Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
| ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | 
| Số: 81/2025/QĐ-CTUBND | Quảng Ninh, ngày 17 tháng 10 năm 2025 | 
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CỤ THỂ ĐỊA BÀN LÀM CĂN CỨ XÁC ĐỊNH HỌC SINH, HỌC VIÊN KHÔNG THỂ ĐI ĐẾN TRƯỜNG VÀ TRỞ VỀ NHÀ TRONG NGÀY VÀ DANH MỤC TRANG CẤP ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN, HỌC PHẨM CHO HỌC SINH TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 87/2025/QH15;
Căn cứ Nghị định số 66/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chính sách cho trẻ em nhà trẻ, học sinh, học viên ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo và cơ sở giáo dục có trẻ em nhà trẻ, học sinh hưởng chính sách;
Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 187/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo;
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Quyết định Quy định cụ thể địa bàn làm căn cứ xác định học sinh, học viên không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày và danh mục trang cấp đồ dùng cá nhân, học phẩm cho học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định chi tiết điểm b khoản 4 Điều 14 Nghị định số 66/2025/NĐ-CP, bao gồm:
1. Quy định khoảng cách làm căn cứ xác định học sinh, học viên không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày.
2. Quy định địa bàn có địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn phải qua biển, hồ, sông, suối, qua đèo, núi cao, qua vùng sạt lở đất, đá không thể đi đến trường và trở về trong ngày.
3. Quy định danh mục trang cấp đồ dùng cá nhân và học phẩm cho học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Học sinh, học viên đang học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh gồm:
a) Học sinh bán trú theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 4 Nghị định số 66/2025/NĐ-CP;
b) Học viên bán trú đang học tại cơ sở giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 66/2025/NĐ-CP;
c) Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú quy định tại điểm c khoản 3 Điều 6 của Nghị định số 66/2025/NĐ-CP.
2. Cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh, gồm:
a) Trường phổ thông dân tộc bán trú, cơ sở giáo dục phổ thông có tổ chức ăn, ở tập trung cho học sinh bán trú;
b) Trường phổ thông dân tộc nội trú.
Điều 3. Quy định cụ thể địa bàn làm căn cứ xác định học sinh, học viên không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày
1. Quy định khoảng cách làm căn cứ xác định học sinh, học viên không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày được xác định như sau:
a) Nhà ở xa trường từ 4 km trở lên đối với học sinh tiểu học và từ 7 km trở lên đối với học sinh trung học cơ sở;
b) Nhà ở xa trường từ 10 km trở lên đối với học sinh trung học phổ thông;
c) Nhà ở xa nơi học tập từ 7 km trở lên đối với học viên học chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở, từ 10 km trở lên đối với học viên học chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông.
2. Quy định cụ thể địa bàn có địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn phải qua biển, hồ, sông, suối, qua đèo, núi cao, qua vùng sạt lở đất, đá, làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về trong ngày tại Phụ lục kèm theo.
Điều 4. Quy định cụ thể danh mục trang cấp đồ dùng cá nhân, học phẩm cho học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú
1. Học sinh dân tộc nội trú ở mỗi cấp học được cấp một lần bằng hiện vật: Chăn bông cá nhân, màn cá nhân, chiếu cá nhân, áo mưa hoặc ô, gối, chậu, phích nước, móc treo quần áo, khăn mặt, xô nhựa, ca uống nước.
2. Mỗi năm học, học sinh được cấp 02 bộ quần áo đồng phục (mùa đông, mùa hè) và học phẩm khác theo nhu cầu của học sinh trong từng năm (vở, giấy, bút, cặp, tẩy, thước kẻ, bộ compa và thước đo độ, kéo, hồ dán).
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 10 năm 2025.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./.
| 
 | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN | 
PHỤ LỤC
DANH MỤC ĐỊA BÀN CÓ ĐỊA HÌNH CÁCH TRỞ, GIAO THÔNG ĐI LẠI KHÓ KHĂN PHẢI QUA BIỂN, HỒ, SÔNG, SUỐI, QUA ĐÈO, NÚI CAO, QUA VÙNG SẠT LỞ ĐẤT, ĐÁ LÀM CĂN CỨ XÁC ĐỊNH HỌC SINH KHÔNG THỂ ĐI ĐẾN TRƯỜNG VÀ TRỞ VỀ NHÀ TRONG NGÀY
 (Kèm theo Quyết định số 81/2025/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2025 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
| TT | ĐỊA BÀN | ĐẶC ĐIỂM | |
| 1 | Xã Kỳ Thượng | 
 | |
| 
 | 1 | Thôn Khe Lương | Qua suối không có cầu | 
| 
 | 2 | Thôn Khe Tre | Qua suối không có cầu | 
| 
 | 3 | Thôn Khe Phương | Qua suối không có cầu | 
| 
 | 4 | Thôn Đồng Loóng | Qua đèo dốc cao, nguy cơ sạt lở | 
| 
 | 5 | Thôn Làng Dạ | Qua cống tràn, ngập lụt mùa mưa lũ | 
| 
 | 6 | Thôn Làng Lốc | Qua đèo dốc cao, nguy cơ sạt lở | 
| 
 | 7 | Thôn Bắc Xa (Khu dân cư Khe Phít) | Qua suối, cống tràn mùa mưa lũ | 
| 
 | 8 | Thôn Bắc Cáp | Qua suối, cống tràn mùa mưa lũ | 
| 
 | 9 | Thôn Bắc Tập (Khu dân cư Khe Choòng) | Qua đập tràn, thường xuyên ngập lụt mùa mưa lũ | 
| 2 | Phường Hoành Bồ | 
 | |
| 
 | 1 | Thôn Khe Lèn | Qua suối không có cầu | 
| 
 | 2 | Thôn Cài | Qua ngầm tràn, thường xuyên ngập lụt vào ngày mưa lũ | 
| 
 | 3 | Thôn Đèo Đọc | Qua ngầm tràn, thường xuyên ngập lụt vào ngày mưa lũ | 
| 3 | Xã Thống Nhất | 
 | |
| 
 | 1 | Thôn Đồng Trà | Qua ngầm tràn, thường xuyên ngập lụt vào ngày mưa lũ | 
| 
 | 2 | Thôn Đồng Quặng | Qua suối không có cầu | 
| 4 | Xã Lương Minh | 
 | |
| 
 | 1 | Thôn Khe Càn | Qua ngầm tràn, thường xuyên ngập lụt vào ngày mưa lũ | 
| 
 | 2 | Thôn Tân Ốc 1 | Qua ngầm tràn, thường xuyên ngập lụt vào ngày mưa lũ | 
| 
 | 3 | Thôn Tân Ốc 2 | Qua ngầm tràn, thường xuyên ngập lụt vào ngày mưa lũ | 
| 
 | 4 | Thôn Phủ Liễn | Qua ngầm tràn, thường xuyên ngập lụt vào ngày mưa lũ | 
| 
 | 5 | Thôn Khe Áng | Qua đèo dốc, ngầm tràn, giao thông đi lại khó khăn | 
| 
 | 6 | Thôn Đồng Tán | Qua đèo dốc, ngầm tràn, giao thông đi lại khó khăn | 
| 
 | 7 | Thôn Đồng Doong | Qua đèo dốc, ngầm tràn, giao thông đi lại khó khăn | 
| 5 | Xã Quảng La | 
 | |
| 
 | 1 | Thôn Đồng Mùng | Qua ngầm, thường xuyên ngập lụt do mưa lũ | 
| 
 | 2 | Thôn Khe Đồng | Đường dốc, đồi núi dễ sạt lở | 
| 
 | 3 | Thôn Bằng Anh (khu dân cư Bằng Anh) | Qua đập tràn, suối, mùa mưa lũ bị chia cắt | 
| 6 | Xã Ba Chẽ | 
 | |
| 
 | 1 | Thôn Khe Lọng Trong | Qua đèo dốc cao, nguy cơ sạt lở | 
| 
 | 2 | Thôn Thác Lào | Qua đèo dốc cao, nguy cơ sạt lở | 
| 
 | 3 | Thôn Lang Cang | Qua khe suối, đèo núi cao dễ sạt lở | 
| 
 | 4 | Thôn Khe Mười | Đường đồi núi giao thông đi lại khó khăn | 
| 
 | 5 | Thôn Làng Cổng | Qua khe suối, đèo núi cao dễ sạt lở | 
| 
 | 6 | Thôn Khe Mằn | Qua khe suối, đèo núi cao dễ sạt lở | 
| 
 | 7 | Thôn Pắc Cáy | Đường đồi núi giao thông đi lại khó khăn | 
| 
 | 8 | Thôn Tàu Tiên (Khu dân cư Khe Lầm) | Qua 02 đập tràn, thường xuyên ngập lụt mùa mưa lũ | 
| 
 | 9 | Thôn Cái Gian | Qua cống tràn, thường xuyên ngập lụt vào mùa mưa | 
| 
 | 10 | Thôn Khe Hố | Mưa lớn thường gây ngập lụt, sạt lở đường đi | 
| 7 | Đặc khu Vân Đồn | 
 | |
| 
 | 1 | Thôn 10/10 | Địa hình đồi núi, khe suối, dốc trơn trượt | 
| 
 | 2 | Thôn Cống Đông | Một đảo, đi qua sông | 
| 
 | 3 | Thôn Nà Sắn | Địa hình đồi núi, khe suối, dốc trơn trượt | 
| 
 | 4 | Thôn Điền Xá | Địa hình đồi núi, khe suối, dốc trơn trượt | 
| 
 | 5 | Bản Đài Van | Địa hình đồi núi, khe suối, dốc trơn trượt | 
| 8 | Xã Tiên Yên | 
 | |
| 
 | 1 | Thôn Khe Vè | Qua dốc cao, dài gần 2km, hay sạt lở | 
| 
 | 2 | Thôn Văn Mây | Địa hình đồi núi, đường dốc, nguy cơ sạt lở | 
| 
 | 3 | Thôn Nà Ca | Đường dốc, đi lại khó khăn, qua tràn | 
| 
 | 4 | Thôn Hua Cầu (Khu dân cư Ngọn Khe) | Đường dốc, có vực sâu, nguy cơ sạt lở, đi lại khó khăn | 
| 
 | 5 | Thôn Đồng Đình | Qua 2 dốc dài 300m, độ nghiêng 10% qua tràn | 
| 
 | 6 | Thôn Hồng Phong (Xóm Nà Kiếu) | Đi lại khó khăn, qua cầu tràn, qua dốc, đường rừng nhỏ | 
| 
 | 7 | Thôn Kéo Kai | Dốc cao, đồi núi | 
| 
 | 8 | Thôn Khe Mươi | Dốc cao, đồi núi | 
| 9 | Xã Điền Xá | 
 | |
| 
 | 1 | Thôn Thống Nhất | Qua đập tràn ngập lụt vào mùa mưa; có dốc trên 10% | 
| 
 | 2 | Thôn Hà Bắc | Qua suối, không có cầu | 
| 
 | 3 | Thôn Tân Lập | Qua đập tràn mùa mưa lũ | 
| 
 | 4 | Thôn Hà Lâm (khu dân cư Khe Ngà, Bắc Cương) | Qua đập tràn, địa hình dễ sạt lở, có dốc nghiêng trên 10% | 
| 
 | 5 | Thôn Chiến Thắng | Qua ngầm tràn, đường dốc | 
| 
 | 6 | Thôn Tiên Hải | Qua ngầm tràn, đường dốc | 
| 10 | Xã Hoành Mô | 
 | |
| 
 | 1 | Thôn Phai Làu | Qua núi cao, nguy cơ sạt lở | 
| 
 | 2 | Thôn Cầm Hắc | Qua núi cao, nguy cơ sạt lở | 
| 
 | 3 | Thôn Sông Moóc | Qua núi cao, nguy cơ sạt lở | 
| 
 | 4 | Thôn Nặm Đảng | Qua đèo cao dễ sạt lở | 
| 
 | 5 | Thôn Nà Choòng | Qua đèo cao dễ sạt lở | 
| 
 | 6 | Thôn Nà Pò | Qua đèo cao dễ sạt lở | 
| 
 | 7 | Thôn Pắc Cương | Qua 01 đập tràn, đèo cao dễ sạt lở | 
| 
 | 8 | Thôn Loòng Vài | Qua đèo cao dễ sạt lở | 
| 
 | 9 | Thôn Phặc Chè | Qua đèo cao dễ sạt lở | 
| 
 | 10 | Thôn Nà Sa | Qua 01 đập tràn, đèo cao dễ sạt lở | 
| 11 | Xã Lục Hồn | 
 | |
| 
 | 1 | Thôn Nà Áng | Qua suối, đập tràn | 
| 
 | 2 | Thôn Pắc Pò | Qua 01 đập tràn, đèo cao dễ sạt lở | 
| 
 | 3 | Thôn Phiêng Sáp | Qua đập tràn, đèo núi cao, nguy cơ sạt lở | 
| 
 | 4 | Thôn Chè Phạ | Qua đập tràn, đèo núi cao, nguy cơ sạt lở | 
| 
 | 5 | Thôn Kéo Chản | Qua núi cao, vực sâu, dễ sạt lở | 
| 
 | 6 | Thôn Phá Lạn | Đèo núi cao, nguy cơ sạt lở | 
| 
 | 7 | Thôn Ngàn Mèo Trên | Đèo núi cao, nguy cơ sạt lở | 
| 
 | 8 | Thôn Ngàn Mèo Dưới | Đèo núi cao, nguy cơ sạt lở | 
| 
 | 9 | Thôn Cao Thắng | Đèo núi cao, nguy cơ sạt lở | 
| 
 | 10 | Thôn Khe O | Đèo núi cao, nguy cơ sạt lở | 
| 12 | Xã Bình Liêu | 
 | |
| 
 | 1 | Thôn Khe Lạc | Qua đèo cao dễ sạt lở | 
| 
 | 2 | Thôn Khe Và | Qua 01 đập tràn, đèo cao dễ sạt lở | 
| 
 | 3 | Thôn Pắc Liềng | Qua 01 đập tràn, đèo cao dễ sạt lở | 
| 
 | 4 | Thôn Nà Nhái | Đèo núi cao, nguy cơ sạt lở | 
| 
 | 5 | Thôn Ngàn Chi | Qua 01 khe suối, đèo cao dễ sạt lở | 
| 
 | 6 | Thôn Khủi Luông | Qua 01 khe suối, đèo cao dễ sạt lở | 
| 
 | 7 | Thôn Mạ Chạt | Qua đèo núi cao, nguy cơ sạt lở | 
| 
 | 8 | Thôn Nà Mo | Đèo núi cao, nguy cơ sạt lở | 
| 
 | 9 | Thôn Sú Cáu | Qua 02 khe suối, đèo cao dễ sạt lở | 
| 
 | 10 | Thôn Lục Ngù | Đèo núi cao, nguy cơ sạt lở | 
| 
 | 11 | Thôn Khe Mó | Qua 01 khe suối, đèo cao dễ sạt lở | 
| 
 | 12 | Thôn Thông Châu | Qua 01 khe suối, đèo cao dễ sạt lở | 
| 13 | Xã Quảng Tân | 
 | |
| 
 | 1 | Bản Thanh Bình (Khu dân cư Thanh Y) | Qua 02 đập tràn, núi cao, nguy cơ sạt lở | 
| 
 | 2 | Bản Siệc Lống Mìn | Qua đập tràn, đèo núi cao, nguy cơ sạt lở | 
| 
 | 3 | Bản Lý Khoái | Đèo núi cao, nguy cơ sạt lở | 
| 
 | 4 | Bản Siềng Lống | Qua nhiều núi cao, nguy cơ sạt lở | 
| 
 | 5 | Bản Tài Lý Sáy | Qua ngầm tràn, địa hình có nhiều núi cao, nguy cơ sạt lở | 
| 
 | 6 | Thôn Mào Sán Cáu | Đường dốc, đi lại khó khăn, qua tràn | 
| 
 | 7 | Thôn Tầm Làng | Đường dốc, đi lại khó khăn, qua tràn | 
| 
 | 8 | Thôn Nà Pá | Đi qua ngầm tràn | 
| 
 | 9 | Thôn Tán Trúc Tùng | Đi qua ngầm tràn | 
| 
 | 10 | Thôn Nà Thổng | Đi qua ngầm tràn | 
| 
 | 11 | Thôn Nà Cáng | Đi qua ngầm tràn | 
| 
 | 12 | Thôn Làng Ngang | Đi qua ngầm tràn | 
| 
 | 13 | Thôn An Sơn | Đi qua ngầm tràn | 
| 14 | Xã Quảng Đức | 
 | |
| 
 | 1 | Bản Pạc Này | Qua đập tràn, sông, suối | 
| 
 | 2 | Bản Nà Lý | Qua đập tràn, sông, suối | 
| 15 | Xã Đường Hoa | 
 | |
| 
 | 1 | Bản Pạc Sủi | Qua đập tràn, sông, suối | 
| 
 | 2 | Thôn Quảng Sơn 4 | Qua đập tràn, sông, suối | 
| 
 | 3 | Bản Lý Quáng | Qua đập tràn, sông, suối | 
| 
 | 4 | Bản Mố Kiệc | Qua đập tràn, sông, suối | 
- 1Quyết định 68/2025/QĐ-UBND quy định địa bàn làm căn cứ xác định học sinh, học viên không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; danh mục trang cấp đồ dùng cá nhân, học phẩm cho học sinh dân tộc nội trú tại cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 115/2025/QĐ-UBND quy định địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; danh mục trang cấp đồ dùng cá nhân, học phẩm cho học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 3Quyết định 87/2025/QĐ-UBND quy định khoảng cách, địa bàn làm căn cứ xác định học sinh, học viên không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; danh mục trang cấp đồ dùng cá nhân, học phẩm cho học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú, cơ sở giáo dục phổ thông được cấp có thẩm quyền giao thực hiện nhiệm vụ giáo dục học sinh dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 81/2025/QĐ-UBND quy định cụ thể địa bàn làm căn cứ xác định học sinh, học viên không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày và danh mục trang cấp đồ dùng cá nhân, học phẩm cho học sinh trường phổ thông Dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- Số hiệu: 81/2025/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/10/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Nguyễn Thị Hạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/10/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
 
              