- 1Quyết định 2139/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược quốc gia về biến đổi khi hậu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1393/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1474/QĐ-TTg về Kế hoạch hành động quốc gia về biến đổi khí hậu giai đoạn 2012 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 403/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2014 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 81/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 802/QĐ-BXD | Hà Nội, ngày 26 tháng 7 năm 2017 |
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 2139/QĐ-TTg ngày 05/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu;
Căn cứ Quyết định số 1393/QĐ-TTg ngày 25/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh;
Căn cứ Quyết định số 1474/QĐ-TTg ngày 05/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành động quốc gia về biến đổi khí hậu giai đoạn 2012-2020;
Căn cứ Quyết định số 403/QĐ-TTg ngày 20/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2014 - 2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng các Vụ: Khoa học Công nghệ và Môi trường, Vật liệu xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành “Kế hoạch hành động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong công nghiệp xi măng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030” kèm theo Quyết định này, bao gồm các nội dung chính sau đây:
1. Quan điểm: Phát triển ngành công nghiệp xi măng theo hướng tăng trưởng xanh và bền vững, tiết kiệm tài nguyên và năng lượng, bảo vệ môi trường, góp phần giảm nhẹ tác động của biến đổi khí hậu.
2. Mục tiêu:
a) Mục tiêu chung:
Kế hoạch hành động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong công nghiệp xi măng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Kế hoạch hành động) nhằm cụ thể hóa các nhiệm vụ và mục tiêu của ngành xây dựng đã được nêu trong Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu (Quyết định số 2139/QĐ-TTg ngày 05/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ), Kế hoạch hành động quốc gia về biến đổi khí hậu giai đoạn 2012-2020 (Quyết định số 1474/QĐ-TTg ngày 05/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ), Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh (Quyết định số 1393/QĐ-TTg ngày 25/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ) và Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2014-2020 (Quyết định số 403/QĐ-TTg ngày 20/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ).
b) Mục tiêu cụ thể:
- Đến năm 2020, giảm 20 triệu tấn CO2tđ và đến năm 2030 giảm 164 triệu tấn CO2tđ so với kịch bản phát triển thông thường (BAU).
- Hoàn thiện thể chế, cơ chế chính sách nhằm hỗ trợ, khuyến khích các doanh nghiệp sản xuất xi măng đầu tư cải tiến công nghệ, tăng cường năng lực quản lý sản xuất nhằm giảm phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính; nâng cao năng lực quản lý của Bộ Xây dựng về phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực sản xuất xi măng.
3. Các nhiệm vụ chủ yếu của Kế hoạch hành động được nêu trong Phụ lục kèm theo Quyết định này.
4. Kinh phí thực hiện:
Kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ nêu trong Kế hoạch hành động này được huy động từ ngân sách trung ương, địa phương, vốn doanh nghiệp và hỗ trợ của các tổ chức quốc tế.
5. Tổ chức thực hiện:
a) Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường là đơn vị đầu mối về NAMA (Nationally Appropriate Mitigation Actions - Các hành động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phù hợp với điều kiện quốc gia) của Bộ Xây dựng, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức triển khai, đôn đốc thực hiện và định kỳ hàng năm báo cáo lãnh đạo Bộ Xây dựng kết quả thực hiện các nhiệm vụ nêu tại Phụ lục của Kế hoạch hành động này.
b) Vụ Vật liệu xây dựng phối hợp với Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường triển khai thực hiện Kế hoạch hành động này;
c) Vụ Kế hoạch Tài chính phối hợp với Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường và các đơn vị liên quan lập kế hoạch về tài chính, bố trí nguồn vốn để thực hiện các nhiệm vụ nêu tại Phụ lục của Kế hoạch hành động này.
d) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của đơn vị mình, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục của Kế hoạch hành động này; hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về đơn vị đầu mối để tổng hợp báo cáo lãnh đạo Bộ Xây dựng.
e) Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các doanh nghiệp sản xuất xi măng tổ chức thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp có liên quan nêu tại Phụ lục của Kế hoạch hành động này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị các doanh nghiệp sản xuất xi măng trên cả nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
CÁC NHIỆM VỤ CỦA KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG GIẢM NHẸ PHÁT THẢI KHÍ GÂY HIỆU ỨNG NHÀ KÍNH TRONG CÔNG NGHIỆP XI MĂNG ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 802/QĐ-BXD ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TT | Tên nhiệm vụ | Nội dung/Kết quả dự kiến | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Kinh phí | Ghi chú |
A. Thể chế, cơ chế, chính sách quản lý NAMA trong công nghiệp xi măng | |||||||
1 | Thiết lập và vận hành hệ thống Đo đạc, Báo cáo, Thẩm định (MRV) và kiểm kê khí nhà kính trong lĩnh vực sản xuất xi măng. | - Xây dựng và ban hành quy trình thực hiện MRV trong sản xuất xi măng; - Báo cáo kiểm kê khí nhà kính trong sản xuất xi măng; - Cập nhật, tổng hợp số liệu phát thải khí nhà kính trong sản xuất xi măng. | VICEM/ | Vụ KHCNMT, Vụ VLXD, DN SX XM, VNCA, SXD các tỉnh/TP | 2017-2020 | NSNN, DN, Hỗ trợ quốc tế | Kế hoạch KHCN năm 2017-2018, Bộ Xây dựng đã bố trí kinh phí triển khai một số nội dung của nhiệm vụ. |
2 | Xây dựng cơ chế, chính sách, các công cụ tài chính hỗ trợ thực hiện NAMA xi măng. | - Tổng hợp, rà soát văn bản, chính sách hiện hành liên quan. - Đề xuất cơ chế ưu đãi hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất xi măng đầu tư trang thiết bị, hệ thống xử lý khí thải, thu hồi nhiệt, thay đổi nguyên liệu.. | Viện | Vụ VLXD, Vụ PC, KHCNMT; DN SXXM, các Bộ liên quan | 2018-2020 | NSNN, Hỗ trợ quốc tế |
|
3 | Điều chỉnh quy hoạch phát triển công nghiệp xi măng, định hướng phát triển ngành VLXD. Xây dựng các Văn bản Pháp luật theo hướng giảm phát thải khí nhà kính, giảm tiêu hao năng lượng trong sản xuất xi măng. | - Điều chỉnh quy hoạch phát triển công nghiệp xi măng, định hướng phát triển vật liệu xây dựng theo hướng giảm phát thải khí nhà kính. - Đánh giá, rà soát hệ thống Văn bản, đề xuất điều chỉnh, ban hành Văn bản mới. - Phối hợp với Bộ Công thương xây dựng định mức tiêu hao năng lượng cho sản xuất xi măng. | Vụ VLXD/ | Vụ PC, Bộ CT, SXD các tỉnh/TP, | 2018-2020 | NSNN, Hỗ trợ quốc tế |
|
4 | Kiểm toán năng lượng trong sản xuất xi măng. Xây dựng cơ sở dữ liệu về năng lượng và phát thải khí nhà kính trong sản xuất xi măng | - Kết quả kiểm toán năng lượng. - Cơ sở dữ liệu về năng lượng và phát thải khí nhà kính trong sản xuất xi măng. - Chia sẻ thông tin về năng lượng và phát thải khí nhà kính trong sản xuất xi măng với BCT, BTNMT | DN | Vụ VLXD, VICEM, VNCA, BCT, BTNMT, SXD các tỉnh/TP, | 2017-2030 | NSNN, Hỗ trợ quốc tế |
|
1 | Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn, hướng dẫn kỹ thuật liên quan giảm phát thải khí nhà kính, giảm tiêu hao năng lượng trong sản xuất xi măng. | - Tổng hợp tiêu chuẩn, tài liệu hướng dẫn có liên quan. - Rà soát, xây dựng mới và trình Bộ Xây dựng ban hành các tiêu chuẩn, tài liệu hướng dẫn kỹ thuật liên quan giảm phát thải khí nhà kính, giảm tiêu hao năng lượng trong sản xuất xi măng. | VICEM/ | Vụ KHCNMT, Vụ VLXD, Hội VLXD, DN SX XM, Sở XD các tỉnh/TP | 2018-2025 | NSNN, Hỗ trợ quốc tế |
|
2 | Truyền thông, tăng cường năng lực, phổ biến Văn bản, tiêu chuẩn, tài liệu hướng dẫn liên quan giảm phát thải khí nhà kính, giảm tiêu hao năng lượng trong sản xuất xi măng. | - Xây dựng kế hoạch, biên soạn tài liệu tập huấn, truyền thông. - Tổ chức hội thảo giới thiệu công nghệ mới, thiết bị, các giải pháp tiết kiệm năng lượng, giảm phát thải khí nhà kính trong sản xuất xi măng. - Tổ chức đào tạo, tập huấn, hội thảo tăng cường năng lực cho các cán bộ của cơ quan quản lý và doanh nghiệp... | Học viện AMC/ VICEM/ | Vụ KHCNMT Vụ VLXD, Viện KTXD, Viện VLXD, VNCA, Hội VLXD, DN SX XM | 2019-2025 | NSNN, Hỗ trợ quốc tế |
|
C. Hỗ trợ, thúc đẩy đầu tư cải tiến công nghệ, thiết bị sản xuất | |||||||
1 | Nghiên cứu giải pháp kỹ thuật, cải tiến thiết bị sản xuất xi măng (phối trộn phụ gia, quản lý năng lượng và quy trình sản xuất, tận dụng nhiệt thải, cải tiến công nghệ nghiền...) | - Khảo sát, Tổng hợp, đánh giá hiện trạng công nghệ, hiện trạng phát thải. - Xây dựng các giải pháp công nghệ, giải pháp thay thế nguyên liệu đầu vào, phụ gia.... - Đề xuất danh mục ưu tiên các dự án đầu tư cho doanh nghiệp thuộc VICEM và các doanh nghiệp ngoài VICEM | Viện | Vụ KHCNMT, VLXD, KHTC, DN SX XM | 2018-2025 | NSNN, DN SXXM |
|
2 | Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo tích hợp thiết bị dây chuyền công nghệ của hệ thống thu hồi nhiệt thừa khí thải lò nung xi măng để phát điện. Sản xuất thử nghiệm một số thiết bị của hệ thống dây chuyền thu hồi nhiệt thừa. | - Nghiên cứu, tổng quan các tài liệu trong nước và nước ngoài liên quan. - Nghiên cứu thiết kế hệ thống thu hồi nhiệt thừa khí thải lò xi măng để phát điện. - Sản xuất thử nghiệm một số thiết bị của hệ thống thu hồi nhiệt thừa. | COMA, | DN SX XM | 2017-2020 | NSNN, DN SXXM | Bộ Xây dựng bố trí kinh phí từ ngân sách KHCN năm 2017-2018 để thực hiện nhiệm vụ. |
1 | Triển khai thí điểm mô hình Công ty dịch vụ năng lượng (ESCO - Energy Service Company Organization) trong sản xuất xi măng. | - Nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế, khảo sát tình hình thực tế của VN; - Thực hiện thí điểm xây dựng báo cáo khả thi thực hiện ESCO cho 2 nhà máy sản xuất xi măng. | Vụ | Vụ VLXD/ | 2017- 2018 | NSNN, Hỗ trợ quốc tế | Dự án do Trung tâm và Mạng lưới công nghệ khí hậu (CTCN) hỗ trợ. |
2 | Xây dựng đề xuất và triển khai các dự án ODA thông qua tài trợ của quỹ khí hậu xanh (GCF), Quỹ NAMA, và các Tổ chức Quốc tế khác. | - Tìm kiếm hỗ trợ quốc tế xây dựng đề xuất dự án đăng ký quỹ GCF, NAMA hoặc các tổ chức khác để nhận sự hỗ trợ về tài chính và kỹ thuật thực hiện các hành động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong sản xuất xi măng. - Tổ chức, triển khai thực hiện dự án thí điểm, dự án đầu tư. | Vụ | Vụ VLXD, | 2017- 2030 | Hỗ trợ quốc tế, đối ứng trong nước | Phối hợp với các đơn vị tư vấn trong quá trình xây dựng đề xuất và thực hiện các hỗ trợ kỹ thuật của Quốc tế |
3 | Tổ chức triển khai thực hiện Thỏa thuận Paris về giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong công nghiệp sản xuất xi măng với sự hỗ trợ của các tổ chức quốc tế | - Nghiên cứu phát triển thị trường các- bon trong nước và cơ chế hợp tác khác về giảm nhẹ phát thải khí nhà kính theo Điều 6 của Thỏa thuận Paris. - Tìm kiếm cơ hội, nguồn tài chính đầu tư, bảo lãnh, mua tín chỉ các-bon và triển khai thực hiện thí điểm. - Thực hiện các dự án cải tạo thiết bị, dây chuyền sản xuất, tiết kiệm năng lượng, giảm phát thải khí nhà kính... | Vụ | Vụ VLXD, | 2017- 2030 | Hỗ trợ quốc tế, đối ứng trong nước | Phối hợp với các đơn vị tư vấn trong quá trình xây dựng đề xuất và thực hiện các hỗ trợ kỹ thuật của Quốc tế |
Ghi chú từ viết tắt tên các đơn vị chủ trì và phối hợp:
Vụ KHCNMT: Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường
Vụ VLXD: Vụ Vật liệu Xây dựng
Vụ KTXD: Vụ Kinh tế Xây dựng
Vụ PC: Vụ Pháp chế
Vụ HTQT: Vụ Hợp tác Quốc tế
Viện VLXD: Viện Vật liệu Xây dựng
Viện KTXD: Viện Kinh tế Xây dựng
VICEM: Tổng Công ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam
VNCA: Hiệp hội Xi măng Việt Nam
Hội VLXD: Hội Vật liệu Xây dựng Việt Nam.
Học viện AMC: Học viện Cán bộ Quản lý Xây dựng và Đô thị
BCT: Bộ Công thương
BTNMT: Bộ Tài nguyên và Môi trường
BKHĐT: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 1Công văn 4121/VPCP-KTTH năm 2015 về quản lý, sử dụng nguồn thu từ bán tín chỉ giảm phát thải khí nhà kính tự nguyện do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 2359/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Hệ thống quốc gia về kiểm kê khí nhà kính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 419/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình quốc gia về giảm phát thải khí nhà kính thông qua hạn chế mất và suy thoái rừng; bảo tồn, nâng cao trữ lượng các-bon và quản lý bền vững tài nguyên rừng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 8015/VPCP-NN năm 2017 về thu thập, tổng hợp số liệu kiểm kê khí nhà kính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 38/VPCP-NN năm 2018 về thu thập, tổng hợp số liệu kiểm kê khí nhà kính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 5399/QĐ-BNN-TCLN năm 2015 quy định về thí điểm chia sẻ lợi ích từ REDD+ trong khuôn khổ thực hiện Chương trình UN-REDD Việt Nam giai đoạn II do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Công văn 3055/BTNMT-BĐKH năm 2020 cung cấp thông tin về hoạt động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phục vụ xây dựng BUR3 của Việt Nam cho UNFCCC do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Quyết định 1693/QĐ-BNN-KHCN năm 2023 phê duyệt Kế hoạch giảm nhẹ phát thải nhà kính (bao gồm kế hoạch giảm phát thải khí mê -tan) ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến năm 2030, định hướng năm 2050 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Quyết định 2139/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược quốc gia về biến đổi khi hậu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1393/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1474/QĐ-TTg về Kế hoạch hành động quốc gia về biến đổi khí hậu giai đoạn 2012 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 403/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2014 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 4121/VPCP-KTTH năm 2015 về quản lý, sử dụng nguồn thu từ bán tín chỉ giảm phát thải khí nhà kính tự nguyện do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2359/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Hệ thống quốc gia về kiểm kê khí nhà kính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 419/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình quốc gia về giảm phát thải khí nhà kính thông qua hạn chế mất và suy thoái rừng; bảo tồn, nâng cao trữ lượng các-bon và quản lý bền vững tài nguyên rừng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 81/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng
- 9Công văn 8015/VPCP-NN năm 2017 về thu thập, tổng hợp số liệu kiểm kê khí nhà kính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Công văn 38/VPCP-NN năm 2018 về thu thập, tổng hợp số liệu kiểm kê khí nhà kính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 5399/QĐ-BNN-TCLN năm 2015 quy định về thí điểm chia sẻ lợi ích từ REDD+ trong khuôn khổ thực hiện Chương trình UN-REDD Việt Nam giai đoạn II do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 12Công văn 3055/BTNMT-BĐKH năm 2020 cung cấp thông tin về hoạt động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phục vụ xây dựng BUR3 của Việt Nam cho UNFCCC do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 13Quyết định 1693/QĐ-BNN-KHCN năm 2023 phê duyệt Kế hoạch giảm nhẹ phát thải nhà kính (bao gồm kế hoạch giảm phát thải khí mê -tan) ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến năm 2030, định hướng năm 2050 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Quyết định 802/QĐ-BXD năm 2017 Kế hoạch hành động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong công nghiệp xi măng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- Số hiệu: 802/QĐ-BXD
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/07/2017
- Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
- Người ký: Bùi Phạm Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/07/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực