triển khai hàng năm | 2007-2010 |
9 | Bảo vệ môi truờng và phát triển bền vững | ||||
9.1 | Triển khai thực hiện tốt các nội dung Chương trình hành động số 02-CTr/TU của Ban thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 41-NQ/TW của Bộ Chính trị về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở ngành khác, các địa phương trong tỉnh | Kế hoạch triển khai hàng năm | 2007-2010 |
9.2 | Kiện toàn hệ thống cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện, thị, thành phố và xã, phường về tài nguyên - môi trường; tăng cường năng lực cán bộ đồng thời với tăng cường trang thiết bị kiểm tra, giám sát, đánh giá môi trường cho cơ quan quản lý môi trường cấp huyện, thị xã, thành phố và đơn vị giám sát môi trường tỉnh; thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực hoạt động môi trường, huy động nguồn tài chính từ khu vực nhà nước, tư nhân và quốc tế đầu tư cho môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường, các địa phương trong tỉnh | Sở Nội vụ | Đề án được phê duyệt | 2008 |
10 | Bảo vệ và phát huy giá trị văn hóa dân tộc | ||||
10.1 | Kế hoạch triển khai kiểm tra, giám sát việc thực thi pháp luật bảo vệ sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực văn hoá | Sở Văn hóa - Thông tin, Sở Khoa học - Công nghệ | Các sở ngành khác và các địa phương trong tỉnh | Kế hoạch thực hiện hàng năm | 2007-2010 |
10.2 | Sắp xếp, tăng cường bộ máy quản lý nhà nước ngành Văn hóa của tỉnh theo hướng giảm nhẹ về nhân sự và nâng cao chất lượng quản lý | Sở Văn hóa - Thông tin | Sở Nội vụ | Quyết định của UBND tỉnh | 2008 |
10.3 | Tiếp tục đẩy mạnh và tăng cường chất lượng phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá” để thông qua phong trào triển khai động viên, định hướng và tạo sự đồng thuận của nhân dân cùng: Kiểm soát và chống xâm nhập của các sản phẩm và dịch vụ văn hóa không lành mạnh, gây phương hại đến sự phát triển của tỉnh, văn hóa con người trên địa bàn tỉnh | Sở Văn hóa - Thông tin | Các sở ngành, các địa phương trong tỉnh | Kế hoạch triển khai hàng năm | 2007-2010 |
10.4 | Xây dựng sản phẩm du lịch văn hóa - lịch sử | Sở Du lịch - Thương mại | Sở Văn hóa - Thông tin; Sở Công nghiệp; Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; UBND tp Nha Trang; thị xã và các huyện; các doanh nghiệp du lịch. | Các tours du lịch văn hóa mới và nâng cấp các tours du lịch văn hóa đang khai thác | 2007-2010 |
11 | Công tác bảo đảm an ninh, quốc phòng | ||||
11.1 | Xây dựng đề án của tỉnh Khánh Hòa đảm bảo an ninh trong hội nhập kinh tế quốc tế và gia nhập WTO | Công an tỉnh, Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ chi huy Bộ đội biên phòng tỉnh | Các sở ngành và các địa phương trong tỉnh | Đề án được phê duyệt | 2008 |
- 1Quyết định 1929/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình hành động tỉnh Thái Nguyên thực hiện Nghị quyết 49/NQ-CP tiếp tục thực hiện chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới
- 2Quyết định 1527/QĐ-UBND năm 2014 thực hiện Nghị quyết 49/NQ-CP của Chính phủ về chương trình hành động tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành
- 3Quyết định 606/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 49/NQ-CP ban hành Chương trình thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa X về chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 1Nghị quyết số 16/2007/NQ-CP về việc Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá X về một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới do Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 1929/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình hành động tỉnh Thái Nguyên thực hiện Nghị quyết 49/NQ-CP tiếp tục thực hiện chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới
- 5Quyết định 1527/QĐ-UBND năm 2014 thực hiện Nghị quyết 49/NQ-CP của Chính phủ về chương trình hành động tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành
- 6Quyết định 606/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 49/NQ-CP ban hành Chương trình thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa X về chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
Quyết định 82/2007/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa triển khai thực hiện một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh, bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO)
- Số hiệu: 82/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/12/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Võ Lâm Phi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/12/2007
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực