- 1Quyết định 3346/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 1750/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang
- 3Quyết định 3221/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Du lịch Thành phố Hồ Chí Minh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8183/QĐ-UBND | Long An, ngày 14 tháng 8 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC, NỘI DUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC DU LỊCH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC); Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2023, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; Nghị định số 107/NĐ-CP ngày 06/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC;
Căn cứ Quyết định số 1998/QĐ-BVHTTDL ngày 22/7/2024, Quyết định số 2023/QĐ-BVHTTDL ngày 24/7/2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Theo đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 1961/TTr-SVHTTDL ngày 25/7/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này danh mục, nội dung và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết 16 TTHC lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (kèm theo 99 trang phụ lục), cụ thể như sau:
- Phụ lục 1: danh mục và nội dung 16 TTHC;
- Phụ lục 2: 16 quy trình nội bộ giải quyết TTHC.
Điều 2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm:
1. Cập nhật nội dung các TTHC được sửa đổi, bổ sung lên Hệ thống một cửa điện tử của tỉnh ngay sau khi nhận được quyết định công bố; chủ trì, phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở theo quy định.
2. Trên cơ sở nội dung quy trình nội bộ được phê duyệt tại quyết định này, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng quy trình điện tử giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 61/2018/NĐ- CP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20/8/2024.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 8183/QĐ-UBND ngày 14 /8/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI BỔ SUNG (CẤP TỈNH)
STT | Tên TTHC | Mã số TTHC | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí (nếu có) | Địa điểm thực hiện | Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC | Cơ quan có thẩm quyền quyết định | Cách thức thực hiện | Quyết định công bố của bộ, ngành | ||
Trực tiếp | BC CI | Trực tuyến |
| ||||||||
I | LĨNH VỰC DU LỊCH: 16 TTHC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa | 2.001628 | 10 ngày | 1.500.000 đồng/giấy phép | Trung tâm Phục vụ Hành chính công | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | x | x | Toàn trình | Quyết định số 1998/QĐ- BVHTTDL ngày 22/7/2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
2 | Thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa | 2.001616 | 05 ngày làm việc | 750.000 đồng/giấy phép | Trung tâm Phục vụ Hành chính công | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | x | x | Toàn trình | Quyết định số 1998/QĐ- BVHTTDL ngày 22/7/2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
3 | Thủ tục cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa | 2.001622 | 05 ngày làm việc | 1.000.000 đồng/giấy phép | Trung tâm Phục vụ Hành chính công | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | x | x | Toàn trình | Quyết định số 1998/QĐ- BVHTTDL ngày 22/7/2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
4 | Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành | 2.001611 | 05 ngày làm việc | Không | Trung tâm Phục vụ Hành chính công | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | x | x | Toàn trình | Quyết định số 1998/QĐ- BVHTTDL ngày 22/7/2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
5 | Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp giải thể | 2.001589 | 05 ngày làm việc | Không | Trung tâm Phục vụ Hành chính công | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | x | x | Toàn trình | Quyết định số 1998/QĐ- BVHTTDL ngày 22/7/2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
6 | Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm | 1.001440 | 10 ngày kể từ ngày có kết quả kiểm tra | 100.000 đồng/thẻ | Trung tâm Phục vụ Hành chính công | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | x | x | Toàn trình | Quyết định số 1998/QĐ- BVHTTDL ngày 22/7/2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
7 | Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế | 1.004628 | 15 ngày | 325.000 đồng/thẻ | Trung tâm Phục vụ Hành chính công | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | x | x | Toàn trình | Quyết định số 1998/QĐ- BVHTTDL ngày 22/7/2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
8 | Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa | 1.004623 | 15 ngày | 325.000 đồng/thẻ | Trung tâm Phục vụ Hành chính công | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | x | x | Toàn trình | Quyết định số 1998/QĐ- BVHTTDL ngày 22/7/2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
9 | Thủ tục cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa | 1.001432 | 10 ngày | 325.000 đồng/thẻ | Trung tâm Phục vụ Hành chính công | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | x | x | Toàn trình | Quyết định số 1998/QĐ- BVHTTDL ngày 22/7/2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
10 | Thủ tục cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch | 1.004614 | 10 ngày | - 325.000 đồng/thẻ HDV quốc tế, nội địa; - 100.000 đồng/thẻ HDV tại điểm | Trung tâm Phục vụ Hành chính công | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | x | x | Toàn trình | Quyết định số 1998/QĐ- BVHTTDL ngày 22/7/2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
11 | Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ thể thao đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch | 1.004551 | 20 ngày | 1.000.000 đồng/hồ sơ | Trung tâm Phục vụ Hành chính công | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | x | x | Một phần | Quyết định số 1998/QĐ- BVHTTDL ngày 22/7/2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
12 | Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch | 1.004503 | 20 ngày | 1.000.000 đồng/hồ sơ | Trung tâm Phục vụ Hành chính công | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | x | x | Một phần | Quyết định số 1998/QĐ- BVHTTDL ngày 22/7/2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
13 | Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ chăm sóc sức khỏe đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch | 1.001455 | 20 ngày | 1.000.000 đồng/hồ sơ | Trung tâm Phục vụ Hành chính công | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | x | x | Một phần | Quyết định số 1998/QĐ- BVHTTDL ngày 22/7/2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
14 | Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch | 1.004580 | 20 ngày | 1.000.000 đồng/hồ sơ | Trung tâm Phục vụ Hành chính công | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | x | x | Một phần | Quyết định số 1998/QĐ- BVHTTDL ngày 22/7/2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
15 | Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch | 1.004572 | 20 ngày | 1.000.000 đồng/hồ sơ | Trung tâm Phục vụ Hành chính công | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | x | x | Một phần | Quyết định số 1998/QĐ- BVHTTDL ngày 22/7/2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
16 | Thủ tục cấp Giấy chứng nhận khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch quốc tế | 1.004605 | 10 ngày | Không | Trung tâm Phục vụ Hành chính công | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | x | x | Toàn trình | Quyết định số 2023/QĐ- BVHTTDL ngày 24/7/2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
PHẦN II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa - 2.001628
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1(01 ngày)
Nộp hồ sơ:(1/2 ngày)
Người yêu cầu thực hiện TTHC nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (địa chỉ: Đường song hành, Quốc lộ tránh 1A - Khối nhà cơ quan 4 (Khối Đoàn thể), Phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý du lịch (thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) giải quyết (1/2 ngày).
* Bước 2. Thẩm định hồ sơ: (06 ngày)
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 01 ngày, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải có văn bản thông báo và hướng dẫn, chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để gửi cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 06 ngày, Phòng Quản lý du lịch có trách nhiệm thẩm định hồ sơ; dự thảo giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trình Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ký.
* Bước 3. Ký giấy phép: (02 ngày)
Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ của Phòng Quản lý du lịch, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, ký giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; chuyển giấy phép cho Phòng Quản lý du lịch để chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.
* Bước cuối cùng (01 ngày)
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.
+ Qua dịch vụ bưu chính công ích.
+ Qua dịch vụ công trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
STT | Thành phần hồ sơ | Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh “X”) |
1 | Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành (Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024) |
|
2 | Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp |
|
3 | Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành |
|
4 | Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành |
|
5 | Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa. Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.
h) Phí, lệ phí:
* Phí: 1.500.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024).
* Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành (Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
- Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 100.000.000 (Một trăm triệu đồng).
- Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa.
- Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: Chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành.
- Chuyên ngành về lữ hành bao gồm một trong các chuyên ngành sau:
(1). Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;
(2). Quản trị lữ hành;
(3). Điều hành tour du lịch;
(4). Marketing du lịch;
(5). Du lịch;
(6). Du lịch lữ hành;
(7). Quản lý và kinh doanh du lịch.
(8). Quản trị du lịch MICE;
(9). Đại lý lữ hành;
(10). Hướng dẫn du lịch;
(11). Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “ du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL có hiệu lực từ ngày 01/02/2018;
(12). Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm l và điểm m nêu trên thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20/01/2020.
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024
- Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024 của của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.Có hiệu lực từ ngày 20/8/2024.
- Quyết định số 1998/QĐ-BVHTTDL ngày 22/7/2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| … … …, ngày … …tháng… …năm… …. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Long An.
1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa): .............................................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt tiếng Việt:..........................................................................
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có)……………………………..
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có)………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính:................................................................................................
Điện thoại:…………………………………- Fax:......................................................
Website:……………………………………- Email:.................................................
3. Thông tin người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:...................................
3.1 Thông tin chung
Họ tên………………………………Giới tính:..................................................
Ngày tháng năm sinh: ……../…../……
Chức danh………………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại:……………………………………..
3.2. Đối với người có quốc tịch Việt Nam
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân dân:…………….
3.3. Đối với người có quốc tịch nước ngoài
Hộ chiếu………………………. cấp ngày:….../………../……. Nơi cấp:…..
Quốc tịch:......................................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu có)……………….
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có)…………………
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số…………………. cấp ngày..../…../.... Nơi cấp: …………………………………
7. Tài khoản ký quỹ số ……………………..tại ngân hàng........................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Long An cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp. Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành./.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP |
2. Thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa - 2.001616
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1. (01 ngày)
Nộp hồ sơ:(1/2 ngày)
Người yêu cầu thực hiện TTHC nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (địa chỉ: Đường song hành, Quốc lộ tránh 1A - Khối nhà cơ quan 4 (Khối Đoàn thể), Phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý du lịch (thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) giải quyết (1/2 ngày).
* Bước 2. Thẩm định hồ sơ: (02 ngày)
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 01 ngày, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải có văn bản thông báo và hướng dẫn, chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để gửi cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày, Phòng Quản lý du lịch có trách nhiệm thẩm định hồ sơ; dự thảo giấy phép cấp lại kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trình Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ký.
* Bước 3. Ký giấy phép: (01 ngày)
Trong thời hạn 01 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ của Phòng Quản lý du lịch, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, ký giấy phép cấp lại kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; chuyển giấy phép cho Phòng Quản lý du lịch để chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.
* Bước cuối cùng (01 ngày)
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.
+ Qua dịch vụ bưu chính công ích.
+ Qua dịch vụ công trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
STT | Thành phần hồ sơ | Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh “X”) |
1 | Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT- BVHTTDL ngày 26/6/2024) |
|
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Ghi chú: Không tính ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định pháp luật
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Phí, lệ phí:
* Phí: 750.000 đồng/giấy phép phép (Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024).
* Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tên mẫu đơn: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
(1) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
(2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 100.000.000 (Một trăm triệu đồng).
(3) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa.
- Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: Chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành.
- Chuyên ngành về lữ hành bao gồm một trong các chuyên ngành sau:
(1). Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;
(2). Quản trị lữ hành;
(3). Điều hành tour du lịch;
(4). Marketing du lịch;
(5). Du lịch;
(6). Du lịch lữ hành;
(7). Quản lý và kinh doanh du lịch.
(8). Quản trị du lịch MICE;
(9). Đại lý lữ hành;
(10). Hướng dẫn du lịch;
(11). Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “ du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL có hiệu lực từ ngày 01/02/2018;
(12). Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm l và điểm m nêu trên thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về Quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20/01/2020.
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024 của của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20/8/ 2024.
- Quyết định số 1998/QĐ-BVHTTDL ngày 22/7/2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| … … …, ngày … …tháng… …năm… …. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Long An.
1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa): .............................................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt tiếng Việt:..........................................................................
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có)……………………………..
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có)………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính:................................................................................................
Điện thoại:…………………………………- Fax:......................................................
Website:……………………………………- Email:.................................................
3. Thông tin người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:...................................
3.1 Thông tin chung
Họ tên………………………………Giới tính:..................................................
Ngày tháng năm sinh: ……../…../……
Chức danh………………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại:……………………………………..
3.2. Đối với người có quốc tịch Việt Nam
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân dân:…………….
3.3. Đối với người có quốc tịch nước ngoài
Hộ chiếu………………………. cấp ngày:….../………../……. Nơi cấp:…..
Quốc tịch:......................................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu có):..............................................................................
...................................................................................................................................
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có): ..............................................................
...................................................................................................................................
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số
…………………. cấp ngày..../…… /.... nơi cấp:…………………………………
7. Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa số ……………………….......... do:…..……………… …………………….cấp ngày……. tháng…… năm………
8. Tài khoản ký quỹ số………………………..… tại ngân hàng................................
9. Lý do đề nghị cấp lại giấy phép:............................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Long An cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp. Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành./.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP |
3. Thủ tục cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa - 2.001622
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1. (01 ngày)
Nộp hồ sơ:(1/2 ngày)
Người yêu cầu thực hiện TTHC nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (địa chỉ: Đường song hành, Quốc lộ tránh 1A - Khối nhà cơ quan 4 (Khối Đoàn thể), Phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý du lịch (thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) giải quyết (1/2 ngày).
* Bước 2. Thẩm định hồ sơ: (02 ngày)
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 01 ngày, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải có văn bản thông báo và hướng dẫn, chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để gửi cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày, Phòng Quản lý du lịch có trách nhiệm thẩm định hồ sơ; dự thảo giấy phép cấp đổi kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trình Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ký.
* Bước 3. Ký giấy phép: (01 ngày)
Trong thời hạn 01 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ của Phòng Quản lý du lịch, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, ký giấy phép cấp đổi kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; chuyển giấy phép cho Phòng Quản lý du lịch để chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.
* Bước cuối cùng (01 ngày)
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.
+ Qua dịch vụ bưu chính công ích.
+ Qua dịch vụ công trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
STT | Thành phần hồ sơ | Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh “X”) |
1 | Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT- BVHTTDL ngày 26/6/2024) |
|
2 | Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa của doanh nghiệp |
|
3 | Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp |
|
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Ghi chú: Không tính ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định pháp luật
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Phí, lệ phí:
* Phí: 1.000.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024).
* Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tên mẫu đơn: Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
(1) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
(2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 100.000.000 (Một trăm triệu đồng).
(3) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa.
- Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: Chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành.
- Chuyên ngành về lữ hành bao gồm một trong các chuyên ngành sau:
(1). Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;
(2). Quản trị lữ hành;
(3). Điều hành tour du lịch;
(4). Marketing du lịch;
(5). Du lịch;
(6). Du lịch lữ hành;
(7). Quản lý và kinh doanh du lịch.
(8). Quản trị du lịch MICE;
(9). Đại lý lữ hành;
(10). Hướng dẫn du lịch;
(11). Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “ du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL có hiệu lực từ ngày 01/02/2018;
(12). Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm l và điểm m nêu trên thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về Quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20/01/2020.
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024 của của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2024.
- Quyết định số 1998/QĐ-BVHTTDL ngày 22/7/2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| … … …, ngày … …tháng… …năm… …. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP ĐỔI GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Long An.
1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa): .............................................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt tiếng Việt:..........................................................................
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có)……………………………..
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có)………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính:................................................................................................
Điện thoại:…………………………………- Fax:......................................................
Website:……………………………………- Email:.................................................
3. Thông tin người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:...................................
3.1 Thông tin chung
Họ tên………………………………Giới tính:..................................................
Ngày tháng năm sinh: ……../…../……
Chức danh………………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại:……………………………………..
3.2. Đối với người có quốc tịch Việt Nam
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân dân:…………….
3.3. Đối với người có quốc tịch nước ngoài
Hộ chiếu………………………. cấp ngày:….../………../……. Nơi cấp:…..
Quốc tịch:......................................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu có):..............................................................................
...................................................................................................................................
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có): ..............................................................
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số
…………………. cấp ngày..../…… /.... nơi cấp:…………………………………
7. Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa số ……………………….......... do:…..……………… …………………….cấp ngày……. tháng…… năm………
8. Tài khoản ký quỹ số………………………..… tại ngân hàng................................
9. Lý do đề nghị cấp đổi giấy phép:............................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Long An cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành./.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
4. Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành - 2.001611
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. (01 ngày)
Nộp hồ sơ: (1/2 ngày)
Người yêu cầu thực hiện TTHC nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (địa chỉ: Đường Song Hành, Quốc lộ 1A - Khối nhà cơ quan 4 (Khối Đoàn thể), phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Phòng Quản lý du lịch) giải quyết (1/2 ngày).
Bước 2. Thẩm định hồ sơ: (2,5 ngày)
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn (01 ngày), Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải có văn bản thông báo và hướng dẫn, chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để gửi cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn (2,5 ngày), Phòng Quản lý du lịch có trách nhiệm thẩm định hồ sơ; dự thảo quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trình Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ký.
Bước 3. Ký giấy phép: (01 ngày)
Trong thời hạn (01) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ của Phòng Quản du lịch, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, ký quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa chuyển giấy phép cho Phòng Quản lý du lịch để chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.
Đồng thời, công bố Quyết định thu hồi giấy phép được gửi đến cơ quan nhà nước về xuất nhập cảnh, cơ quan thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, công bố trên cổng thông tin điện tử của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và trang mạng quản lý doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành.
Bước cuối cùng (0,5 ngày)
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.
+ Qua dịch vụ bưu chính công ích.
+ Qua dịch vụ công trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
STT | Thành phần hồ sơ | Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh “X”) |
1 | Thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT- BVHTTDL ngày 26/6/2024) |
|
2 | Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa đã được cấp |
|
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ra quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.
- Sau 30 ngày, kể từ ngày đăng quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa, trường hợp không có khiếu nại, tố cáo liên quan đến nghĩa vụ đối với khách du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch thì cơ quan cấp phép có văn bản gửi ngân hàng để doanh nghiệp được rút tiền ký quỹ.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 13/2021/TT-BVHTTDL ngày 30/11/2021 của Bộ trường Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024 của của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2024.
- Quyết định số 1998/QĐ-BVHTTDL ngày 22/7/2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ........, ngày....tháng.....năm...... |
THÔNG BÁO
CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Long An
1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa): .............................................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt tiếng Việt:..........................................................................
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có)……………………………..
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có)………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính:....................................................................................
Điện thoại:…………………………………- Fax:......................................................
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: Chức danh: …………………………..
4. Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa số ……………….. do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp ngày … tháng … năm
5. Lý do chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành: ……………………
6. Địa chỉ nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính:……………..
Doanh nghiệp cam kết đã hoàn thành mọi nghĩa vụ đối với khách du lịch, các cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành và có công văn gửi Ngân hàng …(*)….để doanh nghiệp được giải tỏa tiền ký quỹ./
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Hướng dẫn ghi:
(*) Tên ngân hàng nơi doanh nghiệp đóng tiền ký quỹ.
5. Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp giải thể - 2.001589
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. (01 ngày)
Nộp hồ sơ: (1/2 ngày)
Người yêu cầu thực hiện TTHC nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (địa chỉ: Đường Song Hành, Quốc lộ 1A - Khối nhà cơ quan 4 (Khối Đoàn thể), phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Phòng Quản lý du lịch) giải quyết (1/2 ngày).
Bước 2. Thẩm định hồ sơ: (2,5 ngày)
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn (01 ngày), Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải có văn bản thông báo và hướng dẫn, chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để gửi cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn (2,5 ngày), Phòng Quản lý du lịch có trách nhiệm thẩm định hồ sơ; dự thảo quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trình Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ký.
Bước 3. Ký giấy phép: (01 ngày)
Trong thời hạn (01) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ của Phòng Quản lý du lịch, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, ký quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa chuyển giấy phép cho Phòng Quản lý du lịch để chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.
Đồng thời, công bố Quyết định thu hồi giấy phép được gửi đến cơ quan nhà nước về xuất nhập cảnh, cơ quan thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, công bố trên cổng thông tin điện tử của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và trang mạng quản lý doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành.
Bước cuối cùng (0,5 ngày)
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.
+ Qua dịch vụ bưu chính công ích.
+ Qua dịch vụ công trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
STT | Thành phần hồ sơ | Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh “X”) |
1 | Thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT- BVHTTDL ngày 26/6/2024) |
|
2 | Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa đã được cấp |
|
3 | Quyết định giải thể, biên bản họp của doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp giải thể theo quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 201 Luật Doanh nghiệp; Quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định giải thể của Tòa án trong trường hợp doanh nghiệp giải thể theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 201 Luật Doanh nghiệp. |
|
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ra quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành;
- Sau 30 ngày, kể từ ngày đăng quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành, trường hợp không có khiếu nại, tố cáo liên quan đến nghĩa vụ đối với khách du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch thì Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản gửi ngân hàng để doanh nghiệp được rút tiền ký quỹ.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT- BVHTTDL ngày 26/6/2024)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
-Thông tư số 13/2021/TT-BVHTTDL ngày 30/11/2021 của Bộ trường Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024 của của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20/8/ 2024.
- Quyết định số 1998/QĐ-BVHTTDL ngày 22/7/2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ........, ngày....tháng.....năm...... |
THÔNG BÁO
CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Long An
1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa): .............................................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt tiếng Việt:..........................................................................
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có)……………………………..
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có)………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính:................................................................................................
Điện thoại:…………………………………- Fax:......................................................
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: …….
Chức danh: …………………………
4. Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa số ……………….. do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp ngày … tháng … năm …
5. Lý do chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành:……………………
6. Địa chỉ nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính:…………………..
Doanh nghiệp cam kết đã hoàn thành mọi nghĩa vụ đối với khách du lịch, các cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành và có công văn gửi Ngân hàng …(*)….để doanh nghiệp được giải tỏa tiền ký quỹ./
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Hướng dẫn ghi:
(*) Tên ngân hàng nơi doanh nghiệp đóng tiền ký quỹ.
6. Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm - 1.001440
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1.(01 ngày)
Nộp hồ sơ:(1/2 ngày)
Người yêu cầu thực hiện TTHC nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (địa chỉ: Đường song hành, Quốc lộ tránh 1A - Khối nhà cơ quan 4 (Khối Đoàn thể), Phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý du lịch (thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) giải quyết (1/2 ngày).
* Bước 2. Thẩm định hồ sơ: (6 ngày)
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 01 ngày, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải có văn bản thông báo và hướng dẫn, chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để gửi cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 06 ngày, Phòng Quản lý du lịch có trách nhiệm thẩm định hồ sơ; dự thảo danh sách in thẻ hướng dẫn viên du lịch trình Lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ký.
* Bước 3. Ký danh sách: (02 ngày)
Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, danh sách in thẻ của Phòng Quản lý du lịch, Lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, ký danh sách in thẻ hướng dẫn viên du lịch; chuyển danh sách in thẻ cho Phòng Quản lý du lịch tiến hành in thẻ để chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.
* Bước cuối cùng (01 ngày)
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.
+ Qua dịch vụ bưu chính công ích.
+ Qua dịch vụ công trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
STT | Thành phần hồ sơ | Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh “X”) |
1 | Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịchtại điểm (theo mẫu số 04 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT- BVHTTDL ngày 26/6/2024) |
|
2 | Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú |
|
3 | Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ |
|
4 | 02 ảnh chân dung màu cỡ 3cm x 4cm |
|
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày kể từ ngày có kết quả kiểm tra.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm.
h) Phí, lệ phí:
* Phí: 100.000 đồng/thẻ - Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024
* Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tên mẫu đơn: Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịchtại điểm (theo mẫu số 04 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;
- Đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm do cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh tổ chức.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về Quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20/01/2020.
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024 của của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2024.
- Quyết định số 1998/QĐ-BVHTTDL ngày 22/7/2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
… … …, ngày … …tháng… …năm… ….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch …….(1)…….
Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố…….
- Họ và tên (chữ in hoa)............................................................................................
- Ngày sinh: ……../……../…….. - Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân.............................................
- Trình độ ngoại ngữ (đối với người đề nghị cấp thẻ HDV du lịch quốc tế):
........................................................................................................... ………….
- Địa chỉ liên lạc:.........................................................................................................
- Điện thoại: ……………………………. - Email:..................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố……….. thẩm định và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch …….(1)…..(2)…… cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
| NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ |
Hướng dẫn ghi:
(1) Quốc tế, nội địa hoặc tại điểm.
(2) Tên điểm du lịch đối với trường hợp cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm.
7. Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế - 1.004628
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1. (1 ngày)
Nộp hồ sơ:(1/2 ngày)
Người yêu cầu thực hiện TTHC nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (địa chỉ: Đường song hành, Quốc lộ tránh 1A - Khối nhà cơ quan 4 (Khối Đoàn thể), Phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý du lịch (thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) giải quyết (1/2 ngày).
* Bước 2. Thẩm định hồ sơ: (11 ngày)
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải có văn bản thông báo và hướng dẫn, chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để gửi cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 11 ngày, Phòng Quản lý du lịch có trách nhiệm thẩm định hồ sơ; dự thảo danh sách in thẻ hướng dẫn viên du lịch trình lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ký.
* Bước 3. Ký danh sách: (02 ngày)
Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ của Phòng Quản lý du lịch, lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, ký danh sách in thẻ hướng dẫn viên du lịch; chuyển danh sách in thẻ cho Phòng Quản lý du lịch tiến hành in thẻ để chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.
* Bước cuối cùng (1 ngày)
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.
+ Qua dịch vụ bưu chính công ích.
+ Qua dịch vụ công trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
STT | Thành phần hồ sơ | Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh “X”) |
1 | Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế (theo mẫu số 04 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT- BVHTTDL ngày 26/6/2024) |
|
2 | Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú |
|
3 | Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế |
|
4 | Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ |
|
5 | Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ ngoại ngữ: Bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ sau: + Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngôn ngữ hoặc tiếng nước ngoài, ngành phiên dịch nước ngoài, ngành sư phạm tiếng nước ngoài; + Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ hoặc tiếng nước ngoài. Trường hợp văn bằng hoặc phụ lục văn bằng không thể hiện ngôn ngữ đào tạo, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo; + Bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, văn bằng hoặc phụ lục văn bằng không thể hiện ngôn ngữ đào tạo, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo; + Một trong các chứng chỉ ngoại ngữ còn thời hạn do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp gồm:Chứng chỉ ngoại ngữ từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài tương đương từ bậc 4 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương từ bậc B2 trở lên theo khung tham chiếu chung Châu Âu hoặc đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của pháp luật về giáo dục, giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp. | X |
6 | 02 ảnh chân dung màu cỡ 3cm x 4cm |
|
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế.
h) Phí, lệ phí:
* Phí: 325.000 đồng/thẻ (Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024).
* Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tên mẫu đơn: Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế (Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(a) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
(b) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
(c) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;
(d) Tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
(e) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề: Đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ngành ngôn ngữ hoặc tiếng nước ngoài, ngành phiên dịch tiếng nước ngoài, ngành sư phạm tiếng nước ngoài;
- Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ hoặc tiếng nước ngoài. Trường hợp văn bằng hoặc phụ lục văn bằng không thể hiện ngôn ngữ đào tạo, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
- Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, văn bằng hoặc phụ lục văn bằng không thể hiện ngôn ngữ đào tạo, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
- Có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ còn thời hạn do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp gồm:Chứng chỉ ngoại ngữ từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài tương đương từ bậc 4 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương từ bậc B2 trở lên theo khung tham chiếu chung Châu Âu hoặc đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của pháp luật về giáo dục, giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 06 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20/01/2020.
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024 của của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2024.
- Quyết định số 1998/QĐ-BVHTTDL ngày 22/7/2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
… … …, ngày … …tháng… …năm… ….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch …….(1)…….
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Long An
- Họ và tên (chữ in hoa)............................................................................................
- Ngày sinh: ……../……../…….. - Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: .............................................
- Trình độ ngoại ngữ (đối với người đề nghị cấp thẻ HDV du lịch quốc tế):
...........................................................................................................................
- Địa chỉ liên lạc:........................................................................................................
- Điện thoại: ……………………………. - Email:..................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Long An thẩm định và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch …….(1)….. cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
| NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ |
Hướng dẫn ghi:
(1) Quốc tế, nội địa hoặc tại điểm.
(2) tên điểm du lịch đối với trường hợp cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ DO CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP
(Kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 06 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
STT | Ngôn ngữ | Chứng chỉ | Trình độ/thang điểm |
1 | Tiếng Anh | TOEFL iBT | Từ 61 điểm trở lên |
IELTS | Từ 5,5 điểm trở lên | ||
Aptis ESOL | Từ bậc B2 trở lên | ||
TOEIC (4 Kỹ năng) | - Nghe và đọc: từ 785 điểm trở lên. - Nói: từ 160 điểm trở lên. - Viết: từ 150 điểm trở lên. | ||
Pearson English International Certificate | Từ bậc 3 trở lên | ||
B2 FCE |
| ||
C1 CAE |
| ||
C2 CPE |
| ||
B2 Business Vantage |
| ||
Linguaskill | Từ 160 điểm trở lên | ||
2 | Tiếng Nhật | Chứng chỉ 5 cấp JLPT | Từ cấp độ N2 trở lên |
Chứng chỉ NAT-TEST | Từ cấp độ 2Q trở lên | ||
Chứng chỉ TOPJ | Từ bậc Trung cấp B trở lên | ||
3 | Tiếng Trung | Chứng chỉ 6 cấp HSK + HSK K | Từ HSK cấp độ 4 + HSK K từ intermediate trở lên |
Chứng chỉ TOCFL (4 kỹ năng) | Từ cấp độ 4 trở lên | ||
4 | Tiếng Đức | TestDaF | Từ bậc 4 trở lên |
ÖSD Zertifikat B2 (ZB2) | Phần thi viết (đọc - nghe - viết): từ 42 điểm trở lên; | ||
Phần thi nói: từ 18 điểm trở lên. | |||
DSD II | Từ bậc B2 trở lên | ||
Goethe-Zertifikat | Từ bậc B2 trở lên | ||
5 | Tiếng Pháp | Chứng chỉ DELF | Từ bậc B2 trở lên |
Chứng chỉ TCF (04 kỹ năng) | Từ 400 điểm trở lên | ||
Diplôme de Langue |
| ||
Chứng chỉ DALF |
| ||
8 | Tiếng Hàn Quốc | Chứng chỉ TOPIK (thi Nghe, Đọc, Viết) + OPIc tiếng Hàn | TOPIK từ bậc 4 trở lên và OPIc từ Advanced Low trở lên |
9 | Tiếng Nga | Chứng chỉ ТРКИ | Từ cấp độ ТРКИ-2 trở lên |
8. Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa - 1.004623
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1. (1 ngày)
Nộp hồ sơ: (1/2 ngày)
Người yêu cầu thực hiện TTHC nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (địa chỉ: Đường song hành, Quốc lộ tránh 1A - Khối nhà cơ quan 4 (Khối Đoàn thể), Phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý du lịch (thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) giải quyết (1/2 ngày).
* Bước 2. Thẩm định hồ sơ: (11 ngày)
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải có văn bản thông báo và hướng dẫn, chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để gửi cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 11 ngày, Phòng Quản lý du lịch có trách nhiệm thẩm định hồ sơ; dự thảo danh sách in thẻ hướng dẫn viên du lịch trình lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ký.
* Bước 3. Ký danh sách: (02 ngày)
Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ của Phòng Quản lý du lịch, lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, ký danh sách in thẻ hướng dẫn viên du lịch; chuyển danh sách in thẻ cho Phòng Quản lý du lịch tiến hành in thẻ để chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.
* Bước cuối cùng (1 ngày)
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.
+ Qua dịch vụ bưu chính công ích.
+ Qua dịch vụ công trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
STT | Thành phần hồ sơ | Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh “X”) |
1 | Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa (Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024) |
|
2 | Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú |
|
3 | Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa |
|
4 | Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ |
|
5 | 02 ảnh chân dung màu cỡ 3cm x 4cm |
|
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.
h) Phí, lệ phí:
* Phí: 325.000 đồng/thẻ - Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024.
* Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tên mẫu đơn: Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa (Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(a) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
(b) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
(c) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;
(d) Tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 06 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20/01/2020.
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024 của của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT- BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20/8/ 2024.
- Quyết định số 1998/QĐ-BVHTTDL ngày 22/7/2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
… … …, ngày … …tháng… …năm… ….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Long An
- Họ và tên (chữ in hoa)............................................................................................
- Ngày sinh: ……../……../…….. - Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:.............................................
- Nơi cấp:…………………………………… - Ngày cấp:.......................................
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:..............................................................................
- Trình độ ngoại ngữ (đối với người đề nghị cấp thẻ HDV du lịch quốc tế):
........................................................................................................... ………….
- Địa chỉ liên lạc:........................................................................................................
- Điện thoại: ……………………………. - Email:..................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Long An thẩm định và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
| NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ |
9. Thủ tục cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa - 1.001432
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1. (01 ngày)
Nộp hồ sơ: (1/2 ngày)
Người yêu cầu thực hiện TTHC nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (địa chỉ: Đường song hành, Quốc lộ tránh 1A - Khối nhà cơ quan 4 (Khối Đoàn thể), Phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý du lịch (thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) giải quyết (1/2 ngày).
