- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 738/QĐ-BNN-KHCN năm 2017 tiêu chí xác định chương trình, dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch, danh mục công nghệ cao ứng dụng trong nông nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 4Nghị quyết 97/2018/NQ-HĐND về phê duyệt chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 38/2020/QĐ-TTg về Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 255/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách, biện pháp nhằm bảo đảm thi hành Điều 9 Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 80/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 28 tháng 02 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 38/2020/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển;
Căn cứ Quyết định số 255/QĐ-TTg ngày 25 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 738/QĐ-BNN-KHCN ngày 14 tháng 3 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Tiêu chí xác định chương trình, dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch, danh mục công nghệ cao ứng dụng trong nông nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 03-NQ/ĐH ngày 01/10/2020 của Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Gia Lai lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 874/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 03/TTr-SNNPTNT ngày 04/01/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục các ngành hàng, sản phẩm nông nghiệp quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Danh mục các ngành hàng, sản phẩm nông nghiệp quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm của tỉnh Gia Lai là cơ sở để xem xét, hỗ trợ nông dân, chủ trang trại, người được ủy quyền đối với hộ nông dân, tổ hợp tác; cá nhân, người được ủy quyền đối với nhóm cá nhân, hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh; hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan được hưởng cơ chế, chính sách theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ, Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 và Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC NGÀNH HÀNG, SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP QUAN TRỌNG CẦN KHUYẾN KHÍCH VÀ ƯU TIÊN HỖ TRỢ THỰC HIỆN LIÊN KẾT SẢN XUẤT GẮN VỚI TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Kèm theo Quyết định số 80/QĐ-UBND ngày 28/02/2023 của UBND tỉnh Gia Lai)
Số TT | Tên ngành hàng | Sản phẩm |
1 | Ngành hàng sản xuất giống cây trồng | - Giống cà phê có năng suất, chất lượng cao, kháng sâu bệnh đáp ứng nhu cầu sản xuất của tỉnh, các tỉnh có nhu cầu trong nước và xuất khẩu; - Giống hồ tiêu có năng suất, chất lượng cao, kháng sâu bệnh đáp ứng nhu cầu sản xuất của tỉnh, các tỉnh có nhu cầu trong nước và xuất khẩu; - Giống cây ăn quả có năng suất, chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu sản xuất của tỉnh, các tỉnh có nhu cầu trong nước và xuất khẩu (Chanh dây, chuối, bơ, sầu riêng, xoài, thanh long, mít, cam, nhãn, na dai,..); - Giống cây dược liệu (Mật nhân, đương quy, cát cánh, hà thủ ô đỏ, đẳng sâm, lan kim tuyến, đinh lăng,…) đáp ứng nhu cầu sản xuất của tỉnh, các tỉnh có nhu cầu trong nước và xuất khẩu. |
2 | Ngành hàng sản xuất con giống vật nuôi | - Bò giống có năng suất, chất lượng cao phục vụ sản xuất của tỉnh, các tỉnh có nhu cầu, xuất khẩu: Brahman, Droughtmaster, BBB, Charolais và Angus. - Lợn giống có năng suất, chất lượng cao phục vụ sản xuất của tỉnh, các tỉnh có nhu cầu và xuất khẩu: Landrace, Duroc, Yorkshire. |
3 | Ngành hàng sản xuất sản phẩm cà phê thương phẩm chất lượng cao | Sản phẩm được sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP, Organic,… có chứng nhận gắn với chế biến, tiêu thụ, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, truy xuất nguồn gốc sản phẩm |
4 | Ngành hàng sản xuất hồ tiêu thương phẩm chất lượng cao | Sản phẩm được sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP, Organic,… có chứng nhận gắn với chế biến, tiêu thụ, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, truy xuất nguồn gốc sản phẩm |
5 | Ngành hàng sản xuất hạt điều thương phẩm chất lượng cao | Sản phẩm được sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP, Organic,… có chứng nhận gắn với chế biến, tiêu thụ, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, truy xuất nguồn gốc sản phẩm |
6 | Ngành hàng sản xuất lúa gạo thương phẩm chất lượng cao | Sản phẩm được sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP, Organic,… có chứng nhận gắn với chế biến, tiêu thụ, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, truy xuất nguồn gốc sản phẩm |
7 | Ngành hàng sản xuất cây ăn quả thương phẩm chất lượng cao | Sản phẩm được sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP, Organic,… có chứng nhận gắn với chế biến, tiêu thụ, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, truy xuất nguồn gốc sản phẩm |
8 | Ngành hàng sản xuất rau thương phẩm an toàn chất lượng cao | Sản phẩm được sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP, Organic,… có chứng nhận gắn với chế biến, tiêu thụ, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, truy xuất nguồn gốc sản phẩm |
9 | Ngành hàng sản xuất dược liệu thương phẩm chất lượng cao | Sản phẩm được sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP, Organic,… có chứng nhận gắn với chế biến, tiêu thụ, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, truy xuất nguồn gốc sản phẩm |
10 | Ngành hàng sản xuất bò thịt thương phẩm | Sản phẩm được sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP, Organic,… có chứng nhận gắn với chế biến, tiêu thụ, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, truy xuất nguồn gốc sản phẩm |
11 | Ngành hàng sản xuất lợn thịt thương phẩm | Sản phẩm được sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP, Organic,… có chứng nhận gắn với chế biến, tiêu thụ, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, truy xuất nguồn gốc sản phẩm |
12 | Ngành hàng sản xuất thịt gia cầm thương phẩm | Sản phẩm được sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP, Organic,… có chứng nhận gắn với chế biến, tiêu thụ, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, truy xuất nguồn gốc sản phẩm |
13 | Ngành hàng sản phẩm OCOP | Sản phẩm được chứng nhận là sản phẩm OCOP từ 3-5 sao. |
14 | Ngành hàng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. | Sản phẩm nông nghiệp được sản xuất theo quy trình nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao phù hợp Quyết định số 738/QĐ-BNN-BKHCN ngày 14/3/2017 của Bộ Nông nghiệp và PTNT và Quyết định số 38/2020/QĐ-TTg ngày 30/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ |
15 | Ngành hàng sản xuất gỗ, sản phẩm từ gỗ, lâm sản ngoài gỗ (bao gồm sản phẩm hạt mắc ca) | Sản phẩm được chứng nhận sản xuất theo chứng chỉ hoặc bền vững |
- 1Quyết định 390/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực cấp Thành phố; các ngành hàng, sản phẩm nông nghiệp quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm của thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 43/2019/QĐ-UBND quy định về ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm; phân cấp phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3Quyết định 1629/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực và sản phẩm nông nghiệp quan trọng cần khuyến khích, ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 4Quyết định 88/QĐ-UBND năm 2023 bãi bỏ Quyết định 3431/QĐ-UBND về danh mục sản phẩm ưu tiên thu hút đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn đến năm 2025
- 5Quyết định 07/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 26/2019/QĐ-UBND Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 6Quyết định 68/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt các ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 7Kế hoạch 1309/KH-UBND năm 2024 triển khai thực hiện “Đề án phát triển bền vững ngành hàng sắn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050” trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 738/QĐ-BNN-KHCN năm 2017 tiêu chí xác định chương trình, dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch, danh mục công nghệ cao ứng dụng trong nông nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 4Nghị quyết 97/2018/NQ-HĐND về phê duyệt chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 5Quyết định 390/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực cấp Thành phố; các ngành hàng, sản phẩm nông nghiệp quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm của thành phố Hà Nội
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 43/2019/QĐ-UBND quy định về ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm; phân cấp phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 8Quyết định 1629/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực và sản phẩm nông nghiệp quan trọng cần khuyến khích, ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 9Quyết định 38/2020/QĐ-TTg về Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 255/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách, biện pháp nhằm bảo đảm thi hành Điều 9 Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 12Quyết định 88/QĐ-UBND năm 2023 bãi bỏ Quyết định 3431/QĐ-UBND về danh mục sản phẩm ưu tiên thu hút đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn đến năm 2025
- 13Quyết định 07/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 26/2019/QĐ-UBND Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 14Quyết định 68/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt các ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 15Kế hoạch 1309/KH-UBND năm 2024 triển khai thực hiện “Đề án phát triển bền vững ngành hàng sắn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050” trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Quyết định 80/QĐ-UBND năm 2023 về Danh mục các ngành hàng, sản phẩm nông nghiệp quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- Số hiệu: 80/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/02/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Dương Mah Tiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/02/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực