- 1Quyết định 1100/2009/QĐ-UBND về mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 573/QĐ-UBND năm 2008 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2000 đến ngày 31 tháng 12 năm 2006 nay đã hết hiệu lực pháp luật
- 3Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 811/2003/QĐ-UB | Huế, ngày 28 tháng 3 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHO CÁC TỔ CHỨC.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21/06/1994;
- Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/08/2001, Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh và Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
- Căn cứ Nghị quyết số 8C/2003/NQ/HĐND4 của HĐND tỉnh tại kỳ họp thứ 8- khoá IV ngày 27/01/2003 về thu, quản lý, sử dụng các loại phí;
- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính Vật giá tại công văn số 475/CV-TCVG ngày 10/03/2003.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ giao đất, cho thuê đất, cấp quyền sử dụng đất cho các tổ chức trên địa bàn tỉnh như sau:
1- Đối tượng thu: Các tổ chức khi được nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc cấp quyền sử dụng đất ngoài việc phải nộp lệ phí địa chính theo quy định tại Thông tư 93/2002/TT-BTC ngày 21/10/2002 của Bộ Tài chính còn phải nộp cho cơ quan địa chính một khoản phí nhất định để chi phí cho quá trình thẩm định hồ sơ giao đất, cho thuê đất, cấp quyền sử dụng đất.
Không thu phí thẩm định hồ sơ khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở cho hộ gia đình và cá nhân.
2- Mức thu phí thẩm định hồ sơ giao đất, cho thuê đất, cấp quyền sử dụng đất cho các tổ chức được quy đinh như sau:
TT | NỘI DUNG CÔNG VIỆC | ĐƠN VỊ TÍNH | MỨC THU | GHI CHÚ |
1 | Thẩm định hồ sơ giao đất, cho thuê đất | Đồng/hồ sơ | 250.000 |
|
2 | Thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | Đồng/hồ sơ | 250.000 |
|
3- Tổ chức thu nộp, quản lý và sử dụng:
3. 1 -Cơ quan địa chính có trách nhiệm:
a) Tổ chức thu, nộp phí thẩm định hồ sơ giao đất, cho thuê đất, cấp quyền sử dụng đất cho các tổ chức theo đứng quy định tại quyết định này.
Thông báo (hoặc niêm yết công khai) mức thu phí thầm định hồ sơ giao đất, cho thuê đất, cấp quyền sử dụng đất tại trụ sở và địa điềm tổ chức thu phí. Khi thu phải cấp biên lai thu phí do Cục Thuế Nhà nước tỉnh phát hành cho người nộp tiền.
b) Mở sổ kế toán theo dõi số thu, nộp phí thu được theo đúng chế độ kế toán thống kê hiện hành.
c) Đăng ký, kê khai, nộp phí thẩm định hồ sơ giao đất, cho thuê đất, cấp quyền sử dụng đất theo quy định tại thông tư số 63/2002/TT- BTC ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định pháp luật về phí và lệ phí.
d) Thực hiện thanh toán, quyết toán biên lai thu phí và quyết toán thu, nộp phí với cơ quan Thuế trực tiếp quản lý theo chế độ quản lý biên lai, ấn chỉ của Bộ Tài chính.
3.2- Tiền thu phí thẩm định hồ sơ giao đất, cho thuê đất, cấp quyền sử dụng đất được quản lý sử dụng như sau:
a) Cơ quan thu phí thẩm định hồ sơ giao đất, cho thuê đất, cấp quyền sử dụng đất được để lại 90% (Chín mươi phần trăm) trên tổng số phí thẩm định hồ sơ giao đất, cho thuê đất thực thu được trước khi nộp vào ngân sách để chi phí theo các nội dung sau:
- Chi các khoản tiền lương, tiền công, phụ cấp, các khoản đóng góp theo tiền lương, tiền công theo chế độ hiện hành cho người lao động trực tiếp làm nhiệm vụ thẩm định hồ sơ. Trường hợp đơn vị đã được ngân sách nhà nước cấp kinh phí trả lương cho các bộ công nhân viên trong biên chế thì chỉ được chi trả tiền công cho lao động thuê ngoài đề thực hiện những công việc trên.
- Chi bổ sung chênh lệch lương tăng thêm theo quy định hàng năm của Chính phủ và của Bộ Tài chính.
- Chi phí trực tiếp phục vụ cho việc thẩm định hồ sơ giao đất, cho thuê đất và thu phí như: văn phòng phẩm, vật tư, điện thoại, điện, nước, công tác phí...
- Chi cho hội nghị, hội thảo tập huấn, đào tạo nghiệp vụ.
- Trích quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thẩm định hồ sơ. Mức trích lập 2 quỹ khen thưởng và phúc lợi bình quân một năm một người không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu cao hơn năm trước và bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu thấp hơn hoặc bằng năm trước.
b) Nộp ngân sách nhà nước 10% (Mười phần trăm) trên tổng số tiền phí thực thu theo quy định sau đây:
- Cơ quan thu phí thẩm định hồ sơ giao đất, cho thuê đất, cấp quyền sử dụng đất thực hiện kê khai tiền phí thu được từng tháng theo mẫu quy định và nộp cho cơ quan Thuế trực tiếp quản lý trong 05 ngày đầu của tháng tiếp theo.
- Thời hạn nộp tiền vào ngân sách nhà nước chậm nhất không quá 15 ngày của tháng tiếp theo (theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng); cơ quan địa chính thuộc cấp nào quản lý thì nộp vào ngân sách cấp đó.
- Cơ quan Thuế trực tiếp quản lý có nhiệm vụ kiểm tra tờ khai, đối chiếu với số biên lai thu đã phát hành và đã sử dụng để xác định chính xác số tiền phí đã thu, số phải nộp và thông báo cho đơn vị phí thầm định hồ sơ giao đất, cho thuê đất thực hiện thanh toán với ngân sách nhà nước.
- Cơ quan thu phí thẩm định hồ sơ giao đất, cho thuê đất, cấp quyền sử dụng đất thực hiện thanh toán số phải nộp ngân sách theo thông báo của cơ quan Thuế, nếu nộp chưa đủ thì phải nộp tiếp số còn thiếu vào ngân sách theo thời hạn ghi trong thông báo, nếu nộp thừa thì được trừ vào số nộp của kỳ tiếp sau.
Điều 2: Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Tài chính Vật giá, Giám đốc Sở Địa chính và Cục trưởng Cục Thuế tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình hướng dẫn các đơn vị có thu phí thẩm định hồ sơ giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh thực hiện quyết định này.
Điều 3: Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01/04/2003. Tất cả các quy định trước đây của UBND tỉnh trái với quyết định này đều không còn hiệu lực thi hành.
Điều 4: Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính Vật giá, Giám đốc Sở Địa chính, Cục trưởng Cục Thuế Nhà nước tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện và thành phố Huế, Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết này./.
| TM/UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1100/2009/QĐ-UBND về mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 14/2013/QĐ-UBND mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 01/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thẩm định hồ sơ, xác định tiền thuê đất, mặt nước; ký kết hợp đồng thuê đất, mặt nước và thu tiền thuê đất, mặt nước đối với tổ chức được Nhà nước cho thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4Quyết định 573/QĐ-UBND năm 2008 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2000 đến ngày 31 tháng 12 năm 2006 nay đã hết hiệu lực pháp luật
- 5Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
- 1Quyết định 1100/2009/QĐ-UBND về mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 573/QĐ-UBND năm 2008 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2000 đến ngày 31 tháng 12 năm 2006 nay đã hết hiệu lực pháp luật
- 3Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 4Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 93/2002/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí địa chính do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 14/2013/QĐ-UBND mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất tỉnh Lạng Sơn
- 7Quyết định 01/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thẩm định hồ sơ, xác định tiền thuê đất, mặt nước; ký kết hợp đồng thuê đất, mặt nước và thu tiền thuê đất, mặt nước đối với tổ chức được Nhà nước cho thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Quyết định 811/2003/QĐ-UB quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ giao đất, cho thuê đất, cấp quyền sử dụng đất cho các tổ chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- Số hiệu: 811/2003/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/03/2003
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Văn Mễ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/04/2003
- Ngày hết hiệu lực: 06/03/2008
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực