- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 812/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 30 tháng 03 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH - TƯ PHÁP ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 của UBND tỉnh Quảng Bình ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 461/TTr-STP ngày 18 tháng 3 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hành chính - Tư pháp áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH - TƯ PHÁP ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 812/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2015 của UBND tỉnh Quảng Bình)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung | Trang |
1 | T-QBI-192625-TT, thủ tục số 2, Mục I, Phần II Quyết định số 304/QĐ-UBND ngày 20/02/2012 | Cấp lại bản chính Giấy khai sinh. | - Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ; - Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch; - Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp. |
|
2 | T-QBI-192661-TT, thủ tục số 3, Mục I, Phần II Quyết định số 304/QĐ-UBND ngày 20/02/2012 | Thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch | - Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ; - Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch; - Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp |
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH - TƯ PHÁP ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN
1. Thủ tục Cấp lại bản chính Giấy khai sinh
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người yêu cầu cấp lại bản chính Giấy khai sinh từ sổ gốc nộp hồ sơ tại Phòng Tư pháp cấp huyện vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần và nộp lệ phí theo quy định.
Bước 2: Cán bộ Phòng Tư pháp kiểm tra hồ sơ, viết phiếu hẹn thời gian trả kết quả, đối chiếu với sổ gốc đăng ký khai sinh hiện đang lưu giữ, ghi vào nội dung bản chính Giấy khai sinh và trình Chủ tịch UBND cấp huyện ký cấp cho đương sự 01 bản chính Giấy khai sinh.
Bước 3: Phòng Tư pháp tiến hành trao bản chính Giấy khai sinh cho đương sự và thu hồi các giấy tờ hộ tịch cũ có liên quan để lưu hồ sơ.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ phải nộp:
+ Tờ khai cấp lại bản chính Giấy khai sinh (theo mẫu);
+ Bản chính Giấy khai sinh cũ (nếu có).
- Hồ sơ phải xuất trình:
+ CMND hoặc Hộ chiếu;
+ Sổ Hộ khẩu hoặc Sổ Tạm trú.
Trong trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì các loại hồ sơ xuất trình nêu trên phải là bản sao có chứng thực.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 01 ngày; trường hợp phải xác minh thì thời hạn không quá 03 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Phòng Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã.
Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy khai sinh (cấp lại).
Phí, lệ phí: 10.000 đồng. (Quy định tại Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh Quảng Bình).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trong trường hợp bản chính Giấy khai sinh bị mất, hư hỏng hoặc phải ghi chú quá nhiều nội dung do được thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch hoặc điều chỉnh hộ tịch mà sổ đăng ký khai sinh còn lưu được, thì được cấp lại bản chính Giấy khai sinh.
(Điều 62 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 24/12/2005 của Chính phủ).
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Bộ luật Dân sự năm 2005;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về công tác đăng ký, quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP hướng dẫn một số Quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của các nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc quy định mức thu các loại phí, lệ phí, các khoản đóng góp và tỷ lệ phần trăm trích lại cho các đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai cấp lại bản chính Giấy khai sinh theo Mẫu TP/HT-2012-TKCLBCGKS
(Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch).
- Giấy khai sinh (bản chính) theo Mẫu TP/HT-2010-KS.1
(Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch)
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
Mẫu TP/HT-2012-TKCLBCGKS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
TỜ KHAI CẤP LẠI BẢN CHÍNH GIẤY KHAI SINH
Kính gửi:(1)..........................................................................
Họ và tên người khai:............................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2).......................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)............................................................
Quan hệ với người được cấp lại bản chính Giấy khai sinh:....................................
Đề nghị (1)................................................................ cấp lại bản chính Giấy khai sinh cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:................................................................ Giới tính:................................
Ngày, tháng, năm sinh:............................................................................................
Nơi sinh: (4)..............................................................................................................
Dân tộc:........................................ Quốc tịch:..........................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)........................................................................................
Họ và tên cha:.….......……………………………………………………………
Dân tộc:……………...……. Quốc tịch:....................... Năm sinh.........................
Nơi thường trú/tạm trú:(5)…....………………......………………………………..
Họ và tên mẹ:....………………………………………………………………….
Dân tộc:……………...……. Quốc tịch:....................... Năm sinh.........................
Nơi thường trú/tạm trú:(5)….…........……………………………………………...
Đã đăng ký khai sinh tại:..................................................................................................................................................................................ngày... tháng... năm......
Theo Giấy khai sinh số:(6)............................... Quyển số(6):.....................................
Lý do xin cấp lại:...................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
| Làm tại:................, ngày... tháng... năm...... |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện việc cấp lại bản chính Giấy khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện, thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Trạm Y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em sinh ngoài bệnh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em được sinh ra ở nước ngoài, thì nơi sinh được ghi theo tên thành phố, tên nước, nơi trẻ em đó được sinh ra (ví dụ: Luân Đôn, Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-Len; Bec-Lin, Cộng hòa Liên bang Đức).
(5) Ghi nơi thường trú/tạm trú của bố, mẹ tại thời điểm đăng ký khai sinh cho con; cách ghi thực hiện theo hướng dẫn tại điểm(2).
(6) Chỉ khai khi biết rõ.
2. Thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch theo quy định của pháp luật và nộp tại Phòng Tư pháp cấp huyện vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
Bước 2: Cán bộ Phòng Tư pháp xem xét, kiểm tra hồ sơ, đối chiếu các quy định của pháp luật về việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch và viết phiếu hẹn, hướng dẫn đương sự nộp lệ phí theo quy định.
Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cán bộ Phòng Tư pháp ghi vào Sổ Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch và Quyết định cho phép thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính và trình Chủ tịch UBND cấp huyện ký cấp cho đương sự 01 bản chính Quyết định cho phép thay đổi, cải chính, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính.
Đối với trường hợp cần phải xác minh, thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày.
Bước 4: Phòng Tư pháp tiến hành trao cho đương sự 01 bản chính Quyết định. Bản sao Quyết định được cấp theo yêu cầu của đương sự.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ phải nộp:
+ Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh (theo mẫu quy định);
+ Giấy chứng nhận y tế do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được phép can thiệp y tế để xác định lại giới tính (trong trường hợp xác định lại giới tính);
+ Văn bản thỏa thuận của cha mẹ về việc xác định lại dân tộc cho con (trong trường hợp xác định lại dân tộc cho con dưới 15 tuổi).
- Hồ sơ phải xuất trình:
+ CMND hoặc Hộ chiếu; Sổ Hộ khẩu hoặc Sổ Tạm trú;
+ Bản chính Giấy khai sinh;
+ Các giấy tờ khác có liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, bổ sung hộ tịch.
Trong trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì các loại hồ sơ xuất trình nêu trên phải là bản sao có chứng thực (trừ bản chính Giấy khai sinh).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 03 ngày (đối với trường hợp cần phải xác minh, thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày).
Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Phòng Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã.
Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính.
Phí, lệ phí: 25.000 đồng. (Quy định tại Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh Quảng Bình).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đương sự từ đủ 14 tuổi trở lên (đối với trường hợp thay đổi, cải chính hộ tịch);
- Việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch cho người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ;
- Đối với việc xác định lại dân tộc cho người chưa thành niên đủ từ 15 tuổi trở lên, thì phải có ý kiến đồng ý của người đó thể hiện trong Tờ khai.
(Điều 37 và 38 Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ; Khoản 10 Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ).
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Bộ luật Dân sự năm 2005;
- Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký, quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP hướng dẫn một số Quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của các nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc quy định mức thu các loại phí, lệ phí, các khoản đóng góp và tỷ lệ phần trăm trích lại cho các đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh theo mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT
(Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch);
- Quyết định theo Mẫu TP/HT-2010-TĐCC.1
(Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch)
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH
XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH TRONG
GIẤY KHAI SINH
Kính gửi:(1)..............................................................
Họ và tên người khai:............................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2).........................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3).............................................................
Quan hệ với người được thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính:
Đề nghị (1)............................................................đăng ký việc (4)..............................................................................................cho người có tên dưới đây
Họ và tên:...................................................................... Giới tính:..........................
Ngày, tháng, năm sinh:............................................................................................
Dân tộc:......................................... Quốc tịch:.........................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3).............................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2).........................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại:.............................................. ngày... tháng... năm.......
Theo Giấy khai sinh số:.......................................................... Quyển số:................
từ:(5).........................................................................................................................
thành:(5)...................................................................................................................
Lý do:......................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Ý kiến của người được thay đổi họ, tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu người đó từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi) | Làm tại:.................., ngày... tháng... năm...... |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ: Thay đổi Họ).
(5) Ghi rõ nội dung thay đổi, ví dụ: Từ Nguyễn Văn Nam
Thành Vũ Văn Nam.
Mẫu TP/HT-2010-TĐCC.1 (TT số: 08.a/2010/TT-BTP)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:..../QĐ-UBND | ……...…, ngày... tháng... năm...... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc …………………………..
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
Xét đề nghị của.......................................... về việc..........................................
..................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép người có tên dưới đây:
Họ và tên:......................................................Giới tính:.....................................
Ngày, tháng, năm sinh:......................................................................................
Dân tộc:......................................Quốc tịch:......................................................
Nơi thường trú/tạm trú:.....................................................................................
Được:................................................................................................................
Trong Giấy khai sinh số:......................Quyển số:...................do:.....................
........................................................................... cấp ngày... tháng... năm......
Từ:....................................................................................................................
..........................................................................................................................
Thành:..............................................................................................................
..........................................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch Ủy ban nhân dân...................................và người có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2442/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hành chính - Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 813/QĐ-UBND năm 2015 về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực hành chính - tư pháp áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 6Quyết định 2442/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hành chính - Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình
- 7Quyết định 813/QĐ-UBND năm 2015 về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực hành chính - tư pháp áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2015 về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực hành chính-tư pháp áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- Số hiệu: 812/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/03/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Nguyễn Tiến Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/03/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực