- 1Quyết định 117/1998/QĐ.UBNDT quy định mức chi hoạt động phí đối với Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc và Phó các Đoàn thể (Hội Liên hiệp phụ nữ, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh , Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh) xã, phường, thị trấn tỉnh Sóc Trăng
- 2Quyết định 116/1998/QĐ.UBNDT quy định số lượng, chức danh và mức hỗ trợ hoạt động phí cho cán bộ xã, phường, thị trấn (phần ngoài quy định tại Nghị định 09/1998/NĐ-CP) do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Nghị định 175/1999/NĐ-CP về việc điều chỉnh mức tiền lương tối thiểu, mức trợ cấp và sinh hoạt phí đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp và sinh hoạt phí từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách Nhà nước
- 3Thông tư liên tịch 54/1999/TTLT-BTCCBCP-BTC hướng dẫn điều chỉnh mức tiền lương tối thiểu, mức trợ cấp và mức sinh hoạt phí đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp và sinh hoạt phí từ nguồn kinh phí thuộc Ngân sách Nhà nước do Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ và Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 81/2000/QĐ-UBNDT | Sóc Trăng, ngày 21 tháng 3 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TĂNG 25% MỨC HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG PHÍ CHO CÁN BỘ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH 116/1998/QĐ.UBNDT VÀ QUYẾT ĐỊNH 117/1998/QĐ.UBNDT, NGÀY 17/9/1998 CỦA UBND TỈNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 21/6/1994;
- Vận dụng Nghị định số: 175/1999/NĐ-CP, ngày 15/12/1999 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức tiền lương tối thiểu, mức trợ cấp và sinh hoạt phí đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp và sinh hoạt phí từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách nhà nước; Thông tư hướng dẫn của Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ và Bộ Tài chính số 54/1999/TTLT-BTTCBCP-BTC, ngày 29/12/1999;
- Căn cứ Quyết định 116/1998/QĐ.UBNDT, ngày 17/9/1998 của UBND tỉnh về việc quy định số lượng, chức danh và mức hỗ trợ hoạt động phí cho các đối tượng là cán bộ xã, phường, thị trấn (phần ngoài quy định tại Nghị định 09/1998/NĐ-CP, ngày 23/01/1998 của Chính phủ) và Quyết định 117/1998/QĐ.UBNDT, ngày 17/9/1998 của UBND tỉnh về việc quy định mức chi hoạt động phí đối với Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc và Phó các Đoàn thể (Hội liên hiệp Phụ nữ, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh , Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh) xã, phường, thị trấn tỉnh Sóc Trăng;
- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chánh Vật giá,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Điều chỉnh tăng 25% mức hỗ trợ hoạt động phí cho cán bộ xã, phường, thị trấn được quy định tại Quyết định 116/1998/QĐ.UBNDT và Quyết định 117/1998/QĐ.UBNDT, ngày 17/9/1998 của UBND tỉnh, cụ thể như sau:
1/ Mức chi hoạt động phí đối với cán bộ công tác ở các cơ quan xã, phường, thị trấn:
- Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc và Phó các Đoàn thể từ 210.000đ/người/tháng, nay là 262.500đ/người/tháng;
- Chức danh Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ từ 240.000/người/tháng, nay là 300.000đ/người/tháng;
- Chức danh Phó BCH Quân sự, cán bộ Tuyên giáo, cán bộ tổ chức Đảng từ 210.000đ/tháng/người, nay là 262.500đ/người/tháng;
- Chức danh một cán bộ cán bộ Quân sự từ 144.000đ/người/tháng, nay là 180.000đ/người/tháng ;
2/ Mức chi hoạt động phí đối với cán bộ ấp, khóm:
- Bí thư Chi bộ kiêm Trưởng Ban Nhân dân ấp, khóm được hưởng từ 210.000đ/người/tháng, nay là 262.500đ/người/tháng; Phó ban Nhân dân ấp, khóm được hưởng từ 154.000đ/người/tháng, nay là 192.000đ/người/tháng;
- Trường hợp ấp, khóm có chi bộ mà Bí thư Chi bộ không kiêm Trưởng ban Nhân dân ấp, khóm thì Bí thư Chi bộ được hưởng từ 192.000đ/người/tháng, nay là 240.000đ/người/tháng; Trưởng ban Nhân dân ấp, khóm được hưởng từ 192.000đ/người/tháng, nay là 240.000đ/người/tháng.
- Trường hợp ấp, khóm không có chi bộ thì Trưởng ban Nhân dân ấp, khóm được hưởng từ 192.000đ/người/tháng, nay là 240.000đ/người/tháng và Phó ban nhân dân ấp, khóm được hưởng từ 154.000.000đ/người/tháng, nay là 192.000đ/người/tháng.
Điều 2:
1/ Mức hoạt động phí nêu trên được thực hiện kể từ ngày 01/01/2000;
2/ Nguồn kinh phí tăng thêm để chi hoạt động phí quy định tại Quyết định này được chi từ nguồn chi thường xuyên của ngân sách xã, phường, thị trấn năm 2000 đã được UBND tỉnh phân bổ cho các huyện, thị từ đầu năm.
3/ Sở Tài chính-Vật giá có trách nhiệm phối hợp với các ngành chức năng hướng dẫn, triển khai và tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 3: Chánh Văn phòng Uỷ ban Nhân dân, Trưởng Ban Tổ chức Chính quyền, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Thủ trưởng các Sở, ban ngành tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các huyện, thị, xã, phường, thị trấn căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận: | TM. UBND TỈNH SÓC TRĂNG |
- 1Quyết định 117/1998/QĐ.UBNDT quy định mức chi hoạt động phí đối với Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc và Phó các Đoàn thể (Hội Liên hiệp phụ nữ, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh , Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh) xã, phường, thị trấn tỉnh Sóc Trăng
- 2Quyết định 116/1998/QĐ.UBNDT quy định số lượng, chức danh và mức hỗ trợ hoạt động phí cho cán bộ xã, phường, thị trấn (phần ngoài quy định tại Nghị định 09/1998/NĐ-CP) do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Nghị định 40/1999/NĐ-CP về Công an xã
- 3Nghị định 175/1999/NĐ-CP về việc điều chỉnh mức tiền lương tối thiểu, mức trợ cấp và sinh hoạt phí đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp và sinh hoạt phí từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách Nhà nước
- 4Thông tư liên tịch 54/1999/TTLT-BTCCBCP-BTC hướng dẫn điều chỉnh mức tiền lương tối thiểu, mức trợ cấp và mức sinh hoạt phí đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp và sinh hoạt phí từ nguồn kinh phí thuộc Ngân sách Nhà nước do Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ và Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 29/2013/QĐ-UBND Bỏ Quyết định 16/2009/QĐ-UBND tỉnh Kon Tum thực hiện Đề án hỗ trợ cán bộ tăng cường, luân chuyển, thu hút trí thức trẻ, cán bộ khuyến nông, khuyến lâm về công tác tại 14 xã trọng điểm đặc biệt khó khăn
Quyết định 81/2000/QĐ-UBNDT về tăng 25% mức hỗ trợ hoạt động phí cho cán bộ xã, phường, thị trấn được quy định tại Quyết định 116/1998/QĐ.UBNDT và 117/1998/QĐ.UBNDT do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- Số hiệu: 81/2000/QĐ-UBNDT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/03/2000
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Nguyễn Duy Tân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2000
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định