* Bước 2. Thẩm định hồ sơ: (06 ngày)
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 01 ngày, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải có văn bản thông báo và hướng dẫn, chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để gửi cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 06 ngày, Phòng Quản lý du lịch có trách nhiệm thẩm định hồ sơ; dự thảo danh sách in thẻ hướng dẫn viên du lịch trình Lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ký.
* Bước 3. Ký danh sách: (02 ngày)
Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, danh sách in thẻ của Phòng Quản lý du lịch, Lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, ký danh sách in thẻ hướng dẫn viên du lịch; chuyển danh sách in thẻ cho Phòng Quản lý du lịch tiến hành in thẻ để chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.
* Bước cuối cùng (01 ngày)
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.
+ Qua dịch vụ bưu chính công ích.
+ Qua dịch vụ công trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
STT | Thành phần hồ sơ | Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh “X”) |
1 | Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024) |
|
2 | Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú |
|
3 | Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ |
|
4 | 02 ảnh chân dung màu cỡ 3cm x 4cm |
|
5 | Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đã qua khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp | X |
6 | Thẻ hướng dẫn viên du lịch đã được cấp | X |
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế/Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.
h) Phí, lệ phí:
* Phí: 325.000 đồng/thẻ (Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh; có hiệu lực từ ngày 01/7/2024 đến ngày 31/12/2024).
* Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tên mẫu đơn: Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;
- Đã qua khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Hướng dẫn viên du lịch nội địa tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa. Hướng dẫn viên du lịch quốc tế tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
- Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề (đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế): đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:
+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ngành ngôn ngữ hoặc tiếng nước ngoài, ngành phiên dịch tiếng nước ngoài, ngành sư phạm tiếng nước ngoài;
+ Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ hoặc tiếng nước ngoài. Trường hợp văn bằng hoặc phụ lục văn bằng không thể hiện ngôn ngữ đào tạo, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
+ Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, văn bằng hoặc phụ lục văn bằng không thể hiện ngôn ngữ đào tạo, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
+Có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ còn thời hạn do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp gồm:Chứng chỉ ngoại ngữ từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài tương đương từ bậc 4 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương từ bậc B2 trở lên theo khung tham chiếu chung Châu Âu hoặc đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 04/2024/TT- BVHTTDL ngày 26/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của pháp luật về giáo dục, giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về Quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20/01/2020.
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024 của của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT- BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2024.
- Quyết định số 1998/QĐ-BVHTTDL ngày 22/7/2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
… … …, ngày … …tháng… …năm… ….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
………(1)....... thẻ hướng dẫn viên du lịch ……..(2)……..
Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố…….
- Họ và tên (chữ in hoa):.............................................................................................
- Ngày sinh: ………./……./………….. - Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:...............................................
- Địa chỉ liên lạc:.........................................................................................................
- Điện thoại:…………………………………. Email:.............................................
- Đã được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch:
+ Loại: □ Nội địa □ Quốc tế □ Tại điểm
+ Số thẻ:………………. - Nơi cấp:……………….. - Ngày cấp: …../……./…
- Lý do đề nghị cấp đổi/cấp lại thẻ:.............................................................................
...................................................................................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố………… thẩm định và ……(1)….. thẻ hướng dẫn viên du lịch ……(2)…… cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp đổi/cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
| NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ |
Hướng dẫn ghi:
(1) Cấp đổi (trong các trường hợp quy định tại Điều 62 Luật Du lịch); cấp lại (trong các trường hợp quy định tại Điều 63 Luật Du lịch);
(2) Quốc tế, nội địa hoặc tại điểm.
10. Thủ tục cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch - 1.004614
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1. (01 ngày)
Nộp hồ sơ: (1/2 ngày)
Người yêu cầu thực hiện TTHC nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (địa chỉ: Đường song hành, Quốc lộ tránh 1A - Khối nhà cơ quan 4 (Khối Đoàn thể), Phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý du lịch (thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) giải quyết (1/2 ngày).
* Bước 2. Thẩm định hồ sơ: (06 ngày)
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 01 ngày, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải có văn bản thông báo và hướng dẫn, chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để gửi cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 06 ngày, Phòng Quản lý du lịch có trách nhiệm thẩm định hồ sơ; dự thảo danh sách in thẻ hướng dẫn viên du lịch trình Lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ký.
* Bước 3. Ký danh sách: (02 ngày)
Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, danh sách in thẻ của Phòng Quản lý du lịch, Lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, ký danh sách in thẻ hướng dẫn viên du lịch; chuyển danh sách in thẻ cho Phòng Quản lý du lịch tiến hành in thẻ để chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.
* Bước cuối cùng (01 ngày)
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.
+ Qua dịch vụ bưu chính công ích.
+ Qua dịch vụ công trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
STT | Thành phần hồ sơ | Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh “X”) |
1 | Đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024) |
|
2 | 02 ảnh chân dung màu cỡ 3cm x 4cm |
|
3 | Bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi trong trường hợp cấp lại thẻ do thay đổi thông tin trên thẻ hướng dẫn viên du lịch |
|
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế/Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa/Thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm.
h) Phí, lệ phí:
* Phí:
- 325.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế hoặc thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa (Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ Tài chính, có hiệu lực từ ngày 01/7/2024 đến ngày 31/12/2024).
- 100.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm (Thông tư số 43/2024/TT- BTC ngày 28/6/2024 của Bộ Tài chính, có hiệu lực từ ngày 01/7/2024 đến ngày 31/12/2024).
* Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tên mẫu đơn: Đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;
- Giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi trong trường hợp cấp lại thẻ do thay đổi thông tin trên thẻ hướng dẫn viên du lịch
- Hướng dẫn viên du lịch nội địa tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa. Hướng dẫn viên du lịch quốc tế tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế. Hướng dẫn viên du lịch tại điểm đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tổ chức.
- Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề (đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế): đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ngành ngôn ngữ hoặc tiếng nước ngoài, ngành phiên dịch tiếng nước ngoài, ngành sư phạm tiếng nước ngoài;
- Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ hoặc tiếng nước ngoài. Trường hợp văn bằng hoặc phụ lục văn bằng không thể hiện ngôn ngữ đào tạo, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
- Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, văn bằng hoặc phụ lục văn bằng không thể hiện ngôn ngữ đào tạo, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
- Có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ còn thời hạn do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp gồm:Chứng chỉ ngoại ngữ từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài tương đương từ bậc 4 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương từ bậc B2 trở lên theo khung tham chiếu chung Châu Âu hoặc đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 04/2024/TT- BVHTTDL ngày 26/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của pháp luật về giáo dục, giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về Quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20/01/2020.
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024 của của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT- BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20/8/ 2024.
- Quyết định số 1998/QĐ-BVHTTDL ngày 22/7/2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
… … …, ngày … …tháng… …năm… ….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
………(1)....... thẻ hướng dẫn viên du lịch ……..(2)……..
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Long An
- Họ và tên (chữ in hoa):.............................................................................................
- Ngày sinh: ………./……./………….. - Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:...............................................
- Địa chỉ liên lạc:........................................................................................................
- Điện thoại:…………………………………. Email:.............................................
- Đã được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch:
+ Loại: □ Nội địa □ Quốc tế □ Tại điểm
+ Số thẻ:………………. - Nơi cấp:……………….. - Ngày cấp: …../……./…
- Lý do đề nghị cấp đổi/cấp lại thẻ:.............................................................................
...................................................................................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Long An thẩm định và ……(1)….. thẻ hướng dẫn viên du lịch ……(2)…… cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp đổi/cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
| NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ |
Hướng dẫn ghi:
(1) Cấp đổi (trong các trường hợp quy định tại Điều 62 Luật Du lịch); cấp lại (trong các trường hợp quy định tại Điều 63 Luật Du lịch);
(2) Quốc tế, nội địa hoặc tại điểm.
11. Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ thể thao đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch - 1.004551
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. (01 ngày)
Nộp hồ sơ: (1/2 ngày)
Người yêu cầu thực hiện TTHC nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (địa chỉ: Đường Song Hành, Quốc lộ 1A - Khối nhà cơ quan 4 (Khối Đoàn thể), phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Phòng Quản lý du lịch) giải quyết (1/2 ngày).
Bước 2. Thẩm định hồ sơ: (16 ngày)
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn (03 ngày làm việc), Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải có văn bản thông báo và hướng dẫn, chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để gửi cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn (16 ngày), Phòng Quản du lịch có trách nhiệm thẩm định hồ sơ; thẩm định thực tế điều kiện kinh doanh của cơ sở kinh doanh; dự thảo Quyết định cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch trình Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ký.
Bước 3. Ký Quyết định cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (02 ngày)
Trong thời hạn (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của Phòng Quản lý du lịch, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, ký Quyết định; chuyển Quyết định cho Phòng Quản lý du lịch để chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.
Bước cuối cùng (01 ngày)
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.
+ Qua dịch vụ bưu chính công ích.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
STT | Thành phần hồ sơ | Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh “X”) |
1 | Đơn đề nghị công nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (Mẫu số 10 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 được sửa đổi tại điểm b khoản 1 điều 2 Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024) |
|
2 | Bản thuyết minh đáp ứng các tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. |
|
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định.
h) Phí, lệ phí: 1.000.000 đồng/hồ sơ (Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị công nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (Mẫu số 10 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 được sửa đổi tại điểm b khoản 1 điều 2 Thông tư số 04/2024/TT- BVHTTDL ngày 26/6/2024.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Có đăng ký kinh doanh và bảo đảm các điều kiện kinh doanh đối với dịch vụ thể thao theo quy định của pháp luật;
(2) Có nội quy bằng tiếng Việt, tiếng Anh và ngôn ngữ khác (nếu cần); có nơi đón tiếp, nơi gửi đồ dùng cá nhân và phòng tắm cho khách;
(3) Có cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ luyện tập và thi đấu; có dịch vụ cho thuê dụng cụ tập luyện, thi đấu phù hợp với từng môn thể thao;
(4) Có người hướng dẫn, nhân viên phục vụ, nhân viên cứu hộ phù hợp với từng môn thể thao;
(5) Nhân viên có thái độ phục vụ văn minh, lịch sự; mặc đồng phục và đeo biển tên trên áo;
(6) Niêm yết giá, bán đúng giá niêm yết và nhận thanh toán bằng thẻ do ngân hàng phát hành;
(7) Có nhà vệ sinh sạch sẽ, được thông gió và đủ ánh sáng.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20/01/2020.
- Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
- Quyết định số 1998/QĐ-BVHTTDL ngày 22/7/2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …… ngày…… tháng ……..năm.... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN CƠ SỞ
ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Long An
- Tên cơ sở kinh doanh dịch vụ:.
- Địa chỉ:
- Điện thoại:..................... Fax Email:..................................... Website: …
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số:....................., cơ quan cấp:………………
Ngày cấp:.........................................Nơi cấp
- Tổng số người quản lý và nhân viên phục vụ:……………..
- Các cam kết, giấy chứng nhận (đối với những ngành, nghề kinh doanh có điều kiện):
(1) Đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
(2) Phòng cháy, chữa cháy;
(3) Bảo vệ môi trường;
(4) An toàn thực phẩm.
Căn cứ Luật Du lịch và Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, chúng tôi thấy ……(1)…. đã đáp ứng đủ tiêu chuẩn để được công nhận đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (bản thuyết minh kèm theo).
Kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch cho……….(1)……..
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung trong Đơn đề nghị và thực hiện nghiêm túc, bảo đảm chất lượng cơ sở dịch vụ theo quy định.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Hướng dẫn ghi:
(1): Tên cơ sở dịch vụ
12. Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch - 1.004503
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. (01 ngày)
Nộp hồ sơ: (1/2 ngày)
Người yêu cầu thực hiện TTHC nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (địa chỉ: Đường Song Hành, Quốc lộ 1A - Khối nhà cơ quan 4 (Khối Đoàn thể), phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Phòng Quản lý du lịch) giải quyết (1/2 ngày).
Bước 2. Thẩm định hồ sơ: (16 ngày)
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn (03 ngày làm việc), Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải có văn bản thông báo và hướng dẫn, chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để gửi cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn (16 ngày), Phòng Quản lý du lịch có trách nhiệm thẩm định hồ sơ; thẩm định thực tế điều kiện kinh doanh của cơ sở kinh doanh; dự thảo Quyết định cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch trình Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ký.
Bước 3. Ký Quyết định cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (02 ngày)
Trong thời hạn (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của Phòng Quản lý du lịch, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, ký Quyết định; chuyển Quyết định cho Phòng Quản lý du lịch để chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.
Bước cuối cùng (01 ngày)
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.
+ Qua dịch vụ bưu chính công ích.
+ Qua dịch vụ công trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
STT | Thành phần hồ sơ | Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh “X”) |
1 | Đơn đề nghị công nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (Mẫu số 10 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 được sửa đổi tại điểm b khoản 1 điều 2 Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024) |
|
2 | Bản thuyết minh đáp ứng các tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. |
|
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định.
h) Phí, lệ phí: 1.000.000 đồng/hồ sơ (Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị công nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (Mẫu số 10 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 được sửa đổi tại điểm b khoản 1 điều 2 Thông tư số 04/2024/TT- BVHTTDL ngày 26/6/2024.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Có đăng ký kinh doanh và bảo đảm các điều kiện kinh doanh đối với dịch vụ vui chơi, giải trí theo quy định của pháp luật;
(2) Có nội quy; có nơi đón tiếp, gửi đồ dùng cá nhân;
(3) Có địa điểm, cơ sở vật chất, dụng cụ, phương tiện phù hợp với từng loại dịch vụ vui chơi giải trí;
(4) Có người hướng dẫn, nhân viên phục vụ phù hợp với từng dịch vụ vui chơi, giải trí;
(5) Nhân viên có thái độ phục vụ văn minh, lịch sự; mặc đồng phục và đeo biển tên trên áo;
(6) Niêm yết giá, bán đúng giá niêm yết và nhận thanh toán bằng thẻ do ngân hàng phát hành;
(7) Có nhà vệ sinh sạch sẽ, được thông gió và đủ ánh sáng.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20/01/2020.
- Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
- Quyết định số 1998/QĐ-BVHTTDL ngày 22/7/2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …… ngày…… tháng ……..năm.... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN CƠ SỞ
ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Long An
- Tên cơ sở kinh doanh dịch vụ:……………..
- Địa chỉ:………………..
- Điện thoại:.......................................... Fax…………..
- Email:................................................. Website:………………….
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số:........................, cơ quan cấp:…………………
Ngày cấp:...........................................Nơi cấp:
- Tổng số người quản lý và nhân viên phục vụ:……………….
- Các cam kết, giấy chứng nhận (đối với những ngành, nghề kinh doanh có điều kiện):
(1) Đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
(2) Phòng cháy, chữa cháy;
(3) Bảo vệ môi trường;
(4) An toàn thực phẩm.
Căn cứ Luật Du lịch và Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, chúng tôi thấy ……(1)…. đã đáp ứng đủ tiêu chuẩn để được công nhận đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (bản thuyết minh kèm theo).
Kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch cho……….(1)……..
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung trong Đơn đề nghị và thực hiện nghiêm túc, bảo đảm chất lượng cơ sở dịch vụ theo quy định.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Hướng dẫn ghi:
(1): Tên cơ sở dịch vụ
13. Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ chăm sóc sức khỏe đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch - 1.001455
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. (01 ngày)
Nộp hồ sơ: (1/2 ngày)
Người yêu cầu thực hiện TTHC nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (địa chỉ: Đường Song Hành, Quốc lộ 1A - Khối nhà cơ quan 4 (Khối Đoàn thể), phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Phòng Quản lý du lịch) giải quyết (1/2 ngày).
Bước 2. Thẩm định hồ sơ: (16 ngày)
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn (03 ngày làm việc), Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải có văn bản thông báo và hướng dẫn, chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để gửi cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn (16 ngày), Phòng Quản lý du lịch có trách nhiệm thẩm định hồ sơ; thẩm định thực tế điều kiện kinh doanh của cơ sở kinh doanh; dự thảo Quyết định cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch trình Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ký.
Bước 3. Ký Quyết định cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (02 ngày)
Trong thời hạn (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của Phòng Quản lý du lịch, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, ký Quyết định; chuyển Quyết định cho Phòng Quản lý du lịch để chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.
Bước cuối cùng (01 ngày)
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.
+ Qua dịch vụ bưu chính công ích.
+ Qua dịch vụ công trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
STT | Thành phần hồ sơ | Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh “X”) |
1 | Đơn đề nghị công nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (Mẫu số 10 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 được sửa đổi tại điểm b khoản 1 điều 2 Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024) |
|
2 | Bản thuyết minh đáp ứng các tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. |
|
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định.
h) Phí, lệ phí: 1.000.000 đồng/hồ sơ (Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị công nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (Mẫu số 10 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 được sửa đổi tại điểm b khoản 1 điều 2 Thông tư số 04/2024/TT- BVHTTDL ngày 26/6/2024.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Có đăng ký kinh doanh và bảo đảm các điều kiện kinh doanh đối với dịch vụ chăm sóc sức khỏe theo quy định của pháp luật;
(2) Có nơi đón tiếp, gửi đồ dùng cá nhân;
(3) Có nội quy, quy trình bằng tiếng Việt, tiếng Anh và ngôn ngữ khác (nếu cần); có cơ sở vật chất, trang thiết bị phù hợp với từng loại dịch vụ chăm sóc sức khỏe;
(4) Có nhân viên y tế, kỹ thuật viên, nhân viên phục vụ phù hợp với từng dịch vụ chăm sóc sức khỏe;
(5) Nhân viên có thái độ phục vụ văn minh, lịch sự; mặc đồng phục và đeo biển tên trên áo;
(6) Niêm yết giá, bán đúng giá niêm yết và nhận thanh toán bằng thẻ do ngân hàng phát hành;
(7) Có nhà vệ sinh sạch sẽ, được thông gió và đủ ánh sáng.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20/01/2020.
- Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
- Quyết định số 1998/QĐ-BVHTTDL ngày 22/7/2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …… ngày…… tháng ……..năm.... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN CƠ SỞ
ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Long An
- Tên cơ sở kinh doanh dịch vụ:………….
- Địa chỉ:
- Điện thoại:.......................................... Fax:………………
- Email:................................................. Website:…………
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số:............................, cơ quan cấp:
Ngày cấp:...........................................Nơi cấp:…………………….
- Tổng số người quản lý và nhân viên phục vụ:………………..
- Các cam kết, giấy chứng nhận (đối với những ngành, nghề kinh doanh có điều kiện):
(1) Đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
(2) Phòng cháy, chữa cháy;
(3) Bảo vệ môi trường;
(4) An toàn thực phẩm.
Căn cứ Luật Du lịch và Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, chúng tôi thấy ……(1)…. đã đáp ứng đủ tiêu chuẩn để được công nhận đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (bản thuyết minh kèm theo).
Kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch cho……….(1)……..
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung trong Đơn đề nghị và thực hiện nghiêm túc, bảo đảm chất lượng cơ sở dịch vụ theo quy định.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Hướng dẫn ghi:
(1): Tên cơ sở dịch vụ
14. Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch - 1.004580
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. (01 ngày)
Nộp hồ sơ: (1/2 ngày)
Người yêu cầu thực hiện TTHC nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (địa chỉ: Đường Song Hành, Quốc lộ 1A - Khối nhà cơ quan 4 (Khối Đoàn thể), phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Phòng Quản lý du lịch) giải quyết (1/2 ngày).
Bước 2. Thẩm định hồ sơ: (16 ngày)
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn (03 ngày làm việc), Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải có văn bản thông báo và hướng dẫn, chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để gửi cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn (16 ngày), Phòng Quản lý du lịch có trách nhiệm thẩm định hồ sơ; thẩm định thực tế điều kiện kinh doanh của cơ sở kinh doanh; dự thảo Quyết định cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch trình Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ký.
Bước 3. Ký Quyết định cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (02 ngày)
Trong thời hạn (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của Phòng Quản lý du lịch, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, ký Quyết định; chuyển Quyết định cho Phòng Quản lý du lịch để chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.
Bước cuối cùng (01 ngày)
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.
+ Qua dịch vụ bưu chính công ích.
+ Qua dịch vụ công trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
STT | Thành phần hồ sơ | Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh “X”) |
1 | Đơn đề nghị công nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (Mẫu số 10 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 được sửa đổi tại điểm b khoản 1 điều 2 Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024) |
|
2 | Bản thuyết minh đáp ứng các tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. |
|
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định.
h) Phí, lệ phí: 1.000.000 đồng/hồ sơ (Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị công nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (Mẫu số 10 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 được sửa đổi tại điểm b khoản 1 điều 2 Thông tư số 04/2024/TT- BVHTTDL ngày 26/6/2024.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Có đăng ký kinh doanh và bảo đảm các điều kiện kinh doanh đối với hàng hóa theo quy định của pháp luật;
(2) Thông tin rõ ràng về nguồn gốc và chất lượng hàng hóa;
(3) Niêm yết giá và bán đúng giá niêm yết.
(4) Nhân viên có thái độ phục vụ văn minh, lịch sự;
(5) Có nhà vệ sinh sạch sẽ, được thông gió và đủ ánh sáng.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
- Quyết định số 1998/QĐ-BVHTTDL ngày 22/7/2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …… ngày…… tháng ……..năm.... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN CƠ SỞ
ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Long An
- Tên cơ sở kinh doanh dịch vụ:…………….
- Địa chỉ:………
- Điện thoại:.................................. Fax:…………….
- Email:............................................ Website:……………..
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số:........................, cơ quan cấp:………..
Ngày cấp:...........................................Nơi cấp:……………..
- Tổng số người quản lý và nhân viên phục vụ:……………
- Các cam kết, giấy chứng nhận (đối với những ngành, nghề kinh doanh có điều kiện):
(1) Đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
(2) Phòng cháy, chữa cháy;
(3) Bảo vệ môi trường;
(4) An toàn thực phẩm.
Căn cứ Luật Du lịch và Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, chúng tôi thấy ……(1)…. đã đáp ứng đủ tiêu chuẩn để được công nhận đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (bản thuyết minh kèm theo).
Kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch cho……….(1)……..
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung trong Đơn đề nghị và thực hiện nghiêm túc, bảo đảm chất lượng cơ sở dịch vụ theo quy định.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Hướng dẫn ghi:
(1): Tên cơ sở dịch vụ
15. Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch - 1.004572
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. (01 ngày)
Nộp hồ sơ: (1/2 ngày)
Người yêu cầu thực hiện TTHC nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (địa chỉ: Đường Song Hành, Quốc lộ 1A - Khối nhà cơ quan 4 (Khối Đoàn thể), phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Phòng Quản lý du lịch) giải quyết (1/2 ngày).
Bước 2. Thẩm định hồ sơ: (16 ngày)
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn (03 ngày làm việc), Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải có văn bản thông báo và hướng dẫn, chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để gửi cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn (16 ngày), Phòng Quản lý du lịch có trách nhiệm thẩm định hồ sơ; thẩm định thực tế điều kiện kinh doanh của cơ sở kinh doanh; dự thảo Quyết định cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch trình Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ký.
Bước 3. Ký Quyết định cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (02 ngày)
Trong thời hạn (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của Phòng Quản lý du lịch, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, ký Quyết định; chuyển Quyết định cho Phòng Quản lý du lịch để chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.
Bước cuối cùng (01 ngày)
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.
+ Qua dịch vụ bưu chính công ích.
+ Qua dịch vụ công trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
STT | Thành phần hồ sơ | Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh “X”) |
1 | Đơn đề nghị công nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (Mẫu số 10 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 được sửa đổi tại điểm b khoản 1 điều 2 Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024) |
|
2 | Bản thuyết minh đáp ứng các tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. |
|
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định.
h) Phí, lệ phí: 1.000.000 đồng/hồ sơ (Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị công nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (Mẫu số 10 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 được sửa đổi tại điểm b khoản 1 điều 2 Thông tư số 04/2024/TT- BVHTTDL ngày 26/6/2024.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Có đăng ký kinh doanh và bảo đảm các điều kiện kinh doanh đối với dịch vụ ăn uống theo quy định của pháp luật;
(2) Phòng ăn có đủ ánh sáng; có hệ thống thông gió; có bàn, ghế hoặc chỗ ngồi thuận tiện; nền nhà khô, sạch, không trơn, trượt; đồ dùng được rửa sạch và để khô; có thùng đựng rác;
(3) Có thực đơn bằng tiếng Việt, tiếng Anh và ngôn ngữ khác (nếu cần) kèm theo hình ảnh minh họa;
(4) Bếp thông thoáng, có khu vực sơ chế và chế biến món ăn riêng biệt; có trang thiết bị bảo quản và chế biến thực phẩm;
(5) Nhân viên có thái độ phục vụ văn minh, lịch sự; mặc đồng phục và đeo biển tên trên áo;
(6) Niêm yết giá, bán đúng giá niêm yết và nhận thanh toán bằng thẻ do ngân hàng phát hành;
(7) Có nhà vệ sinh sạch sẽ, được thông gió và đủ ánh sáng.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
- Quyết định số 1998/QĐ-BVHTTDL ngày 22/7/2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …… ngày…… tháng ……..năm.... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN CƠ SỞ
ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Long An
- Tên cơ sở kinh doanh dịch vụ:…………..
- Địa chỉ:- Điện thoại:.......................................... Fax……………
- Email:................................................. Website:……………..
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số:............................, cơ quan cấp:……………………..
Ngày cấp:...........................................Nơi cấp:…………………
- Tổng số người quản lý và nhân viên phục vụ:……………………
- Các cam kết, giấy chứng nhận (đối với những ngành, nghề kinh doanh có điều kiện):
(1) Đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
(2) Phòng cháy, chữa cháy;
(3) Bảo vệ môi trường;
(4) An toàn thực phẩm.
Căn cứ Luật Du lịch và Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, chúng tôi thấy ……(1)…. đã đáp ứng đủ tiêu chuẩn để được công nhận đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (bản thuyết minh kèm theo).
Kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch cho……….(1)……..
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung trong Đơn đề nghị và thực hiện nghiêm túc, bảo đảm chất lượng cơ sở dịch vụ theo quy định.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Hướng dẫn ghi:
(1): Tên cơ sở dịch vụ
16. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch quốc tế - 1.004605
a) Trình tự thực hiện:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch công bố kế hoạch tổ chức các khoá cập nhật kiến thức và cấp Giấy chứng nhận khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch quốc tế.
- Căn cứ Kế hoạch tổ chức các khoá cập nhật kiến thức do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch công bố, hướng dẫn viên gửi đăng ký đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc khoá cập nhật kiến thức, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch quốc tế.
b) Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
STT | Thành phần hồ sơ | Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh “X”) |
1 | Đăng ký tham dự khóa cập nhật kiến thức và cấp Giấy chứng nhận khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch (Mẫu số 06 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024). |
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày, kể từ lúc kết thúc khóa cập nhật kiến thức
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch quốc tế.
i) Phí, lệ phí: không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tên mẫu đơn: Đăng ký tham dự khóa cập nhật kiến thức và cấp Giấy chứng nhận khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch (Mẫu số 06 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024).
l)) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 06 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018.
- Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024 của của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT- BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20/8/ 2024.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày.…tháng … năm ......
ĐĂNG KÝ THAM DỰ KHÓA CẬP NHẬT KIẾN THỨC
CHO HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.............
- Họ và tên (chữ in hoa): ……………………………………..
Số định danh cá nhân/ Chúng minh nhân dân:.......................
- Ngày sinh: ........../............../.............. - Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Địa chỉ liên lạc: ………………………………………………….
- Điện thoại: ....................................... Email…………………………
- Đã được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch:
+ Loại: □ Nội địa □ Quốc tế
+ Số thẻ: ................ - Nơi cấp: .................... - Ngày cấp: ...../........./…………..
Căn cứ Thông báo số ........ ngày.... /..../..... của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch............., căn cứ nhu cầu công việc, tôi đăng ký tham dự khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch từ ngày…/…/…đến ngày…/…/...................
Tôi cam kết thực hiện đầy đủ nội quy của khóa học./.
| NGƯỜI ĐỀ NGHỊ |
PHỤ LỤC 2
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC DU LỊCH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 8183/QĐ-UBND ngày 14/8/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
STT | Tên TTHC | Mã số TTHC | Thời hạn giải quyết | Trực tuyến |
I | LĨNH VỰC DU LỊCH: 08 TTHC |
|
|
|
01 | Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa | 2.001628 | 10 ngày | Toàn trình |
02 | Thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa | 2.001616 | 05 ngày làm việc | Toàn trình |
03 | Thủ tục cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa | 2.001622 | 05 ngày làm việc | Toàn trình |
04 | Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành | 2.001611 | 05 ngày làm việc | Toàn trình |
05 | Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp giải thể | 2.001589 | 05 ngày làm việc | Toàn trình |
06 | Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm | 1.001440 | 10 ngày | Toàn trình |
07 | Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế | 1.004628 | 15 ngày | Toàn trình |
08 | Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa | 1.004623 | 15 ngày | Toàn trình |
09 | Thủ tục cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa | 1.001432 | 10 ngày | Toàn trình |
10 | Thủ tục cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch | 1.004614 | 10 ngày | Toàn trình |
11 | Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ thể thao đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch | 1.004551 | 20 ngày | Một phần |
12 | Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch | 1.004503 | 20 ngày | Một phần |
13 | Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ chăm sóc sức khỏe đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch | 1.001455 | 20 ngày | Một phần |
14 | Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch | 1.004580 | 20 ngày | Một phần |
15 | Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch | 1.004572 | 20 ngày | Một phần |
16 | Thủ tục cấp Giấy chứng nhận khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch quốc tế | 1.004605 | 10 ngày | Toàn trình |
Quy trình số 01
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa - 2.001628
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển đến lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh để giải quyết | Công chức Sở VH, TT và DL làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh | 03 giờ |
Kiểm tra và chuyển đến Sở VH, TT và DL xử lý | Lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh | 01 giờ | |
Bước 2 | Tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm PVHCC tỉnh chuyển chuyên viên kiểm tra, xử lý | Lãnh đạo Phòng Quản lý du lịch | 04 giờ |
Bước 3 | Thẩm định hồ sơ; dự thảo giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trình Giám đốc Sở VH, TT và DL ký | Công chức Phòng Quản lý du lịch | 6,5 ngày |
Bước 4 | Kiểm tra nội dung dự thảo giấy phép | Lãnh đạo Phòng Quản lý du lịch | 04 giờ |
Bước 5 | Ký phê duyệt kết quả TTHC (Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa) | Lãnh đạo Sở VH, TT và DL | 01 ngày |
Bước 6 | Vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, số hóa kết quả giải quyết TTHC, chuyển trả trên hệ thống thông tin một cửa điện tử cho Trung tâm PVHCC tỉnh | Công chức Văn phòng Sở VH, TT và DL | 06 giờ |
Bước 7 | - Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Sở về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Bộ phận một cửa - Thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC tại Trung tâm PVHCC tỉnh | Công chức Sở VH, TT và DL làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh | 02 giờ |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 10 ngày |
Quy trình số 02
Thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa - 2.001616
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển đến lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh để giải quyết | Công chức Sở VH, TT và DL làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh | 03 giờ làm việc |
Kiểm tra và chuyển đến Sở VH, TT và DL xử lý | Lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh | 01 giờ làm việc | |
Bước 2 | Tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm PVHCC tỉnh chuyển chuyên viên kiểm tra, xử lý | Lãnh đạo Phòng Quản lý du lịch | 02 giờ làm việc |
Bước 3 | Thẩm định hồ sơ; dự thảo giấy phép cấp lại kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trình Giám đốc Sở VH, TT và DL ký | Công chức Phòng Quản lý du lịch | 02 ngày làm việc |
Bước 4 | Kiểm tra nội dung dự thảo giấy phép | Lãnh đạo Phòng Quản lý du lịch | 04 giờ làm việc |
Bước 5 | Ký phê duyệt kết quả TTHC | Lãnh đạo Sở VH, TT và DL | 06 giờ làm việc |
Bước 6 | Vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, số hóa kết quả giải quyết TTHC, chuyển trả trên hệ thống thông tin một cửa điện tử cho Trung tâm PVHCC tỉnh | Công chức Văn phòng Sở VH, TT và DL | 06 giờ làm việc |
Bước 7 | - Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Sở về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Bộ phận một cửa - Thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC tại Trung tâm PVHCC tỉnh | Công chức Sở VH, TT và DL làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh | 02 giờ làm việc |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 05 ngày làm việc |
Quy trình số 03
Thủ tục cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa - 2.001622
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển đến lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh để giải quyết | Công chức Sở VH, TT và DL làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh | 03 giờ làm việc |
Kiểm tra và chuyển đến Sở VH, TT và DL xử lý | Lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh | 01 giờ làm việc | |
Bước 2 | Tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm PVHCC tỉnh chuyển chuyên viên kiểm tra, xử lý | Lãnh đạo Phòng Quản lý du lịch | 02 giờ làm việc |
Bước 3 | Thẩm định hồ sơ; dự thảo giấy phép cấp đổi kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trình Giám đốc Sở VH, TT và DL ký | Công chức Phòng Quản lý du lịch | 02 ngày làm việc |
Bước 4 | Kiểm tra nội dung dự thảo giấy phép | Lãnh đạo Phòng Quản lý du lịch | 04 giờ làm việc |
Bước 5 | Ký phê duyệt kết quả TTHC | Lãnh đạo Sở VH, TT và DL | 06 giờ làm việc |
Bước 6 | Vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, số hóa kết quả giải quyết TTHC, chuyển trả trên hệ thống thông tin một cửa điện tử cho Trung tâm PVHCC tỉnh | Công chức Văn phòng Sở VH, TT và DL | 06 giờ làm việc |
Bước 7 | - Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Sở về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Bộ phận một cửa - Thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC tại Trung tâm PVHCC tỉnh | Công chức Sở VH, TT và DL làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh | 02 giờ làm việc |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 05 ngày làm việc |
Quy trình số 04
Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành - 2.001611
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển đến lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh để giải quyết | Công chức Sở VH, TT và DL làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh | 03 giờ làm việc |
Kiểm tra và chuyển đến Sở VH, TT và DL xử lý | Lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh | 01 giờ làm việc | |
Bước 2 | Tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm PVHCC tỉnh chuyển chuyên viên kiểm tra, xử lý | Lãnh đạo Phòng Quản lý du lịch | 02 giờ làm việc |
Bước 3 | Thẩm định hồ sơ; dự thảo giấy phép cấp đổi kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trình Giám đốc Sở VH, TT và DL ký - Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn (01 ngày), phải có văn bản thông báo và hướng dẫn, chuyển đến Trung tâm PVHCC tỉnh để gửi cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn (02 ngày), Phòng Quản lý du lịch có trách nhiệm thẩm định hồ sơ; dự thảo quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trình Giám đốc Sở VH, TT và DL ký. | Công chức Phòng Quản lý du lịch | 02 ngày làm việc |
Bước 4 | Kiểm tra nội dung dự thảo giấy phép | Lãnh đạo Phòng Quản lý du lịch | 04 giờ làm việc |
Bước 5 | Ký phê duyệt kết quả TTHC | Lãnh đạo Sở VH, TT và DL | 06 giờ làm việc |
Bước 6 | Vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Trung tâm PVHCC tỉnh | Công chức Văn phòng Sở VH, TT và DL | 06 giờ làm việc |
Bước 7 | - Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Sở về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Bộ phận một cửa - Thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC tại Trung tâm PVHCC tỉnh | Công chức Sở VH, TT và DL làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh | 02 giờ làm việc |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 05 ngày làm việc |
Quy trình số 05
Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp giải thể - 2.001589
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển đến lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh để giải quyết | Công chức Sở VH, TT và DL làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh | 03 giờ làm việc |
Kiểm tra và chuyển đến Sở VH, TT và DL xử lý | Lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh | 01 giờ làm việc | |
Bước 2 | Tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm PVHCC tỉnh chuyển chuyên viên kiểm tra, xử lý | Lãnh đạo Phòng Quản lý du lịch | 02 giờ làm việc |
Bước 3 | Thẩm định hồ sơ; dự thảo giấy phép cấp đổi kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trình Giám đốc Sở VH, TT và DL lịch ký - Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn (01 ngày), phải có văn bản thông báo và hướng dẫn, chuyển đến Trung tâm PVHCC tỉnh để gửi cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn (02 ngày), Phòng Quản lý du lịch có trách nhiệm thẩm định hồ sơ; dự thảo quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trình Giám đốc Sở VH, TT và DL ký. | Công chức Phòng Quản lý du lịch | 02 ngày làm việc |
Bước 4 | Kiểm tra nội dung dự thảo giấy phép | Lãnh đạo Phòng Quản lý du lịch | 04 giờ làm việc |
Bước 5 | Ký phê duyệt kết quả TTHC | Lãnh đạo Sở VH, TT và DL | 06 giờ làm việc |
Bước 6 | Vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Trung tâm PVHCC tỉnh | Công chức Văn phòng Sở VH, TT và DL | 06 giờ làm việc |
Bước 7 | - Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Sở về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Bộ phận một cửa - Thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC tại Trung tâm PVHCC tỉnh | Công chức Sở VH, TT và DL làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh | 02 giờ làm việc |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 05 ngày làm việc |
Quy trình số 06
Thủ tục Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm - 1.001440
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển đến lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh để giải quyết | Công chức Sở VH, TT và DL làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh | 03 giờ |
Kiểm tra và chuyển đến Sở VH, TT và DL xử lý | Lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh | 01 giờ | |
Bước 2 | Tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm PVHCC tỉnh chuyển chuyên viên kiểm tra, xử lý | Lãnh đạo Phòng Quản lý du lịch | 04 giờ |
Bước 3 | Thẩm định hồ sơ; dự thảo danh sách in thẻ hướng dẫn viên du lịch trình Lãnh đạo Sở VH, TT và DL ký | Công chức Phòng Quản lý du lịch | 6,5 ngày |
Bước 4 | Kiểm tra nội dung dự thảo văn bản | Lãnh đạo Phòng Quản lý du lịch | 04 giờ |
Bước 5 | Ký phê duyệt kết quả TTHC (Danh sách in thẻ hướng dẫn viên du lịch) | Lãnh đạo Sở VH, TT và DL | 01 ngày |
Bước 6 | Vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, số hóa kết quả giải quyết TTHC, chuyển trả trên hệ thống thông tin một cửa điện tử cho Trung tâm PVHCC tỉnh | Công chức Văn phòng Sở VH, TT và DL | 06 giờ |
Bước 7 | - Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Sở về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Bộ phận một cửa - Thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC tại Trung tâm PVHCC tỉnh | Công chức Sở VH, TT và DL làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh | 02 giờ |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 10 ngày |
Quy trình số 07
Thủ tục Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế - 1.004628
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển đến lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh để giải quyết | Công chức Sở VH, TT và DL làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh | 03 giờ |
Kiểm tra và chuyển đến Sở VH, TT và DL xử lý | Lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh | 01 giờ | |
Bước 2 | Tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm PVHCC tỉnh chuyển chuyên viên kiểm tra, xử lý | Lãnh đạo Phòng Quản lý du lịch | 04 giờ |
Bước 3 | Thẩm định hồ sơ; dự thảo danh sách in thẻ hướng dẫn viên du lịch trình Lãnh đạo Sở VH, TT và DL ký | Công chức Phòng Quản lý du lịch | 11,5 ngày |
Bước 4 | Kiểm tra nội dung dự thảo văn bản | Lãnh đạo Phòng Quản lý du lịch | 04 giờ |
Bước 5 | Ký phê duyệt kết quả TTHC | Lãnh đạo Sở VH, TT và DL | 01 ngày |
Bước 6 | Vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, số hóa kết quả giải quyết TTHC, chuyển trả trên hệ thống thông tin một cửa điện tử cho Trung tâm PVHCC tỉnh | Công chức Văn phòng Sở VH, TT và DL | 06 giờ |
Bước 7 | - Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Sở về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Bộ phận một cửa - Thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC tại Trung tâm PVHCC tỉnh | Công chức Sở VH, TT và DL làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh | 02 giờ |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 15 ngày |
Quy trình số 08
Thủ tục Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa - 1.004623
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển đến lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh để giải quyết | Công chức Sở VH, TT và DL làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh | 03 giờ |
Kiểm tra và chuyển đến Sở VH, TT và DL xử lý | Lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh | 01 giờ | |
Bước 2 | Tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm PVHCC tỉnh chuyển chuyên viên kiểm tra, xử lý | Lãnh đạo Phòng Quản lý du lịch | 04 giờ |
Bước 3 | Thẩm định hồ sơ; dự thảo danh sách in thẻ hướng dẫn viên du lịch trình Lãnh đạo Sở VH, TT và DL ký | Công chức Phòng Quản lý du lịch | 11,5 ngày |
Bước 4 | Kiểm tra nội dung dự thảo văn bản | Lãnh đạo Phòng Quản lý du lịch | 04 giờ |
Bước 5 | Ký phê duyệt kết quả TTHC (Danh sách in thẻ hướng dẫn viên du lịch) | Lãnh đạo Sở VH, TT và DL | 01 ngày |
Bước 6 | Vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, số hóa kết quả giải quyết TTHC, chuyển trả trên hệ thống thông tin một cửa điện tử cho Trung tâm PVHCC tỉnh | Công chức Văn phòng Sở VH, TT và DL | 06 giờ |
Bước 7 | - Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Sở về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Bộ phận một cửa - Thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC tại Trung tâm PVHCC tỉnh | Công chức Sở VH, TT và DL làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh | 02 giờ |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 15 ngày |
Quy trình số 09
Thủ tục cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa - 1.001432
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển đến lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh để giải quyết | Công chức Sở VH, TT và DL làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh | 03 giờ |
Kiểm tra và chuyển đến Sở VH, TT và DL xử lý | Lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh | 01 giờ | |
Bước 2 | Tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm PVHCC tỉnh chuyển chuyên viên kiểm tra, xử lý | Lãnh đạo Phòng Quản lý du lịch | 04 giờ |
Bước 3 | Thẩm định hồ sơ; dự thảo danh sách in thẻ hướng dẫn viên du lịch trình Lãnh đạo Sở VH, TT và DL ký | Công chức Phòng Quản lý du lịch | 6,5 ngày |
Bước 4 | Kiểm tra nội dung dự thảo văn bản | Lãnh đạo Phòng Quản lý du lịch | 04 giờ |
Bước 5 | Ký phê duyệt kết quả TTHC (Danh sách in thẻ hướng dẫn viên du lịch) | Lãnh đạo Sở VH, TT và DL | 01 ngày |
Bước 6 | Vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, số hóa kết quả giải quyết TTHC, chuyển trả trên hệ thống thông tin một cửa điện tử cho Trung tâm PVHCC tỉnh | Công chức Văn phòng Sở VH, TT và DL | 06 giờ |
Bước 7 | - Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Sở về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Bộ phận một cửa - Thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC tại Trung tâm PVHCC tỉnh | Công chức Sở VH, TT và DL làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh | 02 giờ |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 10 ngày |
Quy trình số 10
Thủ tục Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch - 1.004614
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển đến lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh để giải quyết | Công chức Sở VH, TT và DL làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh | 03 giờ |
Kiểm tra và chuyển đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xử lý | Lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh | 01 giờ | |
Bước 2 | Tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm PVHCC tỉnh chuyển chuyên viên kiểm tra, xử lý | Lãnh đạo Phòng Quản lý du lịch | 04 giờ |
Bước 3 | Thẩm định hồ sơ; dự thảo danh sách in thẻ hướng dẫn viên du lịch trình Lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ký | Công chức Phòng Quản lý du lịch | 6,5 ngày |
Bước 4 | Kiểm tra nội dung dự thảo văn bản | Lãnh đạo Phòng Quản lý du lịch | 04 giờ |
Bước 5 | Ký phê duyệt kết quả TTHC | Lãnh đạo Sở phụ trách phòng | 01 ngày |
Bước 6 | Vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, số hóa kết quả giải quyết TTHC, chuyển trả trên hệ thống thông tin một cửa điện tử cho Trung tâm PVHCC tỉnh | Công chức Văn phòng Sở | 06 giờ |
Bước 7 | - Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Sở về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Bộ phận một cửa - Thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC tại Trung tâm PVHCC tỉnh | Công chức Sở VH, TT và DL làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh | 02 giờ |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 10 ngày |
Quy trình số 11
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ thể thao đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch - 1.004551
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển đến lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh để giải quyết | Công chức Sở VH, TT và DL làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh | 03 giờ |
Kiểm tra và chuyển đến Sở VH, TT và DL xử lý | Lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh | 01 giờ | |
Bước 2 | Tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm PVHCC tỉnh chuyển chuyên viên kiểm tra, xử lý | Lãnh đạo Phòng Quản lý du lịch | 04 giờ |
Bước 3 | Thẩm định hồ sơ; thẩm định thực tế điều kiện kinh doanh của cơ sở kinh doanh; dự thảo Quyết định trình Giám đốc Sở VH, TT và DL ký - Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn (03 ngày làm việc), phải có văn bản thông báo và hướng dẫn, chuyển đến Trung tâm PVHCC tỉnh để gửi cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn (16 ngày), Phòng Quản lý du lịch có trách nhiệm thẩm định hồ sơ; thẩm định thực tế điều kiện kinh doanh của cơ sở kinh doanh; dự thảo Quyết định cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch trình Giám đốc Sở VH, TT và DL ký. | Công chức Phòng Quản lý du lịch | 16,5 ngày |
Bước 4 | Kiểm tra nội dung dự thảo Quyết định | Lãnh đạo Phòng Quản lý du lịch | 04 giờ |
Bước 5 | Ký phê duyệt kết quả TTHC (Quyết định) | Lãnh đạo Sở VH, TT và DL | 01 ngày |
Bước 6 | Vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Trung tâm PVHCC tỉnh | Công chức Văn phòng Sở VH, TT và DL | 06 giờ |
Bước 7 | - Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Sở về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Bộ phận một cửa - Thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC tại Trung tâm PVHCC tỉnh | Công chức Sở VH, TT và DL làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh | 02 giờ |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 20 ngày |
Quy trình số 12
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch - 1.004503
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển đến lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh để giải quyết | Công chức Sở VH, TT và DL làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh | 03 giờ |
Kiểm tra và chuyển đến Sở VH, TT và DL xử lý | Lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh | 01 giờ | |
Bước 2 | Tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm PVHCC tỉnh chuyển chuyên viên kiểm tra, xử lý | Lãnh đạo Phòng Quản lý du lịch | 04 giờ |
Bước 3 | Thẩm định hồ sơ; thẩm định thực tế điều kiện kinh doanh của cơ sở kinh doanh; dự thảo Quyết định trình Giám đốc Sở VH, TT và DL ký - Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn (03 ngày làm việc), phải có văn bản thông báo và hướng dẫn, chuyển đến Trung tâm PVHCC tỉnh để gửi cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn (16 ngày), Phòng Quản lý du lịch có trách nhiệm thẩm định hồ sơ; thẩm định thực tế điều kiện kinh doanh của cơ sở kinh doanh; dự thảo Quyết định cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch trình Giám đốc Sở VH, TT và DL ký. | Công chức Phòng Quản lý du lịch | 16,5 ngày |
Bước 4 | Kiểm tra nội dung dự thảo Quyết định | Lãnh đạo Phòng Quản lý du lịch | 04 giờ |
Bước 5 | Ký phê duyệt kết quả TTHC (Quyết định) | Lãnh đạo Sở VH, TT và DL | 01 ngày |
Bước 6 | Vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Trung tâm PVHCC tỉnh | Công chức Văn phòng Sở VH, TT và DL | 06 giờ |
Bước 7 | - Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Sở về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Bộ phận một cửa - Thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC tại Trung tâm PVHCC tỉnh | Công chức Sở VH, TT và DL làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh | 02 giờ |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 20 ngày |
Quy trình số 13
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ chăm sóc sức khỏe đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch - 1.001455
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển đến lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh để giải quyết | Công chức Sở VH, TT và DL làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh | 03 giờ |
Kiểm tra và chuyển đến Sở VH, TT và DL xử lý | Lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh | 01 giờ | |
Bước 2 | Tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm PVHCC tỉnh chuyển chuyên viên kiểm tra, xử lý | Lãnh đạo Phòng Quản lý du lịch | 04 giờ |
Bước 3 | Thẩm định hồ sơ; thẩm định thực tế điều kiện kinh doanh của cơ sở kinh doanh; dự thảo Quyết định trình Giám đốc Sở VH, TT và DL ký - Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn (03 ngày làm việc), Sở VH, TT và DL phải có văn bản thông báo và hướng dẫn, chuyển đến Trung tâm PVHCC tỉnh để gửi cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn (16 ngày), Phòng Quản lý du lịch có trách nhiệm thẩm định hồ sơ; thẩm định thực tế điều kiện kinh doanh của cơ sở kinh doanh; dự thảo Quyết định cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch trình Giám đốc Sở VH, TT và DL ký. | Công chức Phòng Quản lý du lịch | 16,5 ngày |
Bước 4 | Kiểm tra nội dung dự thảo Quyết định | Lãnh đạo Phòng Quản lý du lịch | 04 giờ |
Bước 5 | Ký phê duyệt kết quả TTHC | Lãnh đạo Sở VH, TT và DL | 01 ngày |
Bước 6 | Vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Trung tâm PVHCC tỉnh | Công chức Văn phòng Sở VH, TT và DL | 06 giờ |
Bước 7 | - Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Sở về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Bộ phận một cửa - Thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC tại Trung tâm PVHCC tỉnh | Công chức Sở VH, TT và DL làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh | 04 giờ |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 20 ngày |
Quy trình số 14
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch - 1.004580
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển đến lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh để giải quyết | Công chức Sở VH, TT và DL làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh | 03 giờ |
Kiểm tra và chuyển đến Sở VH, TT và DL xử lý | Lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh | 01 giờ | |
Bước 2 | Tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm PVHCC tỉnh chuyển chuyên viên kiểm tra, xử lý | Lãnh đạo Phòng Quản lý du lịch | 04 giờ |
Bước 3 | Thẩm định hồ sơ; thẩm định thực tế điều kiện kinh doanh của cơ sở kinh doanh; dự thảo Quyết định trình Giám đốc Sở VH, TT và DL ký - Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn (03 ngày làm việc), phải có văn bản thông báo và hướng dẫn, chuyển đến Trung tâm PVHCC tỉnh để gửi cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn (16 ngày), Phòng Quản lý du lịch có trách nhiệm thẩm định hồ sơ; thẩm định thực tế điều kiện kinh doanh của cơ sở kinh doanh; dự thảo Quyết định cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch trình Giám đốc Sở VH, TT và DL ký. | Công chức Phòng Quản lý du lịch | 16,5 ngày |
Bước 4 | Kiểm tra nội dung dự thảo Quyết định | Lãnh đạo Phòng Quản lý du lịch | 04 giờ |
Bước 5 | Ký phê duyệt kết quả TTHC | Lãnh đạo Sở VH, TT và DL | 01 ngày |
Bước 6 | Vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Trung tâm PVHCC tỉnh | Công chức Văn phòng Sở VH, TT và DL | 06 giờ |
Bước 7 | - Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Sở về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Bộ phận một cửa - Thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC tại Trung tâm PVHCC tỉnh | Công chức Sở VH, TT và DL làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh | 02 giờ |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 20 ngày |
Quy trình số 15
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch - 1.004572
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển đến lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh để giải quyết | Công chức Sở VH, TT và DL làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh | 03 giờ |
Kiểm tra và chuyển đến Sở VH, TT và DL xử lý | Lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh | 01 giờ | |
Bước 2 | Tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm PVHCC tỉnh chuyển chuyên viên kiểm tra, xử lý | Lãnh đạo Phòng Quản lý du lịch | 04 giờ |
Bước 3 | Thẩm định hồ sơ; thẩm định thực tế điều kiện kinh doanh của cơ sở kinh doanh; dự thảo Quyết định trình Giám đốc Sở VH, TT và DL ký - Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn (03 ngày làm việc), phải có văn bản thông báo và hướng dẫn, chuyển đến Trung tâm PVHCC tỉnh để gửi cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn (16 ngày), Phòng Quản lý du lịch có trách nhiệm thẩm định hồ sơ; thẩm định thực tế điều kiện kinh doanh của cơ sở kinh doanh; dự thảo Quyết định cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch trình Giám đốc Sở VH, TT và DL ký. | Công chức Phòng Quản lý du lịch | 16,5 ngày |
Bước 4 | Kiểm tra nội dung dự thảo Quyết định | Lãnh đạo Phòng Quản lý du lịch | 04 giờ |
Bước 5 | Ký phê duyệt kết quả TTHC | Lãnh đạo Sở VH, TT và DL | 01 ngày |
Bước 6 | Vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Trung tâm PVHCC tỉnh | Công chức Văn phòng Sở VH, TT và DL | 06 giờ |
Bước 7 | - Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Sở về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Bộ phận một cửa - Thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC tại Trung tâm PVHCC tỉnh | Công chức Sở VH, TT và DL làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh | 02 giờ |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 20 ngày |
Quy trình số 16
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch quốc tế
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển đến lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh để giải quyết | Công chức Sở VH, TT và DL làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh | 03 giờ |
Kiểm tra và chuyển đến Sở VH, TT và DL xử lý | Lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh | 01 giờ | |
Bước 2 | Tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm PVHCC tỉnh chuyển chuyên viên kiểm tra, xử lý | Lãnh đạo Phòng Quản lý du lịch | 04 giờ |
Bước 3 | Thẩm định hồ sơ; dự thảo danh sách in Giấy chứng nhận khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch quốc tế trình Lãnh đạo Sở VH, TT và DL ký | Công chức Phòng Quản lý du lịch | 6,5 ngày |
Bước 4 | Kiểm tra nội dung dự thảo văn bản | Lãnh đạo Phòng Quản lý du lịch | 04 giờ |
Bước 5 | Ký phê duyệt kết quả TTHC (Danh sách in Giấy chứng nhận khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch quốc tế ) | Lãnh đạo Sở VH, TT và DL | 01 ngày |
Bước 6 | Vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, số hóa kết quả giải quyết TTHC, chuyển trả trên hệ thống thông tin một cửa điện tử cho Trung tâm PVHCC tỉnh | Công chức Văn phòng Sở VH, TT và DL | 06 giờ |
Bước 7 | - Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Sở về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Bộ phận một cửa - Thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC tại Trung tâm PVHCC tỉnh | Công chức Sở VH, TT và DL làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh | 02 giờ |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 10 ngày |
- 1Quyết định 3346/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 1750/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang
- 3Quyết định 3221/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Du lịch Thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 8183/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục, nội dung và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Long An
- Số hiệu: 8183/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/08/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Nguyễn Văn Út
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/08/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực