Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 801/QĐ-UBND

AnGiang, ngày 16 tháng 4 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ DANH MỤC MẠNG LƯỚI TUYẾN XE BUÝT NỘI TỈNH VÀ LIỀN KỀ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh bằng xe ô tô;

Căn cứ Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ôtô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

Căn cứ Quyết định số 45 /QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phê duyệt Đề án “Quản lý và phát triển hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2021-2030”;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 599/TTr-SGTVT ngày 29 tháng 03 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục mạng lưới tuyến xe buýt trên địa bàn tỉnh An Giang, gồm 13 tuyến xe buýt nội tỉnh và 02 tuyến xe buýt liền kề (đính kèm Phụ lục).

Điều 2. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này; thường xuyên rà soát, tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh phát triển mạng lưới tuyến xe buýt phù hợp với thực tiễn và nhu cầu đi lại của người dân.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 02 tháng 5 năm 2021.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Bình

 

DANH MỤC

MẠNG LƯỚI TUYẾN XE BUÝT NỘI TỈNH VÀ LIỀN KỀ
 (Ban hành kèm theo Quyết định số 801/QĐ-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

STT

Tên tuyến

Số hiệu tuyến

Hành trình chạy xe

Cự ly tuyến (km)

I

Các tuyến xe buýt nội tỉnh

1

Tuyến Phà An Hòa – Óc Eo

01

Phà An Hòa – Đường Lý Thái Tổ – Đường Hùng Vương – ĐT.943 – TT. Phú Hòa – Thoại Sơn (Đường Nguyễn Huệ – Đường Lê Hồng Phong – Đường Nguyễn Văn Trỗi – Đường Thoại Ngọc Hầu – Đường Võ Văn Kiệt) – ĐT.943 – TT. Óc Eo – Bến xe Óc Eo và ngược lại.

45

2

Tuyến Phà An Hòa – Bến xe Chợ Mới

02

Phà An Hoà – ĐT.944 – Ngã ba cựu hội – ĐT.942 – Bến xe Chợ Mới và ngược lại

31

3

Tuyến Phà An Hòa – Phà Thuận Giang

03

Phà An Hòa – ĐT.946 – Thị trấn Chợ Mới – Đường Nguyễn Hữu Cảnh – Bến xe Chợ Mới – ĐT.942 cũ – Đường Nguyễn Hữu Cảnh – Phà Thuận Giang và ngược lại

31

4

Tuyến Châu Thành – Châu Đốc

04

Bến xe Châu Thành – QL.91 – Châu Phú – Vịnh Tre – Châu Đốc – Bến xe Châu Đốc và ngược lại

40

5

Tuyến Lộ tẻ Châu Thành – Tri Tôn

05

Bến xe Châu Thành – QL.91 – ĐT.941 (Cần Đăng – Vĩnh Hanh – Vĩnh Bình – Vĩnh An – Tà Đãnh) – TT Tri Tôn (Đường Hùng Vương – Đường Trần Hưng Đạo) – Chợ Châu Lăng – Bến xe Tri Tôn và ngược lại

40

6

Tuyến Phà Năng Gù – Tân Châu

06

Bến phà Năng Gù – ĐT.954 - TT Phú Mỹ (Đường Tôn Đức Thắng – Đường Chu Văn An) – ĐT.954 – TT Chợ Vàm – TX Tân Châu (Đường Tôn Đức Thắng – Đường Trần Phú – Bến Xe Tân Châu) và ngược lại

51

7

Tuyến Châu Đốc – Khánh Bình

07

Bến xe Châu Đốc – Đường Tôn Đức Thắng – Đường Lê Lợi – Đường Nguyễn Văn Thoại – Đường Thủ Khoa Nghĩa – Đường Bạch Đằng – Đường Phan Văn Vàng – Đường Đống Đa – Đường Thủ Khoa Nghĩa – Cầu Cồn Tiên – QL.91C – TT An Phú – Khánh An – Bến xe Khánh Bình và ngược lại

41

8

Tuyến Phà Châu Giang – Vĩnh Xương

08

Phà Châu Giang – ĐT.953 – TX. Tân Châu – Đường Nguyễn Tri Phương – Bến xe Tân Châu – Đường Trần Phú – Cầu Tân An – ĐT.952 – Vĩnh Xương và ngược lại

35

9

Tuyến Châu Đốc – Thị trấn Tịnh Biên

09

Bến xe Châu Đốc – Đường Tôn Đức Thắng – Đường Lê Lợi – Đường Nguyễn Văn Thoại – Tân Lộ Kiều Lương – Đường Châu Thị Tế – Đường vòng Núi Sam – QL.91 – TT Nhà Bàng – Bến xe Tịnh Biên và ngược lại

26

10

Tuyến Tịnh Biên - Nhà Bàng – Tri Tôn

10

Bến xe Tri Tôn – Chợ Châu Lăng – ĐT.948 – An Hảo – Vĩnh Trung – Văn Giáo – TT Nhà Bàng (QL.91 – Ngã ba Nhà Bàng) – Bến xe Tịnh Biên và ngược lại

30

11

Tuyến Tri Tôn – Vàm Rầy

11

Bến xe Tri Tôn – Đường Trần Hưng Đạo – Đường Nguyễn Trãi – Đường Nam kỳ Khởi Nghĩa – ĐT.958 – Lương An Trà – Cầu Tám Ngàn – Vàm Rầy và ngược lại

34

12

Tuyến Tri Tôn – Vĩnh Gia - Tịnh Biên

12

Bến xe Tri Tôn – Chợ Châu Lăng – ĐT.955B – Lương Phi – TT Ba Chúc (Đường Ngô Gia Tự – Đường Thủy Đài Sơn) – ĐT.955B – QL.N1 – Vĩnh Gia – QL.N1 – Đường Hữu Nghị – Bến xe Tịnh Biên và ngược lại

58

13

Tuyến Tri Tôn – Óc Eo

13

Bến xe Tri Tôn – Đường Trần Hưng Đạo – Đường Nguyễn Trãi – ĐT.959 – Núi Tô – An Tức (Đồi Tức Dụp) – Ô Lâm – Cô Tô (qua Chợ Cô Tô) – ĐT.943 – Bến xe Óc Eo và ngược lại

36

II

Các tuyến xe buýt liền kề

1

Tuyến Lộ tẻ Rạch Giá – Châu Thành

14

Lộ tẻ Rạch Giá – QL.91 – TP Long Xuyên (Đường Trần Hưng Đạo – Đường Lý Thái Tổ – Đường Hùng Vương – Đường Trần Hưng Đạo) – QL.91 – Bến xe Châu Thành và ngược lại

24

2

Tuyến Cựu Hội - TP Cao Lãnh

15

Ngã 3 Cựu Hội – ĐT.942 – ĐT.848 – ĐT.849 – Đường Tân Việt Hòa – Đường Phạm Hữu Lầu – Đường Nguyễn Huệ - Đường Lý Tự Trọng – Đường Nguyễn Văn Trỗi – TP. Cao Lãnh và ngược lại

28