- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 818/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 30 tháng 08 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính mới, 02 thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 818/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1 | Thủ tục Cấp giấy chứng nhận xuất xứ (hoặc Phiếu kiểm soát thu hoạch) cho lô nguyên liệu nhuyễn thể hai mảnh vỏ. |
2 | Thủ tục Cấp đổi phiếu kiểm soát thu hoạch sang Giấy chứng nhận xuất xứ cho lô nguyên liệu nhuyễn thể hai mảnh vỏ. |
2. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi
Stt | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi TTHC |
1 | T-GLA- 192850- TT | Thủ tục xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm lần đầu. | Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm |
2 | T-GLA- 192852- TT | Thủ tục xác nhận lại nội dung quảng cáo thực phẩm. |
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trong thời gian ít nhất 01 (một) ngày làm việc trước ngày thu hoạch, Cơ sở thu hoạch chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và phải đăng ký thu hoạch. Hồ sơ đăng ký trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Gia Lai (24 Quang Trung - Pleiku - Gia Lai) hoặc đăng ký qua đường bưu điện, đăng ký qua điện thoại hoặc email.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không đủ theo quy định thì công chức Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thông báo ngay cho Cơ sở đã gửi để biết.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
Bước 3: Ngay sau khi nhận được hồ sơ đăng ký của cơ sở thu hoạch, Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Gia Lai ghi thông tin vào sổ đăng ký thu hoạch và lập kế hoạch tổ chức kiểm soát thu hoạch tại hiện trường.
Căn cứ vào thông tin cập nhật của Cơ quan kiểm tra về vùng thu hoạch, Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Gia Lai tổ chức kiểm soát thu hoạch tại hiện trường.
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Gia Lai cấp Giấy chứng nhận xuất xứ (Giấy chứng nhận xuất xứ được lập thành 02 bản, 01 bản chính cấp cho cơ sở thu hoạch và 01 bản sao lưu tại Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Gia Lai). Trong trường hợp đại diện Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Gia Lai chưa ký tên và chưa đóng dấu trên Giấy chứng nhận xuất xứ tại hiện trường, Phiếu kiểm soát thu hoạch sẽ được cấp (Phiếu kiểm soát thu hoạch được lập thành 02 bản chính, gồm 01 bản cấp cho cơ sở thu hoạch và 01 bản lưu tại Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Gia Lai).
Bước 4: Cơ sở nhận kết quả tại hiện trường kiểm tra.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ, buổi chiều từ 13h giờ đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ đăng ký trực tiếp, đăng ký qua đường bưu điện, đăng ký qua điện thoại hoặc email.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bản đăng ký thu hoạch bao gồm các thông tin: Thời gian, địa điểm, khối lượng nguyên thể 2 mảnh vỏ dự kiến thu hoạch.
d) Thời hạn giải quyết:
Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Gia Lai cấp Giấy chứng nhận xuất xứ cho các lô nguyên liệu nhuyễn thể 2 mảnh vỏ được kiểm soát ngay sau khi thực hiện kiểm soát tại hiện trường.
Trường hợp đại diện Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Gia Lai chưa ký tên và chưa đóng dấu của Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Gia Lai trên Giấy chứng nhận xuất xứ tại hiện trường, Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Gia Lai tổ chức cấp Phiếu kiểm soát thu hoạch ngay sau khi thực hiện kiểm soát tại hiện trường.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở thu hoạch nguyên liệu nhuyễn thể hai mảnh vỏ.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
h) Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp Giấy Chứng nhận xuất xứ: 40.000 đồng/lần cấp (Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính)
- Trường hợp cấp Phiếu kiểm soát thu hoạch, không thu lệ phí.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận xuất xứ nhuyễn thể hai mảnh vỏ (theo mẫu nêu tại Phụ lục IX Thông tư số 33/2015/TT-BNNPTNT ngày 08/10/2015).
- Phiếu kiểm soát thu hoạch (theo mẫu nêu tại Phụ lục XI Thông tư số 33/2015/TT-BNNPTNT ngày 08/10/2015).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 33/2015/TT-BNNPTNT ngày 08/10/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định về giám sát vệ sinh, ATTP trong thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh vỏ.
- Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản.
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày thu hoạch, đại diện cơ sở thu hoạch (hoặc cơ sở sơ chế, chế biến) phải gửi bản chính Phiếu kiểm soát thu hoạch hoặc gửi qua đường bưu điện đến Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản (24 Quang Trung - Pleiku - Gia Lai) để được cấp đổi sang Giấy chứng nhận xuất xứ.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không đủ theo quy định thì công chức Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thông báo ngay cho Cơ sở đã gửi để biết.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
Bước 3: Trong thời gian 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Phiếu kiểm soát thu hoạch, Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản xem xét tính hợp lệ của Phiếu kiểm soát thu hoạch và cấp đổi sang Giấy chứng nhận xuất xứ (nếu hợp lệ) hoặc có văn bản trả lời cơ sở về lý do không cấp Giấy chứng nhận xuất xứ.
Bước 4: Cơ sở nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ, buổi chiều từ 13h giờ đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp Phiếu kiểm soát thu hoạch trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 Bản chính Phiếu kiểm soát thu hoạch
d) Thời hạn giải quyết: 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Phiếu kiểm soát thu hoạch.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở thu hoạch NT2MV (hoặc cơ sở sơ chế, chế biến)
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
h) Phí, lệ phí: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận xuất xứ: 40.000 đồng/lần cấp (Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Bộ Tài chính)
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận xuất xứ nhuyễn thể hai mảnh vỏ (theo mẫu nêu tại Phụ lục IX Thông tư số 33/2015/TT-BNNPTNT ngày 08/10/2015).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có Phiếu kiểm soát thu hoạch.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 33/2015/TT-BNNPTNT ngày 08/10/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định về giám sát vệ sinh, ATTP trong thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh vỏ.
- Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản.
1. Thủ tục Đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm lần đầu
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu Đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm lần đầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Gia Lai hoặc gửi theo đường Fax, E-mail, mạng điện tử (sau đó gửi bản chính theo đường bưu điện).
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện thoại cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
Bước 3: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản tổ chức xử lý, thẩm định hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký của cơ sở, Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản phải thẩm tra sơ bộ hồ sơ, hướng dẫn cơ sở bổ sung những nội dung còn thiếu chưa đúng quy định.
- Trong vòng 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thông báo kết quả thẩm định cho cơ sở.
- Thông báo bằng văn bản trường hợp thẩm định không đạt yêu cầu, trong đó nêu rõ lý do chưa được xác nhận nội dung quảng cáo và những yêu cầu cần bổ sung, chỉnh sửa.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả và nộp phí, lệ phí tại Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ đăng ký xác nhận được gửi đến cơ quan thường trực bằng một trong các hình thức: trực tiếp, Fax, E-mail, mạng điện tử (sau đó gửi bản chính theo đường bưu điện).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 75/2011/TT-BNNPTNT;
+ Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc kết quả kiểm tra đánh giá điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm của cơ quan có thẩm quyền còn hiệu lực (áp dụng đối với cơ sở sản xuất kinh doanh trong nước);
+ Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phù hợp của cơ sở sản xuất kinh doanh;
+ Bản sao có chứng thực thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy (đối với sản phẩm phải công bố hợp quy), công bố hợp chuẩn (nếu có);
+ Tài liệu khoa học chứng minh tính chất, công dụng của sản phẩm như nội dung đăng ký quảng cáo;
+ Đối với thực phẩm biến đổi gen, chiếu xạ nhập khẩu phải có Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) và các tài liệu khác có liên quan theo quy định của pháp luật;
+ Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết);
+ Giấy ủy quyền của cơ sở (áp dụng đối với trường hợp đăng ký xác nhận quảng cáo bởi người kinh doanh dịch vụ quảng cáo)
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong vòng 20 ngày làm việc
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): các đơn vị liên quan thuộc Sở nông nghiệp và PTNT và mời chuyên gia bên ngoài (nếu cần).
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
h) Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm: 150.000 đồng/1 lần cấp/ 1 sản phẩm.
- Phí thẩm định, xét duyệt hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo:
+ 1.000.000 đồng/lần/sản phẩm đối với Áp phích, tờ rơi, poster.
+ 1.200.000 đồng/lần/sản phẩm đối với Truyền hình, phát thanh.
(Theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định về đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
Phụ lục 1. Mẫu giấy đề nghị
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên tổ chức/cá nhân Địa chỉ:............................. Số điện thoại:.................... Số fax:................................ Email: ............................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
..............., ngày.........tháng.........năm …… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lần đầu)
Số:……….
Kính gửi: [Tên cơ quan thường trực]
Căn cứ các quy định tại Thông tư số …….. /2011/TT-BNNPTNT ngày….. tháng ….. năm ……của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và để đáp ứng nhu cầu quảng cáo thực phẩm của [Cơ sở]; đề nghị [tên cơ quan thường trực] xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm, cụ thể như sau:
2. Thông tin liên quan đến sản phẩm
TT | Tên sản phẩm | Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm | Nội dung quảng cáo | Phương tiện quảng cáo (tên báo/ đài truyền hình …) | Thời gian dự kiến quảng cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định:
- …………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.
| Đại diện tổ chức, cá nhân |
2. Thủ tục xác nhận lại nội dung quảng cáo thực phẩm
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xác nhận lại nội dung quảng cáo thực phẩm chuẩn bị hồ sơ theo quy định. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Gia Lai hoặc gửi theo đường Fax, E-mail, mạng điện tử (sau đó gửi bản chính theo đường bưu điện).
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện thoại cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
Bước 3: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản tổ chức xử lý, thẩm định hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký của cơ sở, Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản phải thẩm tra sơ bộ hồ sơ, hướng dẫn cơ sở bổ sung những nội dung còn thiếu chưa đúng quy định.
- Trong vòng 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thông báo kết quả thẩm định cho cơ sở.
- Thông báo bằng văn bản trường hợp thẩm định không đạt yêu cầu, trong đó nêu rõ lý do chưa được xác nhận nội dung quảng cáo và những yêu cầu cần bổ sung, chỉnh sửa.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả và nộp phí, lệ phí tại Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ đăng ký xác nhận được gửi đến cơ quan thường trực bằng một trong các hình thức: trực tiếp, Fax, E-mail, mạng điện tử (sau đó gửi bản chính theo đường bưu điện).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 75/2011/TT-BNNPTNT;
+ Bản thuyết minh kèm theo các tài liệu sửa đổi, bổ sung liên quan đến việc thay đổi nội dung quảng cáo thực phẩm;
+ Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc kết quả kiểm tra đánh giá điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm của cơ quan có thẩm quyền còn hiệu lực (áp dụng đối với cơ sở sản xuất kinh doanh trong nước).
+ Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong vòng 20 ngày làm việc.
Đối với trường hợp Giấy xác nhận nội dung đăng ký nội dung quảng cáo đã được cấp nhưng bị mất, thất lạc hoặc bị hư hỏng, cơ sở có đề nghị cấp lại, thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): các đơn vị liên quan thuộc Sở nông nghiệp và PTNT và mời chuyên gia bên ngoài (nếu cần).
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị xác nhận lại nội dung quảng cáo thực phẩm
h) Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy Xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm: 150.000 đồng/1 lần cấp/ 1 sản phẩm.
- Phí thẩm định, xét duyệt hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo:
+ 1.000.000 đồng/lần/sản phẩm đối với Áp phích, tờ rơi, poster.
+ 1.200.000 đồng/lần/sản phẩm đối với Truyền hình, phát thanh.
(Theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
- Cấp lại giấy xác nhận cho cơ sở.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
I) Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
- Thông tư 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định về đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
Phụ lục 2. Mẫu giấy đề nghị
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên tổ chức/cá nhân Địa chỉ:............................. Số điện thoại:.................... Số fax:................................ Email: ............................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
..............., ngày.........tháng.........năm …… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lại)
Số:……….
Kính gửi: [Tên cơ quan thường trực]
Ngày ….. tháng ….. năm ……, cơ sở đã được cơ quan [tên cơ quan thường trực] xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm (số ……..); tuy nhiên, ………………..[lý do đăng ký lại] …..; đề nghị [tên cơ quan thường trực] xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm, cụ thể như sau:
1. Thông tin liên quan đến sản phẩm
TT | Tên sản phẩm | Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm | Nội dung quảng cáo | Phương tiện quảng cáo (tên báo/ đài truyền hình …) | Thời gian dự kiến quảng cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định:
- …………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.
| Đại diện tổ chức, cá nhân |
- 1Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Gia Lai
- 2Quyết định 4313/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực thương mại quốc tế, lưu thông hàng hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An
- 3Quyết định 1019/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Gia Lai
- 4Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau
- 5Quyết định 5920/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới và thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao, thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 831/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 22 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Gia Lai
- 6Quyết định 4313/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực thương mại quốc tế, lưu thông hàng hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An
- 7Quyết định 1019/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Gia Lai
- 8Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 5920/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới và thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao, thành phố Hồ Chí Minh
- 10Quyết định 831/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 22 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai
Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai
- Số hiệu: 818/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/08/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Võ Ngọc Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực