- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 10Quyết định 11810/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của các sở, ngành tỉnh Long An
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 812/QĐ-UBND | Long An, ngày 07 tháng 02 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/NĐ-CP ngày 06/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 11810/QĐ-UBND ngày 15/12/2022 của UBND tỉnh về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng nhà nước của tỉnh Long An;
Xét đề nghị của Sở Y tế tại văn bản số 219/TTr-SYT ngày 16/01/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Giao Sở Y tế, UBND các huyện, thị xã, thành phố:
1. Chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông cập nhật nội dung các TTHC mới ban hành, sửa đổi lên Hệ thống Một cửa điện tử của tỉnh ngay khi nhận được quyết định công bố.
2. Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết TTHC theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại quyết định này đối với các TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Sở Y tế.
3. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết TTHC theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại quyết định này đối với các TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận của UBND cấp huyện.
4. Trên cơ sở nội dung quy trình nội bộ được phê duyệt tại quyết định này, Sở Y tế chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng quy trình điện tử giải quyết TTHC tại Phần mềm của Hệ thống một cửa điện tử của tỉnh đối với các TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 812/QĐ-UBND ngày 07 tháng 02 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI
STT | Tên TTHC | Mã số TTHC | Thời hạn giải quyết | Quyết định công bố của Bộ/Ngành | Cơ quan thực hiện | Địa điểm thực hiện | Cách thức thực hiện | Mức độ thực hiện DVCTT | ||
Trực tiếp | BCCI | Trực tuyến | ||||||||
A | CẤP TỈNH | |||||||||
I | LĨNH VỰC KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thay đổi họ và tên, ngày tháng năm sinh trong chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế | 1.003787 | Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. | Quyết định số 2623/QĐ- BYT ngày 20/6/2017; Quyết định số 11810/QĐ-UBND ngày 15/12/2022 của UBND tỉnh Long An | Sở Y tế | Trung tâm PVHCC tỉnh | x | x | x | 4 |
B | TTHC THỰC HIỆN TẠI NHIỀU CẤP | |||||||||
I | LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | 1.002425 | Không quá 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Quyết định số 135/QĐ-BYT ngày 15/01/2019; Quyết định số 11810/QĐ- UBND ngày 15/12/2022 của UBND tỉnh Long An | Sở Y tế/ UBND cấp huyện | Trung tâm PVHCC tỉnh/ Trung tâm HCC cấp huyện | x | x | x | 4 |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
STT | Tên TTHC bãi bỏ |
A | CẤP HUYỆN |
I | LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG |
1 | Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp huyện |
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ TỈNH LONG AN
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. LĨNH VỰC KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1. Nộp hồ sơ
Người yêu cầu cấp điều chỉnh chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh trong trường hợp đề nghị thay đổi họ và tên, ngày tháng năm sinh nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (Tầng 2 - Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh Long An, địa chỉ: Đường Song hành, Quốc lộ tránh 1A, Phường 6, thành phố Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Y tế giải quyết.
* Bước 2. Thẩm định hồ sơ; cấp điều chỉnh chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh trong trường hợp đề nghị thay đổi họ và tên, ngày tháng năm sinh
Trong thời hạn 09 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải tiến hành thẩm định hồ sơ và có biên bản thẩm định.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, thì trong thời hạn 06 ngày làm việc, kể từ ngày có biên bản thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp điều chỉnh chứng chỉ hành nghề.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có biên bản thẩm định, Sở Y tế phải có văn bản thông báo cho người đề nghị điều chỉnh chứng chỉ hành nghề.
Ngay khi có kết quả, Sở Y tế chuyển ngay đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả kết quả.
* Bước 3. Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm phục vụ hành chính công
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
(1) Đơn đề nghị thay đổi họ và tên, ngày tháng năm sinh (Mẫu 07 Phụ lục I);
(2) Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh thay đổi họ và tên, ngày tháng năm sinh của người hành nghề;
(3) Bản gốc chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp;
(4) Hai ảnh màu 04 cm x 06 cm, được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng, tính đến ngày nộp đơn.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.1
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam; Cán bộ, công chức, viên chức; Doanh nghiệp; Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX); Hợp tác xã.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế Long An.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Y tế Long An.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề.
h) Phí, lệ phí:
* Phí: Phí thẩm định cấp điều chỉnh chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh 150.000đ/lần.
* Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu 07: Mẫu đơn đề nghị Thay đổi họ và tên, ngày tháng năm sinh trong chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 01, ban hành kèm theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh thay đổi họ và tên, ngày tháng năm sinh của người hành nghề;
- Không thuộc trường hợp đang trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến chuyên môn y, dược theo bản án, quyết định của Tòa án; đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang trong thời gian chấp hành bản án hình sự, quyết định hình sự của tòa án hoặc quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên có liên quan đến chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh; mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23/11/2009;
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh, chữa bệnh
- Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Thông tư số 278/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.
Mẫu 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
............., ngày…… tháng…… năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Thay đổi họ và tên, ngày tháng năm sinh trong chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi: ...........................................................................
Họ và tên:
Địa chỉ cư trú:
Giấy chứng minh nhân dân/Số định danh cá nhân/Số hộ chiếu : …………...…… Ngày cấp………….….Nơi cấp:……………..……........
Điện thoại: ............................................... Email (nếu có):
Văn bằng chuyên môn:………………………..….4……………………
Số chứng chỉ hành nghề:……………Ngày cấp………….Nơi cấp……...
Nội dung trên chứng chỉ hành nghề đã được cấp:
Nội dung đề nghị thay đổi:
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
1. Văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi họ và tên, ngày tháng năm sinh
2. Bản gốc chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp
3. Hai ảnh màu (nền trắng) 04 cm x 06 cm
Kính đề nghị quý cơ quan xem xét và cấp thay đổi ngày tháng năm sinh trong chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh cho tôi./.
| NGƯỜI LÀM ĐƠN |
* QUY TRÌNH NỘI BỘ
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ: - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì không tiếp nhận; đồng thời hướng dẫn cho cá nhân/ tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: tiếp nhận, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ, ra giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho cá nhân/ tổ chức. Chuyển hồ sơ cho lãnh đạo TTPVHCC tỉnh. Thu phí, lệ phí (nếu có) | Công chức Sở Y tế làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh | 02 giờ làm việc |
Chuyển hồ sơ đến Sở Y tế để giải quyết. | Lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh | 02 giờ làm việc | |
Bước 2 | Phân công chuyên viên thụ lý hồ sơ | Lãnh đạo Phòng chuyên môn | 04 giờ làm việc |
Bước 3 | - Kiểm tra, thẩm định hồ sơ. - Xem xét hồ sơ, tham mưu tổ chức họp, xét duyệt. - Dự thảo biên bản thẩm định hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: thực hiện tiếp Bước 4. + Trường hợp hồ sơ hợp lệ: thực hiện tiếp Bước 8. | Chuyên viên Phòng chuyên môn | 09 ngày làm việc |
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ | |||
Bước 4 | Dự thảo văn bản thông báo yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ | Chuyên viên Phòng chuyên môn | 01 ngày làm việc |
Bước 5 | Xem xét hồ sơ, phê duyệt và ký nháy dự thảo văn bản thông báo yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ. | Lãnh đạo Phòng chuyên môn | 04 giờ làm việc |
Bước 6 | Vào số văn bản, đóng dấu, vào sổ, lưu trữ hồ sơ, chuyển Phòng chuyên môn. | Văn thư Sở | 04 giờ làm việc |
Bước 7 | Quét (scan) kết quả giải quyết TTHC lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử và chuyển Trung tâm PVHCC tỉnh. Thực hiện tiếp Bước 13 | Chuyên viên Phòng chuyên môn | 04 giờ làm việc |
- Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản yêu cầu nhưng người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề không sửa đổi, bổ sung hồ sơ thì phải thực hiện lại từ đầu. | |||
Trường hợp hồ sơ hợp lệ | |||
Bước 8 | Hoàn thiện hồ sơ, dự thảo Chứng chỉ hành nghề, trình Lãnh đạo Phòng | Chuyên viên Phòng chuyên môn | 01 ngày làm việc |
Bước 9 | Ký nháy chứng chỉ hành nghề và bảng đề nghị cấp. | Lãnh đạo Phòng chuyên môn | 01 ngày làm việc |
Bước 10 | Ký chứng chỉ hành nghề và bảng đề nghị cấp. | Lãnh đạo Sở | 1,5 ngày làm việc |
Bước 11 | Vào số văn bản, đóng dấu, vào sổ, lưu trữ hồ sơ, chuyển Phòng chuyên môn. | Văn thư Sở | 04 giờ làm việc |
Bước 12 | Quét (scan) kết quả giải quyết TTHC lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử và chuyển Trung tâm PVHCC tỉnh. | Chuyên viên Phòng chuyên môn | 04 giờ làm việc |
Bước 13 | Nhận kết quả giải quyết TTHC từ Sở Y tế. Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm PVHCC tỉnh và thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC. | Công chức/Viên chức làm việc tại Trung tâm PV HCC tỉnh | 04 giờ làm việc |
* Tổng thời gian giải quyết TTHC: 15 ngày làm việc * Trường hợp chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: 03 ngày làm việc. |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN TẠI NHIỀU CẤP
I. LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG
a) Trình tự thực hiện
Trường hợp thuộc thẩm quyền của Sở Y tế: Cấp Giấy chứng nhận đối với các cơ sở sản xuất theo quy định tại Khoản 6, Điều 40 Nghị định số 15/2018/NĐ- CP đã được bổ sung theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế; Tổ chức cấp Giấy chứng nhận đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống: Cơ sở chế biến suất ăn sẵn; Các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật.
* Bước 1:
Tổ chức, cá nhân sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (Tầng 2 - Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh Long An, địa chỉ: Đường Song hành, Quốc lộ tránh 1A, phường 6, thành phố Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Y tế (Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm Long An) để giải quyết.
* Bước 2:
- Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ sở trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ (Thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh).
Trường hợp quá 30 ngày kể từ khi nhận được thông báo, cơ sở không bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì hồ sơ của cơ sở không còn giá trị. Tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ mới để được cấp Giấy chứng nhận nếu có nhu cầu.
- Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm thành lập đoàn thẩm thẩm định hoặc ủy quyền thẩm định và lập Biên bản thẩm định theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp ủy quyền thẩm định cho cơ quan có thẩm quyền cấp dưới thì phải có văn bản uỷ quyền.
Đoàn thẩm định do Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm hoặc cơ quan được ủy quyền thẩm định ra quyết định thành lập có từ 03 đến 05 người. Trong đó có ít nhất 02 thành viên làm công tác về an toàn thực phẩm (có thể mời chuyên gia phù hợp lĩnh vực sản xuất thực phẩm của cơ sở tham gia đoàn thẩm định cơ sở).
- Trường hợp kết quả thẩm định đạt yêu cầu, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP.
- Trường hợp kết quả thẩm định chưa đạt yêu cầu và có thể khắc phục, đoàn thẩm định ghi rõ nội dung, yêu cầu và thời gian khắc phục vào Biên bản thẩm định với thời hạn khắc phục không quá 30 ngày.
Sau khi có báo cáo kết quả khắc phục, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Đoàn thẩm định đánh giá kết quả khắc phục và ghi kết luận vào biên bản thẩm định. Trường hợp kết quả khắc phục đạt yêu cầu sẽ được cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 6 thuộc khoản 3 Điều 2 của Nghị định số 155/2018/NĐ-CP. Trường hợp kết quả khắc phục không đạt yêu cầu thì Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thông báo kết quả thẩm định cơ sở bằng văn bản cho cơ sở và cơ quan quản lý địa phương.
- Trường hợp kết quả thẩm định không đạt yêu cầu, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý địa phương giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận.
- Trường hợp thay đổi tên của doanh nghiệp hoặc đổi chủ cơ sở, thay đổi địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí và quy trình sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống và Giấy chứng nhận phải còn thời hạn thì cơ sở gửi thông báo thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận và kèm bản sao văn bản hợp pháp thể hiện sự thay đổi đó đến Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm qua đường bưu điện hoặc tại Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm.
* Bước 3:
Ngay khi có kết quả, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm chuyển ngay đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả kết quả.
* Bước 4:
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết quả.
Trường hợp thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện: cấp Giấy chứng nhận đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống có Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp (không bao gồm cơ sở chế biến suất ăn sẵn).
a) Trình tự thực hiện
* Bước 1:
Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ ăn uống nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp huyện.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện để giải quyết.
* Bước 2:
- Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ sở trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ (Thông qua Trung tâm hành chính công cấp huyện).
Trường hợp quá 30 ngày kể từ khi nhận được thông báo, cơ sở không bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì hồ sơ của cơ sở không còn giá trị. Tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ mới để được cấp Giấy chứng nhận nếu có nhu cầu.
- Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, UBND cấp huyện có trách nhiệm thành lập đoàn thẩm thẩm định hoặc ủy quyền thẩm định và lập Biên bản thẩm định theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp ủy quyền thẩm định cho cơ quan có thẩm quyền cấp dưới thì phải có văn bản uỷ quyền.
Đoàn thẩm định do UBND cấp huyện hoặc cơ quan được ủy quyền thẩm định ra quyết định thành lập có từ 03 đến 05 người. Trong đó có ít nhất 02 thành viên làm công tác về an toàn thực phẩm (có thể mời chuyên gia phù hợp lĩnh vực sản xuất thực phẩm của cơ sở tham gia đoàn thẩm định cơ sở).
- Trường hợp kết quả thẩm định đạt yêu cầu, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định, UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP.
- Trường hợp kết quả thẩm định chưa đạt yêu cầu và có thể khắc phục, đoàn thẩm định ghi rõ nội dung, yêu cầu và thời gian khắc phục vào Biên bản thẩm định với thời hạn khắc phục không quá 30 ngày.
Sau khi có báo cáo kết quả khắc phục, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Đoàn thẩm định đánh giá kết quả khắc phục và ghi kết luận vào biên bản thẩm định. Trường hợp kết quả khắc phục đạt yêu cầu sẽ được cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 6 thuộc khoản 3 Điều 2 của Nghị định số 155/2018/NĐ-CP. Trường hợp kết quả khắc phục không đạt yêu cầu thì UBND cấp huyện thông báo kết quả thẩm định cơ sở bằng văn bản cho cơ sở và cơ quan quản lý địa phương.
- Trường hợp kết quả thẩm định không đạt yêu cầu, UBND cấp huyện thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý địa phương giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận.
- Trường hợp thay đổi tên của doanh nghiệp hoặc đổi chủ cơ sở, thay đổi địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí và quy trình sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống và Giấy chứng nhận phải còn thời hạn thì cơ sở gửi thông báo thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận và kèm bản sao văn bản hợp pháp thể hiện sự thay đổi đó đến Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện qua đường bưu điện hoặc tại Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
* Bước 3
Ngay khi có kết quả, Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện chuyển ngay đến Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp huyện để trả kết quả.
* Bước 4
- Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp huyện thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp huyện để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết quả.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích; trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Mẫu số 01 Phụ lục I Nghị định số 155/2018/NĐ-CP);
(2) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nghiệp có ngành nghề phù hợp với loại thực phẩm của cơ sở sản xuất (có xác nhận của cơ sở);
(3) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm
(4) Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp.
(5) Danh sách người sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống đã được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm có xác nhận của chủ cơ sở.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.2
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế / UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm Long An/ Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy Chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
h) Phí, lệ phí:
- Phí:
1. Thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm (trừ cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khoẻ):
. Đối với cơ sở sản xuất nhỏ lẻ được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 500.000 đồng/lần/cơ sở.
. Đối với cơ sở sản xuất khác được giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 2.500.000 đồng/lần/cơ sở.
2. Thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống:
. Phục vụ dưới 200 suất ăn: 700.000đ/ lần/cơ sở.
. Phục vụ từ 200 suất ăn trở lên: 1.000.000đ/ lần/cơ sở.
- Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo Mẫu số 01 Phụ lục I kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
I. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế:
1. Tuân thủ các quy định tại Điều 19, 20, 21, 22, 25, 26 và Điều 27 Luật an toàn thực phẩm và các yêu cầu cụ thể sau:
a) Quy trình sản xuất thực phẩm được bố trí theo nguyên tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào cho đến sản phẩm cuối cùng;
b) Tường, trần, nền nhà khu vực sản xuất, kinh doanh, kho sản phẩm không thấm nước, rạn nứt, ẩm mốc;
c) Trang thiết bị, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm dễ làm vệ sinh, không thôi nhiễm chất độc hại và không gây ô nhiễm đối với thực phẩm;
d) Có ủng hoặc giầy, dép để sử dụng riêng trong khu vực sản xuất thực phẩm;
đ) Bảo đảm không có côn trùng và động vật gây hại xâm nhập vào khu vực sản xuất và kho chứa thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm; không sử dụng hoá chất diệt chuột, côn trùng và động vật gây hại trong khu vực sản xuất và kho chứa thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm;
e) Không bày bán hoá chất dùng cho mục đích khác trong cơ sở kinh doanh phụ gia, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm.
2. Người trực tiếp sản xuất, kinh doanh phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận và không bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng, lao phổi, tiêu chảy cấp khi đang sản xuất, kinh doanh thực phẩm
II. Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
1. Tuân thủ các quy định tại Điều 28, 29 và Điều 30 Luật an toàn thực phẩm và các yêu cầu cụ thể sau:
a) Thực hiện kiểm thực ba bước và lưu mẫu thức ăn theo hướng dẫn của Bộ Y tế;
b) Thiết bị, phương tiện vận chuyển, bảo quản thực phẩm phải bảo đảm vệ sinh và không gây ô nhiễm cho thực phẩm;
2. Người trực tiếp chế biến thức ăn phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận và không bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng, lao phổi, tiêu chảy cấp khi đang sản xuất, kinh doanh thực phẩm."
III. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh phụ gia thực phẩm
1. Đáp ứng các quy định chung về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm được quy định tại khoản 1 Điều 19, khoản 1 Điều 20, khoản 1 Điều 21 Luật an toàn thực phẩm.
2. Chỉ được phối trộn các phụ gia thực phẩm khi các phụ gia thực phẩm đó thuộc danh mục các chất phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm do Bộ Y tế quy định và sản phẩm cuối cùng của sự phối trộn không gây ra bất cứ tác hại nào với sức khỏe con người; trường hợp tạo ra một sản phẩm mới, có công dụng mới phải chứng minh công dụng, đối tượng sử dụng và mức sử dụng tối đa.
3. Việc sang chia, san, chiết phụ gia thực phẩm phải được thực hiện tại cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm và ghi nhãn theo quy định hiện hành.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010.
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
- Thông tư số 67/2021/TT-BTC ngày 05/8/2021 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Quyết định 31/2019/QĐ-UBND quy định về thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố thuộc phạm vi quản lý của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Long An.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày …. tháng …. năm 20….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi: ……………………………………………….
Họ và tên chủ cơ sở: ...............................................................................................
.................................................................................................................................
Tên cơ sở sản xuất đề nghị cấp Giấy chứng nhận: .................................................
.................................................................................................................................
Địa chỉ cơ sở sản xuất: ............................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Điện thoại: …………………………….Fax: .................................................
Đề nghị được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho sản xuất (loại thực phẩm và dạng sản phẩm...): ............................................................
.................................................................................................................................
| CHỦ CƠ SỞ |
* QUY TRÌNH NỘI BỘ
- Trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định của Sở Y tế:
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ: - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì không tiếp nhận; đồng thời hướng dẫn cho cá nhân/ tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: tiếp nhận, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ, ra giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho cá nhân/ tổ chức. Chuyển hồ sơ cho lãnh đạo TTHCC tỉnh. | Công chức của Sở Y tế biệt phái làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh | 02 giờ làm việc |
Chuyển hồ sơ đến Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm Long An để giải quyết. | Lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh | 02 giờ làm việc | |
Bước 2 | Tiếp nhận, xem hồ sơ và phân công chuyên viên thực hiện. | Lãnh đạo Phòng chuyên môn- Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm Long An | 02 giờ làm việc |
Bước 3 | - Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ: + Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm Long An có thông báo bằng văn bản gửi cơ sở thông qua Trung tâm PVHCC tỉnh để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. + Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, tham mưu thành lập đoàn thẩm định hoặc ủy quyền thẩm định để tiến hành thẩm định thực tế tại cơ sở trong thời hạn 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. | Công chức Phòng chuyên môn- Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm Long An | 11,5 ngày làm việc |
* Trường hợp 1: kết quả thẩm định đạt yêu cầu | |||
Bước 4 | Soạn thảo giấy chứng nhận kèm hồ sơ, trình lãnh đạo Phòng chuyên môn | Công chức Phòng chuyên môn - Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm Long An | 03 ngày làm việc |
Bước 5 | Kiểm tra, xem xét, ký duyệt, trình lãnh đạo Chi cục | Lãnh đạo Phòng chuyên môn - Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm Long An | 01 ngày làm việc |
Bước 6 | Xem xét, ký giấy chứng nhận | Lãnh đạo Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm Long An | 04 giờ làm việc |
Bước 7 | Tiếp nhận hồ sơ đã ký. Hoàn chỉnh hồ sơ và chuyển kết quả đến Trung tâm PVHCC tỉnh | Công chức Phòng chuyên môn - Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm Long An | 02 giờ làm việc |
Bước 8 | Nhận kết quả giấy. Nhận kết quả trên phần mềm và xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của cơ quan về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm PVHCC tỉnh. Thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có). | Công chức của Sở Y tế biệt phái làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh | 02 giờ làm việc |
* Trường hợp 2: kết quả thẩm định chưa đạt yêu cầu và có thể khắc phục | |||
Bước 4 | Khắc phục theo yêu cầu tại biên bản của đoàn thẩm định | Cơ sở | Không quá 30 ngày. Thời gian để cơ sở khắc phục các nội dung, yêu cầu theo biên bản thẩm định không tính vào thời hạn giải quyết |
Bước 5 | Sau khi có báo cáo kết quả khắc phục của cơ sở, Đoàn thẩm định đánh giá kết quả khắc phục và ghi kết luận vào biên bản thẩm định: + Trường hợp kết quả khắc phục đạt yêu cầu: tham mưu lãnh đạo Chi cục cấp Giấy chứng nhận. + Trường hợp kết quả khắc phục không đạt yêu cầu: tham mưu lãnh đạo Chi cục thông báo kết quả thẩm định cơ sở không đạt yêu cầu bằng văn bản cho cơ sở và cơ quan quản lý địa phương. | Công chức Phòng chuyên môn - Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm Long An | 3,5 ngày làm việc |
Bước 6 | Kiểm tra, xem xét, ký duyệt, trình lãnh đạo Chi cục | Lãnh đạo Phòng chuyên môn - Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm Long An | 04 giờ làm việc |
Bước 7 | Xem xét, ký văn bản hoặc Giấy chứng nhận. | Lãnh đạo Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm Long An | 04 giờ làm việc |
Bước 8 | Tiếp nhận hồ sơ đã ký. Hoàn chỉnh hồ sơ và chuyển kết quả đến Trung tâm PVHCC tỉnh | Công chức Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện. | 02 giờ làm việc |
Bước 9 | Nhận kết quả giấy. Nhận kết quả trên phần mềm và xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của cơ quan về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm PVHCC tỉnh. Thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có). | Công chức của Sở Y tế biệt phái làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh | 02 giờ làm việc |
* Trường hợp 3: kết quả thẩm định không đạt yêu cầu | |||
Bước 4 | Tham mưu lãnh đạo Chi cục thông báo kết quả thẩm định cơ sở không đạt yêu cầu bằng văn bản cho cơ sở và cơ quan quản lý địa phương, soạn thảo văn bản kèm hồ sơ, trình lãnh đạo. | Công chức Phòng chuyên môn - Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm Long An | 03 ngày làm việc |
Bước 5 | Kiểm tra, xem xét, ký duyệt, trình lãnh đạo Chi cục | Lãnh đạo Phòng chuyên môn - Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm Long An | 01 ngày làm việc |
Bước 6 | Xem xét, ký văn bản thông báo kết quả thẩm định cơ sở không đạt. | Lãnh đạo Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm Long An | 04 giờ làm việc |
Bước 7 | Tiếp nhận hồ sơ đã ký. Hoàn chỉnh hồ sơ, chuyển trả kết quả hồ sơ điện tử trên Hệ thống thông tin Một cửa điện tử và chuyển kết quả giấy đến Trung tâm PVHCC tỉnh. | Công chức Phòng chuyên môn - Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm Long An | 02 giờ làm việc |
Bước 8 | Nhận kết quả giấy. Nhận kết quả trên phần mềm và xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của cơ quan về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm PVHCC tỉnh. Thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có). | Công chức của Sở Y tế biệt phái làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh | 02 giờ làm việc |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 17 ngày làm việc |
- Trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp huyện:
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử. Chuyển hồ sơ đến Lãnh đạo Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện. | Công chức/viên chức làm việc tại Trung tâm HCC cấp huyện | 02 giờ làm việc |
Bước 2 | Tiếp nhận, xem hồ sơ và phân công chuyên viên thực hiện. | Lãnh đạo Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện | 02 giờ làm việc |
Bước 3 | - Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ: + Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện có thông báo bằng văn bản gửi cơ sở thông qua Trung tâm PVHCC huyện để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. + Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, tham mưu UBND cấp huyện thành lập đoàn thẩm định hoặc ủy quyền thẩm định để tiến hành thẩm định thực tế tại cơ sở trong thời hạn 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. | Công chức Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện (phụ trách lĩnh vực y tế) | 11,5 ngày làm việc |
* Trường hợp 1: kết quả thẩm định đạt yêu cầu | |||
Bước 4 | Soạn thảo giấy chứng nhận kèm hồ sơ, trình lãnh đạo văn phòng | Công chức Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện (phụ trách lĩnh vực y tế) | 03 ngày làm việc |
Bước 5 | Kiểm tra, xem xét, ký duyệt, trình UBND cấp huyện | Lãnh đạo Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện | 01 ngày làm việc |
Bước 6 | Xem xét, ký giấy chứng nhận | Lãnh đạo UBND cấp huyện | 04 giờ làm việc |
Bước 7 | Tiếp nhận hồ sơ đã ký. Hoàn chỉnh hồ sơ và chuyển kết quả đến Trung tâm HCC cấp huyện | Công chức Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện | 02 giờ làm việc |
Bước 8 | Nhận kết quả giấy. Nhận kết quả trên phần mềm và xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của cơ quan về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm HCC cấp huyện. Thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có). | Công chức/ viên chức làm việc tại Trung tâm PVHCC cấp huyện. | 02 giờ làm việc |
* Trường hợp 2: kết quả thẩm định chưa đạt yêu cầu và có thể khắc phục | |||
Bước 4 | Khắc phục theo yêu cầu tại biên bản của đoàn thẩm định | Cơ sở | Không quá 30 ngày. Thời gian để cơ sở khắc phục các nội dung, yêu cầu theo biên bản thẩm định không tính vào thời hạn giải quyết |
Bước 5 | Sau khi có báo cáo kết quả khắc phục của cơ sở, Đoàn thẩm định đánh giá kết quả khắc phục và ghi kết luận vào biên bản thẩm định: + Trường hợp kết quả khắc phục đạt yêu cầu: tham mưu UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận. + Trường hợp kết quả khắc phục không đạt yêu cầu: tham mưu UBND cấp huyện thông báo kết quả thẩm định cơ sở không đạt yêu cầu bằng văn bản cho cơ sở và cơ quan quản lý địa phương. | Công chức Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện (phụ trách lĩnh vực y tế). | 3,5 ngày làm việc |
Bước 6 | Kiểm tra, xem xét, ký duyệt, trình UBND cấp huyện | Lãnh đạo Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện | 04 giờ làm việc |
Bước 7 | Xem xét, ký văn bản hoặc Giấy chứng nhận. | Lãnh đạo UBND cấp huyện. | 04 giờ làm việc |
Bước 8 | Tiếp nhận hồ sơ đã ký. Hoàn chỉnh hồ sơ và chuyển kết quả đến Trung tâm HCC cấp huyện | Công chức Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện. | 02 giờ làm việc |
Bước 9 | Nhận kết quả giấy. Nhận kết quả trên phần mềm và xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của cơ quan về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm HCC cấp huyện. Thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có). | Công chức/ viên chức làm việc tại Trung tâm PVHCC cấp huyện. | 02 giờ làm việc |
* Trường hợp 3: kết quả thẩm định không đạt yêu cầu | |||
Bước 4 | Tham mưu UBND cấp huyện thông báo kết quả thẩm định cơ sở không đạt yêu cầu bằng văn bản cho cơ sở và cơ quan quản lý địa phương, soạn thảo văn bản kèm hồ sơ, trình lãnh đạo văn phòng. | Công chức Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện (phụ trách lĩnh vực y tế). | 03 ngày làm việc |
Bước 5 | Kiểm tra, xem xét, ký duyệt, trình UBND cấp huyện | Lãnh đạo Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện. | 01 ngày làm việc |
Bước 6 | Xem xét, ký văn bản thông báo kết quả thẩm định cơ sở không đạt. | Lãnh đạo UBND cấp huyện. | 04 giờ làm việc |
Bước 7 | Tiếp nhận hồ sơ đã ký. Hoàn chỉnh hồ sơ, chuyển trả kết quả hồ sơ điện tử trên Hệ thống thông tin Một cửa điện tử và chuyển kết quả giấy đến Trung tâm HCC cấp huyện. | Công chức Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện. | 02 giờ làm việc |
Bước 8 | Nhận kết quả giấy. Nhận kết quả trên phần mềm và xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của cơ quan về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm HCC cấp huyện. Thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có). | Công chức/ viên chức làm việc tại Trung tâm PVHCC cấp huyện. | 02 giờ làm việc |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 17 ngày làm việc |
- 1Quyết định 1796/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh, Phòng chống HIV/AIDS và Dược phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 2Quyết định 1745/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 147/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục gồm 05 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế tỉnh Gia Lai
- 4Quyết định 1791/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung mức phí phải nộp trong các lĩnh vực: Khám bệnh, chữa bệnh; Giám định Y khoa tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 5Quyết định 1385/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực: Trang thiết bị y tế, Giám định y khoa và Khám bệnh, chữa bệnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 739/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lai Châu
- 7Quyết định 1033/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực An toàn thực phẩm và Dinh dưỡng và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Lai Châu
- 8Quyết định 1531/QĐ-UBND năm 2023 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý An toàn thực phẩm Thành phố Đà Nẵng
- 9Quyết định 850/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung mức phí trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh theo Thông tư 59/2023/TT-BTC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Ninh Bình
- 10Quyết định 2636/QĐ-UBND năm 2023 công bố bộ thủ tục hành chính lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các quận, huyện trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng
- 11Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Quyết định 1796/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh, Phòng chống HIV/AIDS và Dược phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 10Quyết định 1745/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Bình Định
- 11Quyết định 147/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục gồm 05 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế tỉnh Gia Lai
- 12Quyết định 1791/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung mức phí phải nộp trong các lĩnh vực: Khám bệnh, chữa bệnh; Giám định Y khoa tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 13Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 14Quyết định 1385/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực: Trang thiết bị y tế, Giám định y khoa và Khám bệnh, chữa bệnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Bình Định
- 15Quyết định 11810/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của các sở, ngành tỉnh Long An
- 16Quyết định 739/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lai Châu
- 17Quyết định 1033/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực An toàn thực phẩm và Dinh dưỡng và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Lai Châu
- 18Quyết định 1531/QĐ-UBND năm 2023 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý An toàn thực phẩm Thành phố Đà Nẵng
- 19Quyết định 850/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung mức phí trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh theo Thông tư 59/2023/TT-BTC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Ninh Bình
- 20Quyết định 2636/QĐ-UBND năm 2023 công bố bộ thủ tục hành chính lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các quận, huyện trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng
- 21Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục, nội dung thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh, lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Long An
- Số hiệu: 812/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/02/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Nguyễn Văn Út
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/02/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực