Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
| ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 80/2025/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 17 tháng 10 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT THU GOM, VẬN CHUYỂN, XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 87/2025/QH15;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 111/2025/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 05/2025/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 187/2025/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 128/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong quản lý nhà nước lĩnh vực Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường;
Căn cứ Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện;
Căn cứ Thông tư số 11/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
Căn cứ Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 07/2025/TT- BTNMT;
Căn cứ Thông tư số 25/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chế độ trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân trong lao động;
Căn cứ Thông tư số 19/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bổ sung Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (điều kiện lao động loại IV) và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (điều kiện lao động loại V, VI);
Căn cứ Thông tư số 35/2024/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy trình kỹ thuật thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt;
Căn cứ Thông tư số 36/2024/TT-BTNMT ngày 20 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt;
Căn cứ Thông tư số 03/2025/TT-BLĐTBXH ngày 11 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn phân loại lao động theo điều kiện lao động;
Căn cứ Thông tư số 07/2025/TT-BNNMT ngày 16 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định phân cấp, phân định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực môi trường và biến đổi khí hậu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 491/TTr-SNN&MT ngày 29/9/2025 và văn bản giải trình, bổ sung số 9221/SNN&MT-BVMT ngày 02/10/2025 về việc hoàn thiện dự thảo Quyết định của UBND tỉnh ban hành Quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Quyết định ban hành Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 10 năm 2025.
2. Đối với công tác thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, vệ sinh công cộng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục sử dụng đến hết kỳ dự toán được phê duyệt.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật trích dẫn tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật khác thì thực hiện theo quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Điều 3. Sở Nông nghiệp và Môi trường chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật và UBND tỉnh về tính hợp lý, hợp pháp, chính xác của các thông tin, số liệu, định mức kinh tế - kỹ thuật trong quyết định được duyệt.
Điều 4. Tổ chức thực hiện:
Các Ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, đặc khu và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT THU GOM, VẬN CHUYỂN, XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 80/2025/QĐ-UBND ngày 17/10/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Phần I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, vệ sinh công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh bao gồm:
1. Các định mức kinh tế - kỹ thuật thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt: Thu gom thủ công chất thải rắn sinh hoạt từ hộ gia đình, cá nhân đến điểm tập kết; Thu gom cơ giới chất thải rắn sinh hoạt từ hộ gia đình, cá nhân đến cơ sở tiếp nhận; Vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận, cơ sở xử lý; Vận chuyển chất thải cồng kềnh từ điểm thu gom đến cơ sở xử lý; Vận chuyển chất thải nguy hại trong chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hộ gia đình cá nhân từ điểm thu gom đến cơ sở xử lý hoặc điểm lưu giữ chất thải nguy hại; Vận chuyển nước thải phát sinh trong quá trình thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt đến cơ sở xử lý; Vệ sinh điểm tập kết chất thải rắn sinh hoạt.
2. Các định mức kinh tế - kỹ thuật xử lý chất thải rắn sinh hoạt: Vận hành cơ sở chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh; Vận hành cơ sở đốt chất thải rắn sinh hoạt không thu hồi năng lượng; Vận hành cơ sở xử lý nước thải phát sinh trong quá trình thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
3. Các định mức kinh tế - kỹ thuật vệ sinh công cộng: Duy trì vệ sinh đường phố bằng thủ công; Quét, gom rác đường phố bằng thủ công; Duy trì dải phân cách bằng thủ công; Tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch; Quét rác đường phố bằng cơ giới; Tưới nước rửa đường; Vận hành hệ thống bơm nước cung cấp nước rửa đường.
4. Các định mức kinh tế - kỹ thuật duy trì vệ sinh trên biển: Thu gom, nhặt, vớt rác ven bờ biển; Thu gom, vớt chất thải rắn trôi nổi trên biển; Vận chuyển chất thải rắn trên biển vào điểm tập kết trên bờ bằng cơ giới; Bốc xúc chất thải rắn từ tàu lên phương tiện vận chuyển bằng cơ giới; Vận chuyển phao xốp từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, vệ sinh công cộng và các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Điều 3. Cơ sở xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn và các văn bản pháp lý liên quan đến công tác thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
2. Số liệu khảo sát về tình hình sử dụng lao động, máy móc, thiết bị, dụng cụ lao động, vật tư, nhiên liệu, năng lượng thực tế thực hiện công tác thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, vệ sinh công cộng trên địa ban tỉnh Quảng Ninh.
Điều 4. Quy định chữ viết tắt
| Chữ viết tắt | Nội dung viết tắt |
| NC II.4 | Lao động dịch vụ công ích đô thị nhóm II bậc 4 (hoặc tương đương) (theo quy định tại mục 2.3 phần I Phụ lục hệ số lương, phụ cấp lương, mức lương của các loại lao động để xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện của Thông tư số 17/2019/TT- BLĐTBXH) |
| NC II.3,5 | Lao động dịch vụ công ích đô thị nhóm II bậc 3,5 (hoặc tương đương) (theo quy định tại mục 2.3 phần I Phụ lục hệ số lương, phụ cấp lương, mức lương của các loại lao động để xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện của Thông tư số 17/2019/TT- BLĐTBXH)) |
| NC III.4 | Lao động dịch vụ công ích đô thị nhóm III bậc 4 (hoặc tương đương) (theo quy định tại mục 2.3 phần I Phụ lục hệ số lương, phụ cấp lương, mức lương của các loại lao động để xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện của Thông tư số 17/2019/TT- BLĐTBXH) |
| LX 2 | Lái xe bậc 2 (hoặc tương đương) |
| LX 3 | Lái xe bậc 3 (hoặc tương đương) |
| LT 2 | Lái tàu bậc 2 (hoặc tương đương) |
| TG | Thu gom |
| THSD | Thời hạn sử dụng |
| VC | Vận chuyển |
| VS | Vệ sinh |
| XL | Xử lý |
| CC | Công cộng |
Điều 5. Giải thích từ ngữ
Nội dung giải thích từ ngữ được thực hiện theo quy định tại mục 5 Phần I Thông tư 36/2024/TT-BTNMT ngày 20 tháng 12 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 6. Quy định về sử dụng định mức
Nội dung quy định về sử dụng định mức được thực hiện theo quy định tại mục 6 Phần I Thông tư 36/2024/TT-BTNMT ngày 20 tháng 12 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Phần II. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Chương I
THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
Điều 7. Thu gom thủ công chất thải rắn sinh hoạt từ hộ gia đình, cá nhân đến điểm tập kết
1. Quy trình kỹ thuật
Áp dụng theo Điều 5 Thông tư số 35/2024/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy trình kỹ thuật thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật
a) Định mức lao động
Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho 08 loại công việc, cụ thể như sau:
- TG.1.1: Thu gom thủ công chất thải có khả năng tái sử dụng, tái chế từ hộ gia đình, cá nhân tại đường, phố đến điểm tập kết;
- TG.1.2: Thu gom thủ công chất thải thực phẩm từ hộ gia đình, cá nhân tại đường, phố đến điểm tập kết;
- TG.1.3: Thu gom thủ công chất thải khác còn lại từ hộ gia đình, cá nhân tại đường, phố đến điểm tập kết;
- TG.1.4: Thu gom thủ công chất thải có khả năng tái sử dụng, tái chế từ hộ gia đình, cá nhân trong ngõ, ngách, hẻm đến điểm tập kết;
- TG.1.5: Thu gom thủ công chất thải thực phẩm từ hộ gia đình, cá nhân trong ngõ, ngách, hẻm đến điểm tập kết;
- TG.1.6: Thu gom thủ công chất thải khác còn lại từ hộ gia đình, cá nhân trong ngõ, ngách, hẻm đến điểm tập kết;
- TG.1.7: Thu gom thủ công đồng thời chất thải rắn sinh hoạt từ hộ gia đình, cá nhân tại đường, phố đến điểm tập kết;
- TG.1.8: Thu gom thủ công đồng thời chất thải rắn sinh hoạt từ hộ gia đình, cá nhân trong ngõ, ngách, hẻm đến điểm tập kết.
Định biên, định mức:
Bảng số 1
| TT | Hạng mục công việc | Định biên | Định mức (công đơn/km thu gom thủ công) | |||||||
| TG.1.1 | TG.1.2 | TG.1.3 | TG.1.4 | TG.1.5 | TG.1.6 | TG.1.7 | TG.1.8 | |||
| 1 | Thu gom thủ công chất thải rắn sinh hoạt từ hộ gia đình, cá nhân đến điểm tập kết | 01 NC II.4 | 0,1250 | 0,5010 | 0,6250 | 0,1380 | 0,5500 | 0,6580 | 1,2010 | 1,3010 |
b) Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 2
| TT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | THSD (tháng) | Mức tiêu hao (ca/km thu gom thủ công) | |||||||
| TG.1.1 | TG.1.2 | TG.1.3 | TG.1.4 | TG.1.5 | TG.1.6 | TG.1.7 | TG.1.8 | ||||
| 1 | Chổi có cán | cái | 6 | 0,1250 | 0,5010 | 0,6250 | 0,1380 | 0,5500 | 0,6580 | 1,2010 | 1,3010 |
| 2 | Xẻng có cán | cái | 12 | 0,1250 | 0,5010 | 0,6250 | 0,1380 | 0,5500 | 0,6580 | 1,2010 | 1,3010 |
| 3 | Thiết bị báo hiệu | cái | 6 | 0,1250 | 0,5010 | 0,6250 | 0,1380 | 0,5500 | 0,6580 | 1,2010 | 1,3010 |
| 4 | Quần áo bảo hộ lao động | bộ | 6 | 0,1250 | 0,5010 | 0,6250 | 0,1380 | 0,5500 | 0,6580 | 1,2010 | 1,3010 |
| 5 | Mũ bảo hộ lao động | cái | 6 | 0,1250 | 0,5010 | 0,6250 | 0,1380 | 0,5500 | 0,6580 | 1,2010 | 1,3010 |
| 6 | Găng tay bảo hộ lao động | đôi | 1 | 0,1250 | 0,5010 | 0,6250 | 0,1380 | 0,5500 | 0,6580 | 1,2010 | 1,3010 |
| 7 | Khẩu trang than hoạt tính | cái | 1 | 0,1250 | 0,5010 | 0,6250 | 0,1380 | 0,5500 | 0,6580 | 1,2010 | 1,3010 |
| 8 | Ủng cao su | đôi | 12 | 0,0625 | 0,2505 | 0,3125 | 0,0690 | 0,2750 | 0,3290 | 0,6005 | 0,6505 |
| 9 | Giầy bảo hộ lao động | đôi | 6 | 0,0625 | 0,2505 | 0,3125 | 0,0690 | 0,2750 | 0,3290 | 0,6005 | 0,6505 |
| 10 | Quần áo mưa | bộ | 12 | 0,0625 | 0,2505 | 0,3125 | 0,0690 | 0,2750 | 0,3290 | 0,6005 | 0,6505 |
| 11 | Áo phản quang | cái | 12 | 0,1250 | 0,5010 | 0,6250 | 0,1380 | 0,5500 | 0,6580 | 1,2010 | 1,3010 |
| 12 | Xe đẩy tay | cái | 24 | 0,1250 | 0,5010 | 0,6250 | 0,1380 | 0,5500 | 0,6580 | 1,2010 | 1,3010 |
c) Điều kiện áp dụng
- Định mức TG.1.2, TG.1.3, TG.1.5, TG.1.6, TG.1.7, TG.1.8 tại Bảng số 01 được xác định với tần suất thu gom 01 ngày/lần;
- Định mức TG.1.1, TG.1.4 tại Bảng số 01 được xác định với tần suất thu gom 04 ngày/lần;
- Định mức được xác định tại đô thị loại đặc biệt, tại các khu vực khác (từ đô thị loại I đến khu vực dân cư nông thôn tập trung) được điều chỉnh theo hệ số (Kkv) tại bảng dưới đây. Trường hợp thực hiện tại khu vực miền núi, vùng cao, khu vực có địa hình dốc, định mức được điều chỉnh thêm hệ số 1,2:
Bảng số 3
| TT | Khu vực thu gom | Hệ số (Kkv) |
| 1 | Đô thị loại I | 0,95 |
| 2 | Đô thị loại II | 0,85 |
| 3 | Đô thị loại III, IV, V | 0,80 |
| 4 | Khu dân cư nông thôn tập trung | 0,70 |
| 5 | Miền núi, vùng cao, khu vực có địa hình dốc | 1,2 |
- Định mức này không áp dụng đối với các phố chính, phố cổ, phố văn minh thương mại, phố đi bộ, phố ẩm thực, phố thực hiện “điểm”, ... có yêu cầu riêng theo quy định của chính quyền địa phương.
Điều 8. Thu gom cơ giới chất thải rắn sinh hoạt từ hộ gia đình, cá nhân đến cơ sở tiếp nhận
1. Quy trình kỹ thuật
Áp dụng theo Điều 6 Thông tư số 35/2024/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy trình kỹ thuật thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật
a) Định mức lao động
Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho 05 loại công việc, cụ thể nhu:
- TG.2.1: Thu gom cơ giới chất thải thực phẩm từ hộ gia đình, cá nhân đến cơ sở tiếp nhận bằng xe ô tô tải thùng tải trọng ≤ 1,5 tấn;
- TG.2.2: Thu gom cơ giới chất thải thực phẩm từ hộ gia đình, cá nhân đến cơ sở tiếp nhận bằng xe cuốn ép tải trọng ≤ 5 tấn;
- TG.2.3: Thu gom cơ giới chất thải khác còn lại từ hộ gia đình, cá nhân đến cơ sở tiếp nhận bằng xe ô tô tải thùng tải trọng ≤ 1,5 tấn;
- TG.2.4: Thu gom cơ giới chất thải khác còn lại từ hộ gia đình, cá nhân đến cơ sở tiếp nhận bằng xe cuốn ép tải trọng ≤ 5 tấn;
- TG.2.5: Thu gom cơ giới chất thải khác còn lại từ hộ gia đình, cá nhân đến cơ sở tiếp nhận bằng xe cuốn ép tải trọng từ > 5 tấn đến ≤ 10 tấn.
Định biên, định mức:
Bảng số 4
| TT | Hạng mục công việc | Định biên | Định mức (công nhóm/tấn) | ||||
| TG.2.1 | TG.2.2 | TG.2.3 | TG.2.4 | TG.2.5 | |||
| 1 | Thu gom cơ giới chất thải rắn sinh hoạt từ hộ gia đình, cá nhân đến cơ sở tiếp nhận | 01 NC II.4, 01 LX 2 | 0,417 | 0,094 | 0,383 | 0,086 | 0,067 |
b) Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng số 5
| TT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Mức tiêu hao (ca/tấn) | ||||
| TG.2.1 | TG.2.2 | TG.2.3 | TG.2.4 | TG.2.5 | |||
| 1 | Xe ô tô tải thùng tải trọng ≤ 1,5 tấn | cái | 0,417 | - | 0,383 | - | - |
| 2 | Xe cuốn ép tải trọng ≤ 5 tấn | cái | - | 0,094 | - | 0,086 | - |
| 3 | Xe cuốn ép tải trọng > 5 tấn đến ≤ 10 tấn | cái | - | - | - | - | 0,067 |
c) Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 6
| TT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | THSD (tháng) | Mức tiêu hao (ca/tấn) | ||||
| TG.2.1 | TG.2.2 | TG.2.3 | TG.2.4 | TG.2.5 | ||||
| 1 | Chổi có cán | cái | 06 | 0,4170 | 0,0940 | 0,3830 | 0,0860 | 0,0670 |
| 2 | Xẻng có cán | cái | 12 | 0,4170 | 0,0940 | 0,3830 | 0,0860 | 0,0670 |
| 3 | Thiết bị báo hiệu | cái | 06 | 0,4170 | 0,0940 | 0,3830 | 0,0860 | 0,0670 |
| 4 | Quần áo bảo hộ lao động | bộ | 06 | 0,8340 | 0,1880 | 0,7660 | 0,1720 | 0,1340 |
| 5 | Mũ bảo hộ lao động | cái | 06 | 0,8340 | 0,1880 | 0,7660 | 0,1720 | 0,1340 |
| 6 | Găng tay bảo hộ lao động | đôi | 01 | 0,8340 | 0,1880 | 0,7660 | 0,1720 | 0,1340 |
| 7 | Khẩu trang than hoạt tính | cái | 01 | 0,8340 | 0,1880 | 0,7660 | 0,1720 | 0,1340 |
| 8 | Ủng cao su | đôi | 12 | 0,6255 | 0,1410 | 0,5745 | 0,1290 | 0,1005 |
| 9 | Giầy bảo hộ lao động | đôi | 06 | 0,2085 | 0,0470 | 0,1915 | 0,0430 | 0,0335 |
| 10 | Quần áo mưa | bộ | 12 | 0,2502 | 0,0564 | 0,2298 | 0,0516 | 0,0402 |
| 11 | Áo phản quang | cái | 12 | 0,8340 | 0,1880 | 0,7660 | 0,1720 | 0,1340 |
d) Định mức tiêu hao nhiên liệu
Bảng số 7
| TT | Danh mục nhiên liệu | Mức tiêu hao (lít/tấn) | ||||
| TG.2.1 | TG.2.2 | TG.2.3 | TG.2.4 | TG.2.5 | ||
| 1 | Xăng vận hành xe ô tô tải thùng tải trọng 1,5 tấn | 2,9190 | - | 2,681 | - | - |
| 2 | Dầu diesel vận hành xe cuốn ép tải trọng ≤ 5,0 tấn | - | 3,8540 | - | 3,5260 | - |
| 3 | Dầu diesel vận hành xe cuốn ép tải trọng từ > 5 tấn đến ≤ 10 tấn | - | - | - | - | 3,417 |
e) Điều kiện áp dụng:
- Định mức được áp dụng tại khu vực đô thị đặc biệt, đô thị loại I, II, III, IV, V.
- Định mức tại khu vực nông thôn, miền núi, vùng cao, khu vực có địa hình dốc được điều chỉnh theo hệ số: KKV = 1,2.
- Định mức áp dụng cho cự ly thu gom cơ giới bình quân (15 km < L ≤ 20 km). Trường hợp cự ly thu gom cơ giới bình quân thay đổi, định mức được điều chỉnh theo các hệ số (KĐC) tại bảng dưới đây:
Bảng số 8
| TT | Cự ly (km) | Hệ số (KĐC) |
| 1 | 0 < L ≤ 15 | 0,95 |
| 2 | 15 < L ≤ 20 | 1,00 |
| 3 | 20 < L ≤ 25 | 1,11 |
| 4 | 25 < L ≤ 30 | 1,22 |
| 5 | 30 < L ≤ 35 | 1,30 |
| 6 | 35 < L ≤ 40 | 1,38 |
| 7 | 40 < L ≤ 45 | 1,45 |
| 8 | 45< L ≤ 50 | 1,51 |
| 9 | 50 < L ≤ 55 | 1,57 |
| 10 | 55 < L ≤ 60 | 1,62 |
| 11 | 60 < L ≤ 65 | 1,66 |
| 12 | 65 < L ≤ 70 | 1,69 |
| 13 | 70 < L ≤ 75 | 1,71 |
| 14 | 75 < L ≤ 80 | 1,74 |
| 15 | 80 < L ≤ 85 | 1,76 |
Điều 9. Vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận, xử lý
1. Quy trình kỹ thuật
Áp dụng theo Điều 7 Thông tư số 35/2024/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy trình kỹ thuật thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật
a) Định mức lao động
Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho 15 loại công việc, cụ thể như sau:
- VC.1.1: Vận chuyển chất thải có khả năng tái chế, tái sử dụng từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận bằng xe ô tô tải thùng tải trọng ≤ 1,5 tấn;
- VC.1.2: Vận chuyển chất thải có khả năng tái chế, tái sử dụng từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận bằng xe cuốn ép tải trọng ≤ 5 tấn;
- VC.1.3: Vận chuyển chất thải có khả năng tái chế, tái sử dụng từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận bằng xe ô tô tải thùng rời tải trọng ≤ 5 tấn;
- VC.1.4: Vận chuyển chất thải thực phẩm từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận bằng xe ô tô tải thùng tải trọng ≤ 5 tấn;
- VC.1.5: Vận chuyển chất thải thực phẩm từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận bằng xe cuốn ép tải trọng ≤ 5 tấn;
- VC.1.6: Vận chuyển chất thải thực phẩm từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận bằng xe cuốn ép tải trọng > 5 tấn đến ≤ 10 tấn;
- VC.1.7: Vận chuyển chất thải thực phẩm từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận bằng xe cuốn ép > 10 tấn;
- VC.1.8: Vận chuyển chất thải thực phẩm từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận bằng xe ô tô tải thùng rời tải trọng ≤ 10 tấn;
- VC.1.9: Vận chuyển chất thải thực phẩm từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận bằng xe ô tô tải thùng rời tải trọng > 10 tấn;
- VC.1.10: Vận chuyển chất thải khác còn lại từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận bằng xe ô tô tải thùng tải trọng ≤ 5 tấn;
- VC.1.11: Vận chuyển chất thải khác còn lại từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận bằng xe cuốn ép tải trọng ≤ 5 tấn;
- VC.1.12: Vận chuyển chất thải khác còn lại từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận bằng xe cuốn ép tải trọng > 5 tấn đến ≤ 10 tấn;
- VC.1.13: Vận chuyển chất thải khác còn lại từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận bằng xe cuốn ép tải trọng > 10 tấn;
- VC.1.14: Vận chuyển chất thải khác còn lại từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận bằng xe ô tô tải thùng rời tải trọng ≤ 10 tấn;
- VC.1.15: Vận chuyển chất thải khác còn lại từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận bằng xe ô tô tải thùng rời tải trọng > 10 tấn;
- VC.1.16: Vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt từ trạm trung chuyển, điểm chuyển tải đến cơ sở xử lý bằng xe ô tô tải thùng rời tải trọng > 10 tấn;
- VC.1.17: Vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt từ trạm trung chuyển, điểm chuyển tải đến cơ sở xử lý bằng xe cuốn ép tải trọng > 10 tấn.
Định biên, định mức:
Bảng số 9
Bảng số 9-a
| TT | Hạng mục công việc | Định biên | Định mức (công nhóm/tấn) | |||||||||||
| VC. 1.1 | VC. 1.2 | VC. 1.3 | VC. 1.4 | VC. 1.5 | VC. 1.8 | VC. 1.10 | VC. 1.11 | VC. 1.14 | VC. 1.15 | VC. 1.16 | VC. 1.17 | |||
| 1 | Vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận hoặc trạm trung chuyển/chuyển tải đến cơ sở xử lý | 01 NC II.4, 01 LX 2 | 0,645 | 0,145 | 0,194 | 0,123 | 0,093 | 0,062 | 0,112 | 0,084 | 0,056 | 0,040 | 0,029 | 0,030 |
Bảng số 9-b
| TT | Hạng mục công việc | Định biên | Định mức (công nhóm/tấn) | ||||
| VC.1.6 | VC.1.7 | VC.1.9 | VC.1.12 | VC.1.13 | |||
| 1 | Vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận hoặc trạm trung chuyển/chuyển tải đến cơ sở xử lý | 02 NC II.IV, 01 LX II | 0,072 | 0,051 | 0,044 | 0,065 | 0,047 |
b) Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng số 10
Bảng số 10-a
| TT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Mức tiêu hao (ca/tấn) | |||||
| VC.1.1 | VC.1.2 | VC.1.3 | VC.1.4 | VC.1.5 | VC.1.6 | |||
| 1 | Xe ô tô tải thùng tải trọng ≤ 1,5 tấn | cái | 0,645 | - | - | - | - | - |
| 2 | Xe ô tô tải thùng tải trọng ≤ 5 tấn | cái | - | - | - | 0,123 | - | - |
| 3 | Xe cuốn ép tải trọng ≤ 5 tấn | cái | - | 0,145 | - | - | 0,093 | - |
| 4 | Xe cuốn ép tải trọng > 5 tấn đến ≤ 10 tấn | cái | - | - | - | - | - | 0,072 |
| 5 | Xe ô tô tải thùng rời tải trọng ≤ 5 tấn | cái | - | - | 0,194 | - | - | - |
Bảng số 10-b
| TT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Mức tiêu hao (ca/tấn) | |||||
| VC.1.7 | VC.1.8 | VC.1.9 | VC.1.10 | VC.1.11 | VC.1.12 | |||
| 1 | Xe ô tô tải thùng tải trọng ≤ 5 tấn | cái | - | - | - | 0,112 | - | - |
| 2 | Xe cuốn ép tải trọng ≤ 5 tấn | cái | - | - | - | - | 0,084 | - |
| 3 | Xe cuốn ép tải trọng > 5 tấn đến ≤ 10 tấn | cái | - | - | - | - | - | 0,065 |
| 4 | Xe cuốn ép tải trọng > 10 tấn | cái | 0,051 | - | - | - | - | - |
| 5 | Xe ô tô tải thùng rời tải trọng ≤ 10 tấn | cái | - | 0,062 | - | - | - | - |
| 6 | Xe ô tô tải thùng rời tải trọng > 10 tấn | cái | - | - | 0,044 | - | - | - |
Bảng số 10-c
| TT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Mức tiêu hao (ca/tấn) | ||||
| VC.1.13 | VC.1.14 | VC.1.15 | VC.1.16 | VC.1.17 | |||
| 1 | Xe cuốn ép tải trọng > 10 tấn | cái | 0,047 | - | - | - | 0,030 |
| 2 | Xe ô tô tải thùng rời tải trọng ≤ 10 tấn | cái | - | 0,056 | - | - | - |
| 3 | Xe ô tô tải thùng rời tải trọng > 10 tấn | cái | - | - | 0,040 | 0,029 | - |
c) Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 11
Bảng số 11-a
| TT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | THSD (tháng) | Mức tiêu hao (ca/tấn) | |||||
| VC.1.1 | VC.1.2 | VC.1.3 | VC.1.4 | VC.1.5 | VC.1.6 | ||||
| 1 | Chổi có cán | cái | 06 | 0,645 | 0,145 | 0,194 | 0,123 | 0,093 | 0,072 |
| 2 | Xẻng có cán | cái | 12 | 0,645 | 0,145 | 0,194 | 0,123 | 0,093 | 0,072 |
| 3 | Thiết bị báo hiệu | cái | 06 | 0,645 | 0,145 | 0,194 | 0,123 | 0,093 | 0,072 |
| 4 | Quần áo bảo hộ lao động | bộ | 06 | 1,290 | 0,290 | 0,388 | 0,246 | 0,186 | 0,216 |
| 5 | Mũ bảo hộ lao động | cái | 06 | 1,290 | 0,290 | 0,388 | 0,246 | 0,186 | 0,216 |
| 6 | Găng tay bảo hộ lao động | cái | 01 | 1,290 | 0,290 | 0,388 | 0,246 | 0,186 | 0,216 |
| 7 | Khẩu trang than hoạt tính | cái | 01 | 1,290 | 0,290 | 0,388 | 0,246 | 0,186 | 0,216 |
| 8 | Ủng cao su | cái | 12 | 0,323 | 0,073 | 0,097 | 0,062 | 0,047 | 0,054 |
| 9 | Giầy bảo hộ lao động | cái | 06 | 0,968 | 0,218 | 0,291 | 0,185 | 0,140 | 0,162 |
| 10 | Quần áo mưa | bộ | 12 | 0,323 | 0,073 | 0,097 | 0,062 | 0,047 | 0,054 |
| 11 | Áo phản quang | cái | 12 | 1,290 | 0,290 | 0,388 | 0,246 | 0,186 | 0,216 |
Bảng số 11-b
| TT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | THSD (tháng) | Mức tiêu hao (ca/tấn) | |||||
| VC.1.7 | VC.1.8 | VC.1.9 | VC.1.10 | VC.1.11 | VC.1.12 | ||||
| 1 | Chổi có cán | cái | 06 | 0,051 | 0,062 | 0,044 | 0,112 | 0,084 | 0,065 |
| 2 | Xẻng có cán | cái | 12 | 0,051 | 0,062 | 0,044 | 0,112 | 0,084 | 0,065 |
| 3 | Thiết bị báo hiệu | cái | 06 | 0,051 | 0,062 | 0,044 | 0,112 | 0,084 | 0,065 |
| 4 | Quần áo bảo hộ lao động | bộ | 06 | 0,153 | 0,124 | 0,132 | 0,224 | 0,168 | 0,195 |
| 5 | Mũ bảo hộ lao động | cái | 06 | 0,153 | 0,124 | 0,132 | 0,224 | 0,168 | 0,195 |
| 6 | Găng tay bảo hộ lao động | đôi | 01 | 0,153 | 0,124 | 0,132 | 0,224 | 0,168 | 0,195 |
| 7 | Khẩu trang than hoạt tính | cái | 01 | 0,153 | 0,124 | 0,132 | 0,224 | 0,168 | 0,195 |
| 8 | Ủng cao su | đôi | 12 | 0,038 | 0,031 | 0,033 | 0,056 | 0,042 | 0,049 |
| 9 | Giầy bảo hộ lao động | đôi | 06 | 0,115 | 0,093 | 0,099 | 0,168 | 0,126 | 0,146 |
| 10 | Quần áo mưa | cái | 12 | 0,038 | 0,031 | 0,033 | 0,056 | 0,042 | 0,049 |
| 11 | Áo phản quang | cái | 12 | 0,153 | 0,124 | 0,132 | 0,224 | 0,168 | 0,195 |
Bảng số 11-c
| TT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | THSD (tháng) | Mức tiêu hao (ca/tấn) | ||||
| VC.1.13 | VC.1.14 | VC.1.15 | VC.1.16 | VC.1.17 | ||||
| 1 | Chổi có cán | Cái | 06 | 0,047 | 0,056 | 0,040 | 0,029 | 0,030 |
| 2 | Xẻng có cán | Cái | 12 | 0,047 | 0,056 | 0,040 | 0,029 | 0,030 |
| 3 | Thiết bị báo hiệu | Cái | 06 | 0,047 | 0,056 | 0,040 | 0,029 | 0,030 |
| 4 | Quần áo bảo hộ lao động | bộ | 06 | 0,141 | 0,112 | 0,080 | 0,058 | 0,060 |
| 5 | Mũ bảo hộ lao động | Cái | 06 | 0,141 | 0,112 | 0,080 | 0,058 | 0,060 |
| 6 | Găng tay bảo hộ lao động | Đôi | 01 | 0,141 | 0,112 | 0,080 | 0,058 | 0,060 |
| 7 | Khẩu trang than hoạt tính | Cái | 01 | 0,141 | 0,112 | 0,080 | 0,058 | 0,060 |
| 8 | Ủng cao su | Đôi | 12 | 0,035 | 0,028 | 0,020 | 0,015 | 0,015 |
| 9 | Giầy bảo hộ lao động | Đôi | 06 | 0,106 | 0,084 | 0,060 | 0,044 | 0,045 |
| 10 | Quần áo mưa | Cái | 12 | 0,035 | 0,028 | 0,020 | 0,015 | 0,015 |
| 11 | Áo phản quang | Cái | 12 | 0,141 | 0,112 | 0,080 | 0,058 | 0,060 |
d) Định mức tiêu hao nhiên liệu
Bảng số 12
Bảng số 12-a
| TT | Danh mục nhiên liệu | Đơn vị tính | Mức tiêu hao (lít/tấn) | |||||
| VC.1.1 | VC.1.2 | VC.1.3 | VC.1.4 | VC.1.5 | VC.1.6 | |||
| 1 | Xăng vận hành xe ô tô tải thùng tải trọng 1,5 tấn | lít | 4,515 | - | - | - | - | - |
| 2 | Xăng vận hành xe ô tô tải thùng tải trọng 2 tấn | lít | - | - | 2,328 | 1,476 | - | - |
| 3 | Dầu diesel vận hành xe ô tô tải thùng tải trọng 2,5 tấn | lít | - | - | 2,522 | 1,599 | - | - |
| 4 | Dầu diesel vận hành xe ô tô tải thùng tải trọng 5 tấn | lít | - | - | 4,85 | 3,075 | - | - |
| 5 | Dầu diesel vận hành xe cuốn ép tải trọng ≤ 5 tấn | lít | - | 5,945 | - | - | 3,813 | - |
| 6 | Dầu diesel vận hành xe cuốn ép tải trọng > 5 tấn đến ≤ 10 tấn | lít | - | - | - | - | - | 3,672 |
Bảng số 12-b
| TT | Danh mục nhiên liệu | Đơn vị tính | Mức tiêu hao (lít/tấn) | |||||
| VC.1.7 | VC.1.8 | VC.1.9 | VC.1.10 | VC.1.11 | VC.1.12 | |||
| 1 | Xăng vận hành xe ô tô tải thùng tải trọng 2 tấn | lít | - | - | - | 1,344 | - | - |
| 2 | Dầu diesel vận hành xe ô tô tải thùng tải trọng 2,5 tấn | lít | - | - | - | 1,456 | - | - |
| 3 | Dầu diesel vận hành xe ô tô tải thùng tải trọng 5 tấn | lít | - | - | - | 2,800 | - | - |
| 4 | Dầu diesel vận hành xe cuốn ép tải trọng ≤ 5,0 tấn | lít | - | - | - | - | 3,444 | - |
| 5 | Dầu diesel vận hành xe cuốn ép tải trọng > 5 tấn đến ≤ 10 tấn | lít | - | - | - | - | - | 3,315 |
| 6 | Dầu diesel vận hành xe cuốn ép tải trọng > 10 tấn | lít | 3,315 | - | - | - | - | - |
| 7 | Dầu diesel vận hành xe ô tô tải thùng rời tải trọng < 10 tấn | lít | - | 2,852 | - | - | - | - |
| 8 | Dầu diesel vận hành xe ô tô tải thùng rời tải trọng > 10 tấn | lít | - | - | 2,86 | - | - | - |
Bảng số 12-c
| TT | Danh mục nhiên liệu | Đơn vị tính | Mức tiêu hao (lít/tấn) | ||||
| VC.1.13 | VC.1.14 | VC.1.15 | VC.1.16 | VC.1.17 | |||
| 1 | Dầu diesel vận hành xe cuốn ép tải trọng > 10 tấn | Lít | 3,055 | - | - | - | 1,950 |
| 2 | Dầu diesel vận hành xe ô tô tải thùng rời tải trọng < 10 tấn | Lít | - | 2,576 | - | - | - |
| 3 | Dầu diesel vận hành xe ô tô tải thùng rời tải trọng > 10 tấn | Lít | - | - | 2,600 | 1,885 | - |
e) Điều kiện áp dụng:
- Định mức được áp dụng tại khu vực đô thị đặc biệt, đô thị loại I, II, III, IV, V, khu vực nông thôn.
- Định mức tại khu vực miền núi, vùng cao, khu vực có địa hình dốc được điều chỉnh theo hệ số: KKV = 1,2.
- Định mức áp dụng cho cự ly vận chuyển bình quân (15 km < L ≤ 20 km). Trường hợp cự ly vận chuyển bình quân thay đổi, định mức được điều chỉnh theo các hệ số (KĐC) tại Bảng số 8.
Điều 10. Vận chuyển chất thải cồng kềnh từ điểm thu gom đến cơ sở xử lý
1. Quy trình kỹ thuật
Áp dụng theo Điều 8 Thông tư số 35/2024/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy trình kỹ thuật thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật
a) Định mức lao động
Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho 01 loại công việc:
- VC.2.0: Vận chuyển chất thải cồng kềnh từ điểm thu gom đến cơ sở xử lý bằng xe ô tô tải thùng tải trọng ≤ 5 tấn.
Định biên, định mức
Bảng số 13
| TT | Hạng mục công việc | Định biên | Định mức (công nhóm/tấn) |
| VC.2.0 | |||
| 1 | Vận chuyển chất thải cồng kềnh từ điểm thu gom đến cơ sở xử lý | 02 NC II.4, 01 LX 2 | 0,228 |
b) Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng số 14
| TT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Mức tiêu hao (ca/tấn) |
| VC.2.0 | |||
| 1 | Xe ô tô tải thùng tải trọng ≤ 5,0 tấn | cái | 0,228 |
c) Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 15
| TT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | THSD (tháng) | Mức tiêu hao (ca/tấn) |
| VC.2.0 | ||||
| 1 | Chổi có cán | cái | 6 | 0,228 |
| 2 | Xẻng có cán | cái | 12 | 0,228 |
| 3 | Thiết bị báo hiệu | cái | 12 | 0,228 |
| 4 | Quần áo bảo hộ lao động | bộ | 6 | 0,684 |
| 5 | Mũ bảo hộ lao động | cái | 6 | 0,684 |
| 6 | Găng tay bảo hộ lao động | đôi | 1 | 0,684 |
| 7 | Khẩu trang than hoạt tính | cái | 1 | 0,684 |
| 8 | Ủng cao su | đôi | 12 | 0,171 |
| 9 | Giầy bảo hộ lao động | đôi | 6 | 0,513 |
| 10 | Quần áo mưa | cái | 12 | 0,171 |
| 11 | Áo phản quang | cái | 12 | 0,684 |
d) Định mức tiêu hao nhiên liệu
Bảng số 16
| TT | Danh mục nhiên liệu | Đơn vị tính | Mức tiêu hao (lít/tấn) |
| VC.2.0 | |||
| 1 | Xăng vận hành xe ô tô tải thùng tải trọng 2 tấn | lít | 2,736 |
| 2 | Dầu diesel vận hành xe ô tô tải thùng tải trọng 2,5 tấn | lít | 2,964 |
| 3 | Dầu diesel vận hành xe ô tô tải thùng tải trọng 5,0 tấn | lít | 5,700 |
e) Điều kiện áp dụng
- Định mức được áp dụng tại khu vực đô thị đặc biệt, đô thị loại I, II, III, IV, V, khu vực nông thôn.
- Định mức tại khu vực miền núi, vùng cao, khu vực có địa hình dốc được điều chỉnh theo hệ số: KKV = 1,2;
- Định mức áp dụng cho cự ly vận chuyển bình quân (15 km < L ≤ 20 km). Trường hợp cự ly vận chuyển bình quân thay đổi, định mức được điều chỉnh theo các hệ số (KĐC) tại Bảng số 8.
Điều 11. Vận chuyển chất thải nguy hại phát sinh từ hộ gia đình, cá nhân từ điểm thu gom đến cơ sở xử lý hoặc điểm lưu giữ chất thải nguy hại
1. Quy trình kỹ thuật
Áp dụng theo Điều 9 Thông tư số 35/2024/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy trình kỹ thuật thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật
a) Định mức lao động
Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho 02 loại công việc, cụ thể như sau:
- VC.3.1: Vận chuyển chất thải nguy hại phát sinh từ hộ gia đình, cá nhân bằng xe ô tô tải thùng tải trọng ≤ 2,5 tấn;
- VC.3.2: Vận chuyển chất thải nguy hại phát sinh từ hộ gia đình, cá nhân bằng xe mô tô, xe gắn máy.
Định biên, định mức
Bảng số 17
| TT | Hạng mục công việc | Định mức (công nhóm/tấn) | |||
| VC.3.1 | VC.3.2 | ||||
| Định biên | Định mức | Định biên | Định mức | ||
| 1 | Vận chuyển chất thải nguy hại phát sinh từ hộ gia đình, cá nhân từ điểm thu gom đến cơ sở xử lý hoặc điểm lưu giữ chất thải nguy hại | 01 NC II.4, 01 LX 2 | 0,178 | 01 NC II.4 | 0,106 |
b) Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng số 18
| TT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Mức tiêu hao (ca/tấn) | |
| VC.3.1 | VC.3.2 | |||
| 1 | Ô tô tải thùng ≤ 2,5 tấn | cái | 0,178 | - |
| 2 | Xe mô tô, xe gắn máy | cái | - | 0,106 |
c) Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 19
| TT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | THSD (tháng) | Mức tiêu hao (ca/tấn) | |
| VC.3.1 | VC.3.2 | ||||
| 1 | Thùng chứa chất thải nguy hại | cái | 12 | 0,178 | - |
| 2 | Quần áo bảo hộ lao động | bộ | 06 | 0,356 | 0,106 |
| 3 | Mũ bảo hộ lao động | cái | 06 | 0,356 | 0,106 |
| 4 | Găng tay bảo hộ lao động | đôi | 01 | 0,356 | 0,106 |
| 5 | Khẩu trang than hoạt tính | cái | 01 | 0,356 | 0,106 |
| 6 | Ủng cao su | đôi | 12 | 0,089 | 0,027 |
| 7 | Giầy bảo hộ lao động | đôi | 06 | 0,267 | 0,080 |
| 8 | Quần áo mưa | cái | 12 | 0,089 | 0,027 |
| 9 | Áo phản quang | cái | 12 | 0,356 | 0,106 |
d) Định mức tiêu hao nhiên liệu
Bảng số 20
| TT | Danh mục nhiên liệu | Đơn vị tính | Mức tiêu hao (lít/tấn) | |
| VC.3.1 | VC.3.2 | |||
| 1 | Dầu diesel vận hành xe ô tô tải thùng tải trọng 2,5 tấn | lít | 2,314 | - |
| 2 | Xăng vận hành xe mô tô, xe gắn máy | lít | - | 0,6784 |
e) Điều kiện áp dụng
- Định mức được áp dụng tại khu vực đô thị đặc biệt, đô thị loại I, II, III, IV, V, khu vực nông thôn.
- Định mức tại khu vực miền núi, vùng cao, khu vực có địa hình dốc được điều chỉnh theo hệ số: KKV = 1,2;
- Định mức áp dụng cho cự ly vận chuyển bình quân (15 km < L ≤ 20 km). Trường hợp cự ly vận chuyển bình quân thay đổi, định mức được điều chỉnh theo các hệ số (KĐC) tại Bảng số 8.
Điều 12. Vận chuyển nước thải phát sinh trong quá trình thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt đến cơ sở xử lý
1. Quy trình kỹ thuật
Áp dụng theo Điều 10 Thông tư số 35/2024/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy trình kỹ thuật thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật
a) Định mức lao động
Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho 02 loại công việc:
- VC.4.1: Vận chuyển nước thải phát sinh trong quá trình thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt đến cơ sở xử lý nước thải bằng xe tải bồn dung tích 10 m3.
- VC.4.2: Vận chuyển nước thải phát sinh trong quá trình thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt đến cơ sở xử lý nước thải bằng xe tải bồn dung tích 20 m3.
Định biên, định mức
Bảng số 21
| TT | Hạng mục công việc | Định mức (công nhóm/m3 nước thải) | |||
| VC.4.1 | VC.4.2 | ||||
| Định biên | Định mức | Định biên | Định mức | ||
| 1 | Vận chuyển nước thải phát sinh trong quá trình thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt đến cơ sở xử lý | 01 NC II.4, 01 LX 2 | 0,097 | 01 NC II.4, 01 LX 2 | 0,040 |
b) Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng số 22
| TT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Mức tiêu hao (ca/m3 nước thải) | |
| VC.4.1 | VC.4.2 | |||
| 1 | Xe tải bồn dung tích 10 m3 | cái | 0,097 | - |
| 2 | Xe tải bồn dung tích 20 m3 | cái | - | 0,04 |
c) Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 23
| TT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | THSD (tháng) | Mức tiêu hao (ca/m3 nước thải) | |
| VC.4.1 | VC.4.2 | ||||
| 1 | Quần áo bảo hộ lao động | cái | 06 | 0,194 | 0,080 |
| 2 | Mũ bảo hộ lao động | cái | 06 | 0,194 | 0,080 |
| 3 | Găng tay bảo hộ lao động | đôi | 01 | 0,194 | 0,080 |
| 4 | Khẩu trang than hoạt tính | Cái | 01 | 0,194 | 0,080 |
| 5 | Ủng cao su | đôi | 12 | 0,049 | 0,020 |
| 6 | Giầy bảo hộ lao động | đôi | 06 | 0,145 | 0,060 |
| 7 | Quần áo mưa | cái | 12 | 0,049 | 0,020 |
| 8 | Áo phản quang | cái | 12 | 0,194 | 0,080 |
d) Định mức tiêu hao nhiên liệu
Bảng số 24
| TT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Mức tiêu hao (lít/m3 nước thải) | |
| VC.4.1 | VC.4.2 | |||
| 1 | Dầu diesel vận hành xe tải bồn dung tích 10 m3 | lít | 2,910 | - |
| 2 | Dầu diesel vận hành xe tải bồn dung tích 20 m3 | lít | - | 1,400 |
e) Điều kiện áp dụng
- Định mức được áp dụng tại khu vực đô thị đặc biệt, đô thị loại I, II, III, IV, V, khu vực nông thôn.
- Định mức tại khu vực miền núi, vùng cao, khu vực có địa hình dốc được điều chỉnh theo hệ số: KKV = 1,2;
- Định mức áp dụng cho cự ly vận chuyển bình quân (15 km < L ≤ 20 km). Trường hợp cự ly vận chuyển bình quân thay đổi, định mức được điều chỉnh theo các hệ số (KĐC) tại Bảng số 8.
Điều 13. Vệ sinh điểm tập kết chất thải rắn sinh hoạt
1. Quy trình kỹ thuật
Áp dụng theo Điều 11 Thông tư số 35/2024/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy trình kỹ thuật thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật
Áp dụng theo Mục VII, Chương I, Phần II Thông tư số 36/2024/TT-BTNMT ngày 20 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
CHƯƠNG II
XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
Điều 14. Vận hành bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh
1. Quy trình kỹ thuật
Áp dụng theo Điều 16 Thông tư số 35/2024/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy trình kỹ thuật thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật
a) Định mức lao động:
Định mức lao động được áp dụng cho 01 loại công việc như sau:
- XL.1.1: Định mức vận hành bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt, công suất ≤ 250 tấn/ngày, sử dụng vật liệu phủ bằng đất.
Định biên, định mức
Bảng số 25
| TT | Hạng mục công việc | Định mức (công nhóm/tấn) | |
| I | Tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt |
| |
| 1 | Vận hành trạm cân | 01 NC III.4 | 0,00800 |
| 2 | Tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt | 04 NC III.4 | 0,00325 |
| 3 | Hướng dẫn phương tiện vận chuyển đổ chất thải vào vị trí tiếp nhận | 01 NC III.4 | 0,00800 |
| 4 | Phun chế phẩm khử mùi, hóa chất diệt côn trùng, vôi bột trực tiếp lên bề mặt chất thải rắn sinh hoạt | 01 NC III.4 | 0,00075 |
| II | Xử lý chất thải rắn sinh hoạt |
| |
| 6 | Vận hành cơ sở chôn lấp | 08 NC III.4 | 0,00318 |
| 7 | Máy ủi | 01 NC III.4 | 0,00280 |
| 8 | Máy đào | 01 NC III.4 | 0,00160 |
| 9 | Ô tô tải thùng tự đổ 10 tấn | 01 LX 2 | 0,00270 |
| 10 | Vận hành xe bồn | 01 LX 3 | 0,00300 |
| 11 | Thu gom nước thải (vận hành máy bơm các loại), khí thải; vệ sinh khu vực bãi, đường giao thông, khơi thông rãnh thoát nước mưa, rải nilon phủ bề mặt | 01 NC III.4 | 0,01150 |
b) Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng số 26
| TT | Danh mục thiết bị | Công suất | Mức tiêu hao (ca/tấn) |
| I | Tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt |
| |
| 1 | Trạm cân | 0,003 kW | 0,00800 |
| 2 | Hệ thống rửa xe tự động | 10 kW | 0,00800 |
| II | Xử lý chất thải rắn sinh hoạt |
| |
| 3 | Máy ủi | 170 cv | 0,00280 |
| 5 | Máy đào | dung tích gầu 0,8 m³ | 0,00160 |
| 7 | Xe bồn | 6,0 m³ | 0,00300 |
| 10 | Xe ô tô tải thùng tự đổ | tải trọng ≤ 10 tấn | 0,00270 |
| 12 | Bơm điện | 5.0 kW | 0,00080 |
| 13 | Bơm điện | 7,5 kW | 0,00250 |
| 14 | Bơm điện | 22 kW | 0,00100 |
| 15 | Bơm xăng | 5,0 cv | 0,00100 |
| 17 | Máy phun hóa chất | 3,0 cv | 0,00075 |
c) Định mức sử dụng dụng cụ lao động
Bảng số 27
| TT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | THSD (tháng) | Mức tiêu hao (ca/tấn) |
| I | Tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt |
|
| |
| 1.1 | Trạm cân |
|
|
|
| 1 | Quần áo bảo hộ lao động | bộ | 6 | 0,0080 |
| 2 | Mũ bảo hộ lao động | cái | 6 | 0,0080 |
| 3 | Giầy bảo hộ lao động | đôi | 6 | 0,0040 |
| 4 | Găng tay cao su | đôi | 1 | 0,0040 |
| 5 | Găng tay bảo hộ lao động | đôi | 1 | 0,0040 |
| 6 | Khẩu trang than hoạt tính | cái | 1 | 0,0080 |
| 7 | Quần áo mưa | cái | 12 | 0,0040 |
| 8 | Áo phản quang | cái | 12 | 0,0080 |
| 9 | Ủng cao su | đôi | 12 | 0,0040 |
| 1.2 | Tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt |
|
| |
| 10 | Quần áo bảo hộ lao động | bộ | 6 | 0,0130 |
| 11 | Mũ bảo hộ lao động | cái | 6 | 0,0130 |
| 13 | Giầy bảo hộ lao động | đôi | 6 | 0,0065 |
| 14 | Găng tay cao su | đôi | 1 | 0,0065 |
| 15 | Găng tay bảo hộ lao động | đôi | 1 | 0,0065 |
| 16 | Khẩu trang than hoạt tính | cái | 1 | 0,0130 |
| 17 | Quần áo mưa | cái | 12 | 0,0065 |
| 18 | Áo phản quang | cái | 12 | 0,0130 |
| 19 | Ủng cao su | đôi | 12 | 0,0065 |
| 20 | Chổi có cán | cái | 12 | 0,0130 |
| 21 | Xẻng có cán | cái | 6 | 0,0091 |
| 22 | Cào có cán | cái | 12 | 0,0091 |
| 23 | Xe rùa | cái | 12 | 0,0130 |
| 24 | Rào chắn | cái | 12 | 0,0130 |
| 25 | Gậy chỉ đường | cái | 12 | 0,0130 |
| 26 | Đèn pin | cái | 12 | 0,0065 |
| 1.3 | Hướng dẫn phương tiện vận chuyển đổ chất thải vào vị trí tiếp nhận | |||
| 27 | Quần áo bảo hộ lao động | bộ | 6 | 0,0080 |
| 28 | Mũ bảo hộ lao động | cái | 6 | 0,0080 |
| 29 | Giầy bảo hộ lao động | đôi | 6 | 0,0040 |
| 30 | Găng tay cao su | đôi | 1 | 0,0040 |
| 31 | Găng tay bảo hộ lao động | đôi | 1 | 0,0040 |
| 32 | Khẩu trang than hoạt tính | cái | 1 | 0,0080 |
| 33 | Quần áo mưa | cái | 12 | 0,0040 |
| 34 | Áo phản quang | cái | 12 | 0,0080 |
| 35 | Ủng cao su | đôi | 12 | 0,0040 |
| 1.4 | Phun chế phẩm khử mùi, hóa chất diệt côn trùng, vôi bột trực tiếp lên bề mặt chất thải rắn sinh hoạt | |||
| 36 | Quần áo bảo hộ lao động | bộ | 6 | 0,00075 |
| 37 | Mũ bảo hộ lao động | cái | 6 | 0,00075 |
| 38 | Giầy bảo hộ lao động | đôi | 6 | 0,00038 |
| 39 | Găng tay cao su | đôi | 1 | 0,00038 |
| 40 | Găng tay bảo hộ lao động | đôi | 1 | 0,00038 |
| 41 | Khẩu trang than hoạt tính | cái | 1 | 0,00075 |
| 42 | Quần áo mưa | cái | 12 | 0,00038 |
| 43 | Áo phản quang | cái | 12 | 0,00075 |
| 44 | Ủng cao su | đôi | 12 | 0,00038 |
| II | Xử lý chất thải rắn sinh hoạt |
|
| |
| 2.1 | Vận hành cơ sở chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh | |||
| 54 | Quần áo bảo hộ lao động | bộ | 6 | 0,02540 |
| 55 | Mũ bảo hộ lao động | cái | 6 | 0,02540 |
| 56 | Giầy bảo hộ lao động | đôi | 6 | 0,01270 |
| 57 | Găng tay cao su | đôi | 1 | 0,01270 |
| 58 | Găng tay bảo hộ lao động | đôi | 1 | 0,01270 |
| 59 | Khẩu trang than hoạt tính | cái | 1 | 0,02540 |
| 60 | Quần áo mưa | cái | 12 | 0,01270 |
| 54 | Áo phản quang | cái | 12 | 0,01270 |
| 55 | Ủng cao su | đôi | 12 | 0,01270 |
| 54 | Chổi có cán | cái | 12 | 0,02540 |
| 55 | Xẻng có cán | cái | 6 | 0,01778 |
| 56 | Cào có cán | cái | 12 | 0,01778 |
| 57 | Xe rùa | cái | 12 | 0,02540 |
| 58 | Rào chắn | cái | 12 | 0,02540 |
| 59 | Gậy chỉ đường | cái | 12 | 0,02540 |
| 60 | Đèn pin | cái | 12 | 0,01270 |
| 2.2 | Vận hành máy ủi |
|
|
|
| 61 | Quần áo bảo hộ lao động | bộ | 6 | 0,0028 |
| 62 | Mũ bảo hộ lao động | cái | 6 | 0,0028 |
| 63 | Giầy bảo hộ lao động | đôi | 6 | 0,0014 |
| 64 | Găng tay cao su | đôi | 1 | 0,0014 |
| 65 | Găng tay bảo hộ lao động | đôi | 1 | 0,0014 |
| 66 | Khẩu trang than hoạt tính | cái | 1 | 0,0028 |
| 67 | Quần áo mưa | cái | 12 | 0,0014 |
| 68 | Áo phản quang | cái | 12 | 0,0014 |
| 69 | Ủng cao su | đôi | 12 | 0,0014 |
| 2.3 | Vận hành máy đào tải trọng 0,8 m3 |
|
| |
| 70 | Quần áo bảo hộ lao động | bộ | 6 | 0,0016 |
| 71 | Mũ bảo hộ lao động | cái | 6 | 0,0016 |
| 72 | Giầy bảo hộ lao động | đôi | 6 | 0,0008 |
| 73 | Găng tay cao su | đôi | 1 | 0,0008 |
| 74 | Găng tay bảo hộ lao động | đôi | 1 | 0,0008 |
| 75 | Khẩu trang than hoạt tính | cái | 1 | 0,0016 |
| 76 | Quần áo mưa | cái | 12 | 0,0008 |
| 77 | Áo phản quang | cái | 12 | 0,0008 |
| 78 | Ủng cao su | đôi | 12 | 0,0008 |
| 2.4 | Vận hành ô tô tải thùng tự đổ tải trọng 10 tấn |
| ||
| 79 | Quần áo bảo hộ lao động | bộ | 6 | 0,00270 |
| 80 | Mũ bảo hộ lao động | cái | 6 | 0,00270 |
| 81 | Giầy bảo hộ lao động | đôi | 6 | 0,00135 |
| 82 | Găng tay cao su | đôi | 1 | 0,00135 |
| 83 | Găng tay bảo hộ lao động | đôi | 1 | 0,00135 |
| 84 | Khẩu trang than hoạt tính | cái | 1 | 0,00270 |
| 85 | Quần áo mưa | cái | 12 | 0,00135 |
| 86 | Áo phản quang | cái | 12 | 0,00135 |
| 87 | Ủng cao su | đôi | 12 | 0,00135 |
| 2.6 | Vận hành xe bồn |
|
|
|
| 97 | Quần áo bảo hộ lao động | bộ | 6 | 0,0030 |
| 98 | Mũ bảo hộ lao động | cái | 6 | 0,0030 |
| 99 | Giầy bảo hộ lao động | đôi | 6 | 0,00150 |
| 100 | Găng tay cao su | đôi | 1 | 0,00150 |
| 101 | Găng tay bảo hộ lao động | đôi | 1 | 0,00150 |
| 102 | Khẩu trang than hoạt tính | cái | 1 | 0,00300 |
| 103 | Quần áo mưa | cái | 12 | 0,00150 |
| 104 | Áo phản quang | cái | 12 | 0,00150 |
| 105 | Ủng cao su | đôi | 12 | 0,00150 |
| 2.8 | Thu gom khí thải; vệ sinh, rải nilon phủ bề mặt | |||
| 115 | Quần áo bảo hộ lao động | bộ | 6 | 0,01150 |
| 116 | Mũ bảo hộ lao động | cái | 6 | 0,01150 |
| 117 | Giầy bảo hộ lao động | đôi | 6 | 0,00575 |
| 118 | Găng tay cao su | đôi | 1 | 0,00575 |
| 119 | Găng tay bảo hộ lao động | đôi | 1 | 0,00575 |
| 120 | Khẩu trang than hoạt tính | cái | 1 | 0,01150 |
| 121 | Quần áo mưa | cái | 12 | 0,00575 |
| 122 | Áo phản quang | cái | 12 | 0,00575 |
| 123 | Ủng cao su | đôi | 12 | 0,00575 |
d) Định mức vật liệu
Bảng số 28
| TT | Hóa chất | Đơn vị tính | Mức tiêu hao (tính cho 01 tấn) |
| I | Tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt |
| |
| 1 | Vôi bột | tấn | 0,00028 |
| II | Xử lý chất thải rắn sinh hoạt |
| |
| 2 | Đất | m³ | 0,21000 |
| 3 | Hóa chất diệt ruồi | lít | 0,00215 |
| 4 | Chế phẩm khử mùi | lít | 0,01900 |
| 5 | Bạt phủ | m² | 0,03500 |
| 6 | Đá dăm cấp phối | m³ | 0,00080 |
| 7 | Đá dăm kích thước 4 mm x 6 mm | m³ | 0,00200 |
| 8 | Nước thô | m³ | 0,06000 |
| 9 | Ống nhựa | m | 0,00100 |
| 10 | Ống chịu áp lực | m | 0,00016 |
e) Định mức tiêu hao năng lượng
Bảng số 29
| TT | Danh mục năng lượng | Đơn vị tính | Mức tiêu hao (kWh/tấn) |
| I | Tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt |
| |
| 1 | Trạm cân | KW | 0,00019 |
| II | Xử lý chất thải rắn sinh hoạt |
| |
| 2 | Hệ thống rửa xe tự động | KW | 0,64000 |
| 3 | Bơm điện 5,0 kW | KW | 0,03200 |
| 4 | Bơm điện 7,5 kW | KW | 0,15000 |
| 5 | Bơm điện 22 kW | KW | 0,17600 |
f) Định mức tiêu hao nhiên liệu
Bảng số 30
| TT | Danh mục nhiên liệu | Đơn vị tính | Mức tiêu hao (lít/tấn) |
| 1 | Dầu diesel vận hành cơ sở chôn lấp | lít | 0,5250 |
| 2 | Xăng vận hành cơ sở chôn lấp | lít | 0,0037 |
Điều 15. Vận hành cơ sở đốt chất thải rắn sinh hoạt không thu hồi năng lượng
1. Quy trình kỹ thuật
a) Công tác chuẩn bị
- Bố trí người lao động tiếp nhận và sơ chế chất thải rắn sinh hoạt; vận hành lò đốt chất thải rắn sinh hoạt, hệ thống xử lý khí thải, hệ thống thu gom, lưu giữ tro bay, xỉ đáy lò; vệ sinh môi trường, an toàn lao động;
- Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo bảo hộ lao động, giầy hoặc ủng, mũ, kính, găng tay, khẩu trang, dây an toàn lao động,...); chổi, xẻng và các dụng cụ lao động cần thiết khác phục vụ tiếp nhận và sơ chế chất thải rắn sinh hoạt; vận hành lò đốt chất thải rắn sinh hoạt, hệ thống xử lý khí thải, hệ thống thu gom, lưu giữ tro bay, xỉ đáy lò;
- Chuẩn bị vật liệu, hoá chất cho công tác tiếp nhận và sơ chế chất thải rắn sinh hoạt (chế phẩm khử mùi, hóa chất diệt côn trùng, nước,...); chuẩn bị vật liệu, hoá
chất cho công tác vận hành lò đốt, hệ thống xử lý khí thải, thu gom, lưu giữ tro bay, xỉ đáy lò và các vật liệu, hóa chất cần thiết khác;
- Kiểm tra các máy móc, thiết bị khu vực tiếp nhận và sơ chế chất thải rắn sinh hoạt; điều kiện kỹ thuật của lò đốt (buồng đốt sơ cấp, thứ cấp) đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật về lò đốt chất thải rắn sinh hoạt; hệ thống xử lý khí thải; thu gom, lưu giữ tro bay, xỉ đáy lò; thu gom nước thải và các máy móc, thiết bị cần thiết khác đảm bảo đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
b) Tiếp nhận và sơ chế chất thải rắn sinh hoạt
- Kiểm tra lệnh vận chuyển, hướng dẫn phương tiện vận chuyển chất thải qua trạm cân khi vào và ra khỏi cơ sở xử lý để xác định khối lượng; xuất phiếu cân giao nhận chất thải; ghi chép số liệu chất thải rắn sinh hoạt tiếp nhận;
- Hướng dẫn phương tiện vận chuyển đổ chất thải vào khu vực tập kết; qua trạm rửa xe để đảm bảo vệ sinh môi trường trước khi ra khỏi cơ sở xử lý;
- Phân loại chất thải để tiếp tục thu hồi, phân tách các loại chất thải có khả năng tái chế, tái sử dụng và loại bỏ chất thải nguy hại trước khi đưa vào lò đốt;
- Phun chế phẩm khử mùi, hóa chất diệt côn trùng tại khu vực tập kết. Đảo trộn chất thải rắn sinh hoạt để giảm độ ẩm trước khi nạp vào lò đốt, loại bỏ chất thải không có khả năng đốt.
c) Vận hành lò đốt chất thải rắn sinh hoạt, hệ thống xử lý khí thải, hệ thống thu hồi tro bay, thu gom xỉ đáy lò.
- Nạp chất thải rắn sinh hoạt vào cửa tiếp nhận của lò đốt bằng thiết bị nạp; Sử dụng các vật liệu dễ cháy để mồi lửa duy trì quá trình ngọn lửa cháy trong lò.
- Vận hành lò đốt đúng quy trình, công suất thiết kế. Kiểm soát liên tục các thông số, yêu cầu kỹ thuật của lò đốt (áp suất, lượng khí cấp vào, nồng độ oxy, nhiệt độ, thời gian lưu cháy,...) trong suốt quá trình vận hành lò đốt.
- Vận hành hệ thống xử lý khí thải để xử lý bụi, nitơ oxyt (NOx), lưu huỳnh dioxyt (SO2), axit Clohydric (HCl), axit Flohydric (HF),... và chất hữu cơ (VO-, dioxin, furan,... đảm bảo thành phần khí thải sau xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường theo quy định. Quan trắc, giám sát khí thải tự động, liên tục và truyền dữ liệu quan trắc về cơ quan quản lý môi trường theo quy định (nếu có);
- Kiểm soát, làm ẩm tro xỉ đáy lò nhằm giảm thiểu phát sinh bụi; vận chuyển tro xỉ đáy lò về khu vực lưu giữ, xử lý theo quy định;
- Vận hành hệ thống thu hồi tro bay và vận chuyển tro bay về khu vực lưu giữ; phân định, quản lý, xử lý tro bay theo quy định.
- Đối với các lò không vận hành liên tục, trước khi nghỉ ca, tiến hành ủ rác như sau: lò đang cháy tốt cho một lớp rác khô vào, sau đó cho tiếp một lớp rác ướt bên trên, sau đó lại một lớp rác khô lên trên cho tới khi gần đầy lò. Đầu ca làm việc tiếp theo, mở hai cửa là khoang sấy rác và cửa cấp gió ra to hết cỡ để lượng oxy vào lò lớn để rác trong lò cháy nhanh.
d) Thu gom nước thải
Thu gom nước thải từ các nguồn phát sinh (nước rỉ rác, nước thải từ hệ thống xử lý khí thải, nước thải sinh hoạt và nước thải từ vệ sinh nhà xưởng, máy móc, thiết bị, dụng cụ lao động,...) về hệ thống xử lý nước thải hoặc chuyển giao để xử lý theo quy định;
e) Kết thúc ca làm việc
- Kiểm kê, kiểm tra, bàn giao máy móc, thiết bị, vật liệu, dụng cụ lao động cho ca tiếp theo;
- Vệ sinh, tập kết phương tiện, dụng cụ lao động vào vị trí quy định;
- Vệ sinh môi trường, máy móc thiết bị tại từng bộ phận khi hết ca làm việc;
- Quét dọn chất thải tại các đường giao thông nội bộ, hành lang, khu vực tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt; khơi thông hệ thống mương thoát nước; phun chế phẩm khử mùi, hóa chất diệt côn trùng;
- Thống kê, báo cáo các thông tin, số liệu xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy định.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật
a) Định mức lao động:
Định mức lao động được áp dụng cho 04 loại công việc, công suất như sau:
- XL.2.1: Định mức vận hành cơ sở đốt chất thải rắn sinh hoạt không thu hồi năng lượng, công suất ≤ 10 tấn/ ngày;
- XL.2.2: Định mức vận hành cơ sở đốt chất thải rắn sinh hoạt không thu hồi năng lượng, công suất > 10 tấn/ngày đến ≤ 20 tấn/ngày;
- XL.2.3: Định mức vận hành cơ sở đốt chất thải rắn sinh hoạt không thu hồi năng lượng, công suất > 20 tấn/ngày đến ≤ 30 tấn/ngày;
- XL.2.4: Định mức vận hành cơ sở đốt chất thải rắn sinh hoạt không thu hồi năng lượng, công suất > 30 tấn/ngày đến ≤ 40 tấn/ngày;
Định biên, định mức
Bảng số 31
| Stt | Hạng mục công việc | Định mức (công nhóm/tấn) | |||||||
| XL.2.1 | XL.2.2 | XL.2.3 | XL.2.4 | ||||||
| Định biên | Định mức | Định biên | Định mức | Định biên | Định mức | Định biên | Định mức | ||
| 1 | Tiếp nhận, sơ chế CTRSH và thu gom nước rỉ rác | 02 NC III.4 | 0,1 | 02 NC III.4 | 0,05 | 02 NC III.4 | 0,033 | 02 NC III.4 | 0,025 |
| 2 | Lò đốt, hệ thống xử lý khí thải, tro bay và thu gom xỉ đáy lò, vận hành máy xúc đào | 02 NC III.4 | 0,1 | 03 NC III.4 | 0,05 | 04 NC III.4 | 0,033 | 05 NC III.4 | 0,025 |
b) Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng số 32
| TT | Danh mục thiết bị | Công suất | Mức tiêu hao (ca/tấn) | |||
| XL.2.1 | XL.2.2 | XL.2.3 | XL.2.4 | |||
| 1 | Trạm cân | 0,3 kW | 0,0042 | 0,0026 | 0,0021 | 0,0018 |
| 2 | Máy phun khử mùi | 2,2 kW | 0,0104 | 0,0063 | 0,0049 | 0,0042 |
| 3 | Máy xúc đào | dung tích gầu 0,86 m3 | 0,0063 | 0,0031 | 0,0021 | 0,0016 |
| 4 | Lò đốt | 19,563 KW | 0,1000 |
|
|
|
| 5 | Lò đốt | 39,125 kW |
| 0,05 |
|
|
| 6 | Lò đốt | 58,688 KW |
|
| 0,0333 |
|
| 7 | Lò đốt | 78,25 KW |
|
|
| 0,025 |
c) Định mức sử dụng dụng cụ lao động
Bảng số 33
| STT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | THSD (tháng) | Mức tiêu hao (ca/tấn) | |||
| XL.2.1 | XL.2.2 | XL.2.3 | XL.2.4 | ||||
| I | Tiếp nhận, sơ chế CTRSH và thu gom nước rỉ rác |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Quần áo bảo hộ | bộ | 6 | 0,2000 | 0,1000 | 0,0667 | 0,0500 |
| 2 | Mũ bảo hộ lao động | cái | 6 | 0,2000 | 0,1000 | 0,0667 | 0,0500 |
| 3 | Ủng bảo hộ | đôi | 12 | 0,2000 | 0,1000 | 0,0667 | 0,0500 |
| 4 | Găng tay bảo hộ lao động | cái | 1 | 0,2000 | 0,1000 | 0,0667 | 0,0500 |
| 5 | Khẩu trang than hoạt tính | cái | 1 | 0,2000 | 0,1000 | 0,0667 | 0,0500 |
| 6 | Quần áo mưa | bộ | 12 | 0,1000 | 0,0500 | 0,0333 | 0,0250 |
| II | Lò đốt, hệ thống xử lý khí thải, tro bay và thu gom xỉ đáy lò |
|
|
|
|
|
|
| 7 | Quần áo bảo hộ lao động | bộ | 6 | 0,2000 | 0,1500 | 0,1333 | 0,1250 |
| 8 | Mũ bảo hộ lao động | cái | 6 | 0,2000 | 0,1500 | 0,1333 | 0,1250 |
| 9 | Ủng cao su | đôi | 12 | 0,2000 | 0,1500 | 0,1333 | 0,1250 |
| 10 | Kính bảo hộ | cái | 6 | 0,2000 | 0,1500 | 0,1333 | 0,1250 |
| 11 | Găng tay bảo hộ lao động | đôi | 1 | 0,2000 | 0,1500 | 0,1333 | 0,1250 |
| 12 | Khẩu trang than hoạt tính | cái | 1 | 0,2000 | 0,1500 | 0,1333 | 0,1250 |
| 13 | Quần áo mưa | bộ | 12 | 0,2000 | 0,0750 | 0,0667 | 0,0625 |
| 14 | Thùng đựng tro xỉ | cái | 24 | 0,2000 | 0,1500 | 0,1333 | 0,1250 |
| 15 | Sào chuyên dụng | cái | 6 | 0,2000 | 0,1125 | 0,1000 | 0,0938 |
| 16 | Cào có cán | cái | 3 | 0,2000 | 0,1125 | 0,1000 | 0,0938 |
| 17 | Xẻng có cán | cái | 12 | 0,2000 | 0,1125 | 0,1000 | 0,0938 |
| 18 | Chổi có cán | cái | 6 | 0,2000 | 0,1125 | 0,1000 | 0,0938 |
d) Định mức vật liệu
Bảng số 34
| TT | Danh mục vật liệu | Đơn vị tính | Mức hao phí (tính cho 01 tấn chất thải rắn sinh hoạt) | |||
| XL.2.1 | XL.2.2 | XL.2.3 | XL.2.4 | |||
| I | Tiếp nhận và sơ chế chất thải rắn sinh hoạt |
|
|
|
|
|
| 1 | Hóa chất khử mùi | lít | 0,00298 | 0,00298 | 0,00298 | 0,00298 |
| 2 | Hóa chất diệt ruồi | lít | 0,00170 | 0,00170 | 0,00170 | 0,00170 |
| 3 | Nước | m3 | 0,03000 | 0,03000 | 0,03000 | 0,03000 |
| 4 | Hóa chất tạo bọt | kg | 0,00015 | 0,00015 | 0,00015 | 0,00015 |
| II | Vận hành lò đốt và xử lý khí thải |
|
|
|
|
|
| 5 | Natri hydroxit (NaOH) | kg | 2,49900 | 2,49900 | 2,49900 | 2,49900 |
| 6 | Than hoạt tính | kg | 0,09990 | 0,09990 | 0,09990 | 0,09990 |
| 7 | Nước | m3 | 0,50010 | 0,50010 | 0,50010 | 0,50010 |
| 8 | Xà phòng | kg | 0,00046 | 0,00046 | 0,00046 | 0,00046 |
e) Định mức tiêu hao năng lượng
Bảng số 35
| TT | Danh mục năng lượng | Đơn vị | Mức tiêu hao (kWh/tấn) | |||
| XL.2.1 | XL.2.2 | XL.2.3 | XL.2.4 | |||
| I | Điện vận hành trạm cân | kWh | 0,01 | 0,006 | 0,0033 | 0,0044 |
| I | Điện vận hành máy phun khử mùi | kWh | 0,22 | 0,110 | 0,0733 | 0,0733 |
| I | Điện vận hành lò đốt | kWh | 15,65 | 15,650 | 15,65 | 15,65 |
f) Định mức tiêu hao nhiên liệu
Bảng số 36
| TT | Danh mục năng lượng | Đơn vị | Mức tiêu hao (lít/tấn) | |||
| XL.2.1 | XL.2.2 | XL.2.3 | XL.2.4 | |||
| I | Dầu diesel vận hành máy xúc lật | Lít | 0,2438 | 0,1219 | 0,0813 | 0,0609 |
Điều 16. Vận hành cơ sở xử lý nước thải phát sinh trong quá trình thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt
1. Quy trình kỹ thuật
Áp dụng theo Điều 20 Thông tư số 35/2024/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy trình kỹ thuật thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật
Áp dụng theo Mục V, Chương III, Phần II Thông tư số 36/2024/TT-BTNMT ngày 20 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
CHƯƠNG III
VỆ SINH CÔNG CỘNG
Điều 17. Duy trì vệ sinh đường phố bằng thủ công
1. Quy trình kỹ thuật
a) Công tác chuẩn bị
- Bố trí người lao động thu gom chất thải rắn trên đường phố theo địa bàn được giao;
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động (quần, áo, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang…), chổi, xẻng và các dụng cụ lao động cần thiết khác;
- Kiểm tra phương tiện thu gom thủ công và các thiết bị cần thiết khác đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.
b) Duy trì vệ sinh đường phố bằng thủ công
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;
- Điều khiển phương tiện thu gom dọc tuyến đường, nhặt hết các loại chất thải rắn, các loại phế thải trên hè phố, xúc hết chất thải rắn trên đường phố trong phạm vi đường được phân công trong ca làm việc;
- Thu gom thủ công chất thải rắn cho đến khi đạt tải trọng hoặc thể tích lưu chứa tối đa của phương tiện thu gom; di chuyển về địa điểm tập kết chất thải rắn; hỗ trợ chuyển chất thải rắn từ phương tiện thu gom sang xe chuyên dùng; che phủ phương tiện thu gom trong quá trình chờ chuyển chất thải rắn lên phương tiện vận chuyển. Dọn sạch chất thải rắn tại các điểm tập kết khi chuyển chất thải rắn sang xe chuyên dùng;
- Tiếp tục thu gom chất thải rắn theo quy trình kỹ thuật như trên cho đến hết ca làm việc.
c) Kết thúc ca làm việc
- Di chuyển phương tiện thu gom, dụng cụ lao động về điểm tập kết hoặc điểm lưu giữ phương tiện;
- Tổng hợp thông tin thực hiện công việc trong ca làm việc. Kiểm tra, vệ sinh, tập kết phương tiện thu gom, dụng cụ lao động vào vị trí quy định và bàn giao cho ca làm việc tiếp theo.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật
a) Định mức lao động:
Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho 01 loại công việc:
- CC.1.0: Duy trì vệ sinh đường phố bằng thủ công
Định biên, định mức
Bảng số 37
| TT | Hạng mục công việc | Định biên | Định mức (công đơn/km) |
| CC.1.0 | |||
| 1 | Duy trì vệ sinh đường phố bằng thủ công | 01 NC II.4 | 1,200 |
b) Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 38
| TT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | THSD (tháng) | Mức tiêu hao (ca/km) |
| CC.1.0 | ||||
| 1 | Chổi có cán | cái | 6 | 1,200 |
| 2 | Xẻng có cán | cái | 12 | 1,200 |
| 3 | Thiết bị báo hiệu | cái | 6 | 1,200 |
| 4 | Quần áo bảo hộ lao động | bộ | 6 | 1,200 |
| 5 | Mũ bảo hộ lao động | cái | 6 | 1,200 |
| 6 | Găng tay bảo hộ lao động | đôi | 1 | 1,200 |
| 7 | Khẩu trang than hoạt tính | cái | 1 | 1,200 |
| 8 | Ủng cao su | đôi | 12 | 0,600 |
| 9 | Giầy bảo hộ lao động | đôi | 6 | 0,600 |
| 10 | Quần áo mưa | bộ | 12 | 0,600 |
| 11 | Áo phản quang | cái | 12 | 1,200 |
| 12 | Xe đẩy tay | cái | 24 | 1,200 |
c) Điều kiện áp dụng:
- Định mức áp dụng cho các tuyến phố có yêu cầu duy trì vệ sinh đường phố bằng thủ công với qui định thực hiện 2 bên lề.
- Định mức được xác định tại đô thị loại đặc biệt, tại các khu vực khác (từ đô thị loại I đến khu vực dân cư nông thôn tập trung) được điều chỉnh theo hệ số (Kkv) tại bảng số 3. Trường hợp thực hiện tại khu vực miền núi, vùng cao, khu vực có địa hình dốc, định mức được điều chỉnh thêm hệ số 1,2 theo quy định tại bảng số 3;
- Định mức này không áp dụng đối với các phố chính, phố cổ, phố văn minh thương mại, phố đi bộ, phố ẩm thực, phố thực hiện “điểm”, ... có yêu cầu riêng theo quy định của chính quyền địa phương.
Điều 18. Quét, gom rác đường phố bằng thủ công
1. Quy trình kỹ thuật
a) Công tác chuẩn bị
- Bố trí người lao động quét, thu gom chất thải rắn đường phố theo địa bàn được giao.
- Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang…), chổi, xẻng và các dụng cụ lao động cần thiết khác.
- Kiểm tra phương tiện thu gom thủ công và các thiết bị cần thiết khác đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.
b) Quét, thu gom thủ công chất thải rắn đường phố trên địa bàn được giao
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;
- Đi dọc hai bên phố, làm sạch đường, hè phố (nhặt chất thải rắn vụn phát sinh trên đường), thu gom vào thùng thu chứa chất thải rắn; Lựa chiều gió, quét thứ tự từ trong làn đường vào phía vỉa, chiều rộng bằng 2m tính từ mép ngoài rãnh nước dưới đường, khi quét tỳ chổi nhát nọ, nhát kia để sạch rác. Khi quét từ khoảng 8 đến 10m quay lại tỳ chổi, miết gờ vỉa và vun rác, đất thành đống sát gờ vỉa. Đối với các tuyến đường có xe ô tô đỗ dưới lòng đường, sử dụng chổi quét sâu vào gầm xe, làm sạch khu vực xung quanh xe. Quét nước ứ đọng trên đường (nếu có).
- Thu gom chất thải rắn đã được gom thành đống (trước đó) trên đường phố, vỉa hè. Hót xúc chất thải rắn, cát bụi vào phương tiện thu gom. Thu gom chất thải đến khi đạt tải trọng hoặc thể tích lưu chứa tối đa của phương tiện thu gom; di chuyển về địa điểm tập kết chất thải rắn; hỗ trợ chuyển chất thải rắn từ phương tiện thu gom sang xe chuyên dùng; che phủ phương tiện thu gom trong quá trình chờ chuyển chất thải rắn lên phương tiện vận chuyển. Dọn sạch chất thải rắn tại các điểm tập kết khi chuyển chất thải rắn sang xe chuyên dùng.
- Tiếp tục thực hiện quét, thu gom chất thải rắn theo quy trình kỹ thuật cho đến hết ca làm việc.
c) Kết thúc ca làm việc:
- Di chuyển phương tiện thu gom, dụng cụ lao động về điểm tập kết hoặc điểm lưu giữ phương tiện;
- Tổng hợp thông tin thực hiện công việc trong ca làm việc. Kiểm tra, vệ sinh, tập kết phương tiện thu gom, dụng cụ lao động vào vị trí quy định và bàn giao cho ca làm việc tiếp theo.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật
a) Định mức lao động:
Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho 02 loại công việc:
- CC.2.1: Quét, gom rác đường phố bằng thủ công, quét đường
- CC.2.2: Quét, gom rác đường phố bằng thủ công, quét hè.
Định biên, định mức
Bảng số 39
| TT | Hạng mục công việc | Định biên | Định mức (công đơn/10.000m2) | |
| CC.2.1 | CC.2.2 | |||
| 1 | Quét, gom rác đường phố bằng thủ công | 01 NC II.4 | 2,500 | 1,800 |
b) Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 40
| TT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | THSD (tháng) | Mức tiêu hao (ca/10.000m2) | |
| CC.2.1 | CC.2.2 | ||||
| 1 | Chổi có cán | cái | 6 | 2,500 | 1,800 |
| 2 | Xẻng có cán | cái | 12 | 2,500 | 1,800 |
| 3 | Thiết bị báo hiệu | cái | 6 | 2,500 | 1,800 |
| 4 | Quần áo bảo hộ lao động | bộ | 6 | 2,500 | 1,800 |
| 5 | Mũ bảo hộ lao động | cái | 6 | 2,500 | 1,800 |
| 6 | Găng tay bảo hộ lao động | đôi | 1 | 2,500 | 1,800 |
| 7 | Khẩu trang than hoạt tính | cái | 1 | 2,500 | 1,800 |
| 8 | Ủng cao su | đôi | 12 | 1,250 | 0,900 |
| 9 | Giầy bảo hộ lao động | đôi | 6 | 1,250 | 0,900 |
| 10 | Quần áo mưa | bộ | 12 | 1,250 | 0,900 |
| 11 | Áo phản quang | cái | 12 | 2,500 | 1,800 |
| 12 | Xe đẩy tay | cái | 24 | 2,500 | 1,800 |
c) Điều kiện áp dụng:
- Thời gian làm việc theo quy định.
- Định mức áp dụng cho công tác quét đường phố bằng thủ công với quy trình nghiệm thu khối lượng theo diện tích quét, gom chất thải rắn trên vỉa hè (đối với quét hè) và 2m lòng đường mỗi bên đường kể từ mép ngoài của rãnh thoát nước (đối với quét đường). Trường hợp chiều rộng lòng đường ≤ 4m thì khối lượng diện tích nghiệm thu công tác quét đường phố được xác định bằng chiều rộng lòng đường.
- Định mức được xác định tại đô thị loại đặc biệt, tại các khu vực khác (từ đô thị loại I đến khu vực dân cư nông thôn tập trung) được điều chỉnh theo hệ số (Kkv) tại bảng số 3. Trường hợp thực hiện tại khu vực miền núi, vùng cao, khu vực có địa hình dốc, định mức được điều chỉnh thêm hệ số 1,2 theo quy định tại bảng số 3.
Điều 19. Duy trì dải phân cách bằng thủ công
1. Quy trình kỹ thuật
a) Công tác chuẩn bị
- Bố trí người lao động duy trì dải phân cách đường phố theo địa bàn được giao;
- Chuẩn bị bảo hộ lao động (quần, áo, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang…), chổi, xẻng và các dụng cụ lao động cần thiết khác;
- Kiểm tra phương tiện thu gom và các thiết bị cần thiết khác đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật, đảm bảo điều kiện làm việc và bảo vệ môi trường theo quy định.
b) Duy trì thủ công dải phân cách
- Dùng chổi quét sạch đường sát dải phân cách có chiều rộng là 1,5m mỗi bên tính từ mép ngoài dải phân cách. Nếu trên đường có các vũng nước đọng dùng chổi quét tạt cho hết nước đọng và thu sạch bùn, đất, rác;
- Đối với dải phân cách mềm, yêu cầu luồn chổi qua kẽ các thanh chắn quét cả phần đường đặt dải phân cách;
- Đối với chất thải xây dựng hoặc các loại chất thải đổ trộm: Nếu là các túi nhỏ thì dọn vào các thùng rác để gần hoặc phối hợp với xe ô tô chuyên dùng thu gom. Nếu là khối lượng lớn thì thu dọn theo phương án khác phù hợp;
- Chất thải được thu dọn và được thu gom về điểm tập kết tại các vị trí thích hợp hạn chế ảnh hưởng đến cảnh quan, giao thông. Chất thải rắn được vận chuyển ngay trong ngày bởi các xe ô tô chuyên dụng theo lịch trình duy trì.
c) Kết thúc ca làm việc
- Di chuyển phương tiện thu gom, dụng cụ lao động về điểm tập kết hoặc điểm lưu giữ phương tiện;
- Tổng hợp thông tin thực hiện công việc trong ca làm việc. Kiểm tra, vệ sinh, tập kết phương tiện thu gom, dụng cụ lao động vào vị trí quy định và bàn giao cho ca làm việc tiếp theo.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật
a) Định mức lao động:
Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho 01 loại công việc:
- CC.3.0: Duy trì dải phân cách bằng thủ công.
Định biên, định mức
Bảng số 41
| TT | Hạng mục công việc | Định biên | Định mức (công đơn/km) |
| CC.3.0 | |||
| 1 | Duy trì dải phân cách bằng thủ công | 01 NC II.4 | 0,800 |
b) Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 42
| TT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | THSD (tháng) | Mức tiêu hao (ca/km) |
| CC.3.0 | ||||
| 1 | Chổi có cán | Cái | 6 | 0,800 |
| 2 | Xẻng có cán | Cái | 12 | 0,800 |
| 3 | Thiết bị báo hiệu | Cái | 6 | 0,800 |
| 4 | Quần áo bảo hộ lao động | Bộ | 6 | 0,800 |
| 5 | Mũ bảo hộ lao động | Cái | 6 | 0,800 |
| 6 | Găng tay bảo hộ lao động | Đôi | 1 | 0,800 |
| 7 | Khẩu trang than hoạt tính | Cái | 1 | 0,800 |
| 8 | Ủng cao su | Đôi | 12 | 0,400 |
| 9 | Giầy bảo hộ lao động | Đôi | 6 | 0,400 |
| 10 | Quần áo mưa | Bộ | 12 | 0,400 |
| 11 | Áo phản quang | Cái | 12 | 0,800 |
| 12 | Xe đẩy tay | cái | 24 | 0,800 |
c) Điều kiện áp dụng:
- Định mức áp dụng cho công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công tại các tuyến đường có yêu cầu duy trì dải phân cách trên đường phố (dải phân cách cứng, dải phân cách mềm).
- Định mức được xác định tại đô thị loại đặc biệt, tại các khu vực khác (từ đô thị loại I đến khu vực dân cư nông thôn tập trung) được điều chỉnh theo hệ số (Kkv) tại bảng số 3. Trường hợp thực hiện tại khu vực miền núi, vùng cao, khu vực có địa hình dốc, định mức được điều chỉnh thêm hệ số 1,2 theo quy định tại bảng số 3.
Điều 20. Tua vỉa hè, thu dọn chất thải rắn ở gốc cây, chân cột điện, miệng cống hàm ếch
1. Quy trình kỹ thuật
a) Công tác chuẩn bị
- Bố trí người lao động thực hiện công tác tua vỉa hè, quét, thu gom chất thải rắn phế thải ở gốc cây, chân cột điện, miệng cống hàm ếch theo địa bàn được giao;
- Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang…), chổi, xẻng và các dụng cụ lao động cần thiết khác;
- Kiểm tra phương tiện thu gom và các thiết bị cần thiết khác đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.
b) Tua vỉa hè, quét, thu gom chất thải rắn phế thải ở gốc cây, chân cột điện, miệng cống hàm ếch
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;
- Dùng chổi tua sạch thành vỉa và mặt vỉa. Khi quét gờ vỉa kết hợp tua lại lòng vỉa một lần nữa để vỉa sạch và thoát nước. Dùng chổi gom chất thải rắn ở miệng hàm ếch và dùng xẻng gom, xúc chất thải rắn ở miệng hàm ếch. Thành vỉa phải sạch sẽ không có đất cát, rêu bám đối với vỉa khô, thông thoáng nước đối với vỉa ướt;
- Dọn sạch chất thải rắn, phế thải ở gốc cây, chân cột điện (khối lượng phế thải <0,5m3) (nếu có), bấm nhổ cỏ xung quanh (nếu có), phát cây 2 bên vỉa hè (nếu có). Xúc rác lên phương tiện thu gom;
- Di chuyển phương tiện thu gom về điểm tập kết để chuyển chất thải sang phương tiện chuyên dùng; Dọn sạch các điểm tập kết sau khi chuyển chất thải sang xe chuyên dùng;
- Tiếp tục thực hiện quy trình như trên cho đến hết ca làm việc. Trong suốt quá trình thực hiện công tác tua vỉa hè, thu dọn chất thải rắn ở gốc cây, cột điện, miệng công hàm ếch phải có các biện pháp đảm bảo an toàn lao động, an toàn giao thông.
c) Kết thúc ca làm việc
- Di chuyển phương tiện thu gom, dụng cụ lao động về điểm tập kết hoặc điểm lưu giữ phương tiện;
- Tổng hợp thông tin thực hiện công việc trong ca làm việc. Kiểm tra, vệ sinh, tập kết phương tiện thu gom, dụng cụ lao động vào vị trí quy định và bàn giao cho ca làm việc tiếp theo;
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật
a) Định mức lao động
Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho 01 loại công việc:
- CC.4.0: Tua vỉa hè, thu dọn chất thải rắn ở gốc cây, chân cột điện, miệng cống hàm ếch.
Định biên, định mức
Bảng số 43
| TT | Hạng mục công việc | Định biên | Định mức (công đơn/km) |
| CC.4.0 | |||
| 1 | Tua vỉa hè, thu dọn chất thải rắn ở gốc cây, chân cột điện, miệng cống hàm ếch | 01 NC II.4 | 0,800 |
b) Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 44
| TT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | THSD (tháng) | Mức tiêu hao (ca/km) |
| CC.4.0 | ||||
| 1 | Chổi có cán | cái | 6 | 0,800 |
| 2 | Xẻng có cán | cái | 12 | 0,800 |
| 3 | Thiết bị báo hiệu | cái | 6 | 0,800 |
| 4 | Quần áo bảo hộ lao động | bộ | 6 | 0,800 |
| 5 | Mũ bảo hộ lao động | cái | 6 | 0,800 |
| 6 | Găng tay bảo hộ lao động | đôi | 1 | 0,800 |
| 7 | Khẩu trang than hoạt tính | cái | 1 | 0,800 |
| 8 | Ủng cao su | đôi | 12 | 0,400 |
| 9 | Giầy bảo hộ lao động | đôi | 6 | 0,400 |
| 10 | Quần áo mưa | bộ | 12 | 0,400 |
| 11 | Áo phản quang | cái | 12 | 0,800 |
| 12 | Xe đẩy tay | cái | 24 | 0,800 |
c) Điều kiện áp dụng:
- Định mức được xác định tại đô thị loại đặc biệt, tại các khu vực khác (từ đô thị loại I đến khu vực dân cư nông thôn tập trung) được điều chỉnh theo hệ số (Kkv) tại bảng số 3.
- Trường hợp thực hiện tại khu vực miền núi, vùng cao, khu vực có địa hình dốc, định mức được điều chỉnh thêm hệ số 1,2 theo quy định tại bảng số 3.
Điều 21. Quét đường phố bằng cơ giới
1. Quy trình kỹ thuật
a) Công tác chuẩn bị
- Bố trí người lao động và phương tiện thực hiện công tác quét rác đường phố bằng cơ giới theo địa bàn được giao;
- Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang…) và các dụng cụ lao động cần thiết khác;
- Kiểm tra phương tiện đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật, an toàn giao thông và bảo vệ môi trường theo quy định.
b) Quét đường phố bằng cơ giới
- Xe ô tô quét hút thực hiện theo đúng lịch trình quy định, điều khiển phương tiện sát vỉa hè, lựa chọn tốc độ quét hút phù hợp (tốc độ di chuyển đạt 4-5km/giờ hoặc theo hướng dẫn của nhà sản xuất), đảm bảo an toàn lao động và an toàn giao thông, chú ý đường dây điện, cành cây thấp, các đường lên xuống của vỉa hè để tránh gây hư hỏng thiết bị, phương tiện;
- Mở các bép phun nước chống bụi tùy theo lượng cát bụi thực tế trên đường;
- Trong quá trình quét hút, quan sát mặt đường sau khi quét để điều chỉnh chổi, nước và tốc độ quét cho phù hợp, không để dây vết bụi ở lại trên mặt đường, không gây bụi trong quá trình quét;
- Trong quá trình quét hút, căn cứ lượng chất thải, bụi trên đường, dừng xe và mở nắp quan sát trên thùng chứa để kiểm tra. Khi lượng cát, chất thải trên thùng đầy thì tiến hành đi đổ vào nơi quy định. Thao tác đổ chất thải thực hiện theo hướng dẫn vận hành của phương tiện chuyên dùng quét hút;
- Tiếp tục thực hiện quy trình như trên cho đến hết ca làm việc;
- Thường xuyên kiểm tra chiều dài các loại nan chổi để đảm bảo chất lượng quét hút, thực hiện thay thế chổi, nan chổi theo hướng dẫn, các quy định vận hành xe quét hút của nhà sản xuất;
- Sau khi đổ chất thải chuyến cuối, di chuyển xe về điểm tập kết và thực hiện công tác vệ sinh phương tiện;
- Xử lý các sự cố nhỏ nếu có (kẹt chổi quét, tắc hệ thống hút bụi,…).
* Lưu ý an toàn:
- Trường hợp phía trước đường xe đang thực hiện quét hút có các vật lớn (>200mm) phải dừng xe loại bỏ vật lớn ra khỏi khu vực quét. Trường hợp không loại bỏ được phải nâng chổi quét lên đi vòng qua (nếu các vật < 200mm thì bật công tắc nghiêng miệng hút để hút lên xe);
- Trường hợp vướng đường dây diện, cành cây thấp (to), bậc lên xuống, nâng chổi cho xe đi vòng qua để đảm bảo an toàn cho phương tiện.
c) Kết thúc ca làm việc
- Di chuyển phương tiện quét hút, dụng cụ lao động về điểm tập kết hoặc điểm lưu giữ phương tiện;
- Tổng hợp thông tin thực hiện công việc trong ca làm việc. Kiểm tra, vệ sinh, tập kết phương tiện, dụng cụ lao động vào vị trí quy định và bàn giao cho ca làm việc tiếp theo.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật
a) Định mức lao động:
Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho 01 loại công việc:
- CC.5.0: Quét đường phố bằng cơ giới.
Định biên, định mức
Bảng số 45
| TT | Hạng mục công việc | Định biên | Định mức (công đơn/km quét hút) |
| CC.5.0 | |||
| 1 | Quét đường phố bằng cơ giới | 01 LX 2 | 0,040 |
b) Định mức máy móc, thiết bị
Bảng số 46
| TT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Mức tiêu hao (ca/km quét hút) |
| CC.5.0 | |||
| 1 | Ô tô quét hút 5-7m3 | ca | 0,040 |
c) Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 47
| TT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | THSD (tháng) | Mức tiêu hao (ca/km) |
| CC.5.0 | ||||
| 1 | Quần áo bảo hộ | bộ | 6 | 0,040 |
| 2 | Mũ bảo hộ lao động | cái | 6 | 0,040 |
| 3 | Găng tay bảo hộ lao động | đôi | 1 | 0,040 |
| 4 | Khẩu trang than hoạt tính | cái | 1 | 0,040 |
| 5 | Ủng cao su | đôi | 12 | 0,020 |
| 6 | Giầy bảo hộ lao động | đôi | 6 | 0,020 |
| 7 | Quần áo mưa | bộ | 12 | 0,020 |
| 8 | Áo phản quang | cái | 12 | 0,040 |
d) Định mức tiêu hao vật liệu
Bảng số 48
| TT | Danh mục vật liệu | Đơn vị | Mức tiêu hao (tính cho 01 km quét hút) |
| CC.5.0 | |||
| 1 | Chổi xe quét hút | bộ | 0,004 |
| 2 | Nước sạch | m3 | 0,150 |
e) Định mức tiêu hao nhiên liệu
Bảng số 49
| TT | Danh mục nhiên liệu | Đơn vị tính | Mức tiêu hao (lít/km quét hút) |
| CC.5.0 | |||
| 1 | Dầu diezel vận hành xe quét hút 5-7m3 | lít | 1,840 |
f) Điều kiện áp dụng:
- Định mức được xác định tại đô thị loại đặc biệt, tại các khu vực khác (từ đô thị loại I đến khu vực dân cư nông thôn tập trung) được điều chỉnh theo hệ số (Kkv) tại bảng số 3.
- Trường hợp thực hiện tại khu vực miền núi, vùng cao, khu vực có địa hình dốc, định mức được điều chỉnh thêm hệ số 1,2 theo quy định tại bảng số 3.
Điều 22. Tưới nước rửa đường
1. Quy trình kỹ thuật
a) Công tác chuẩn bị
- Bố trí người lao động và phương tiện thực hiện công tác tưới nước rửa đường theo địa bàn được giao;
- Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang…) và các dụng cụ lao động cần thiết khác;
- Kiểm tra phương tiện đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật, an toàn giao thông và bảo vệ môi trường theo quy định.
b) Tưới nước rửa đường
- Xe ô tô rửa đường di chuyển từ điểm tập kết đến điểm lấy nước đúng vị trí quy định, các van phải được khóa, vòi phun phải được thông và để ở vị trí cao. Để miệng téc đúng họng nước, khi téc đầy khóa van họng nước, đậy nắp téc, khóa chặt;
- Xe ô tô rửa đường đi đến vị trí duy trì theo lịch trình được phân công, tốc độ rửa trung bình từ 10-15km/giờ hoặc theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Tùy thuộc vào bề rộng của mặt đường (đối với tuyến có dải phân cách cứng thì tính theo chiều rộng của mỗi bên) để bố trí phương án rửa đường cho phù hợp;
- Thực hiện sau khi mặt đường đã hoàn thành công tác quét hè và đường phố. (Đối với vị trí công trình xây dựng: Mặt đường phải được nạo vét và thu dọn sạch đất, phế thải xây dựng trước khi rửa đường;
- Trong quá trình thực hiện: điều chỉnh áp lực bơm và độ chếch các bép phun phù hợp với hiện trạng mặt đường, đảm bảo rửa sạch đất, cát, bụi...
- Khi xả hết téc nước, xe về điểm lấy nước và lặp lại thao tác như trên;
- Sau khi hoàn thành công việc xoay bép lên phía trên để tránh vỡ khi gặp ổ gà.
- Tiếp tục thực hiện quy trình như trên cho đến hết ca làm việc.
c) Kết thúc ca làm việc
- Di chuyển phương tiện rửa đường, dụng cụ lao động về điểm tập kết hoặc điểm lưu giữ phương tiện;
- Tổng hợp thông tin thực hiện công việc trong ca làm việc. Kiểm tra, vệ sinh, tập kết phương tiện, dụng cụ lao động vào vị trí quy định và bàn giao cho ca làm việc tiếp theo.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật
a) Định mức lao động:
Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho 01 công việc:
- CC.6.1: Tưới nước rửa đường.bằng xe bồn dung tích < 10m3
- CC.6.2: Tưới nước rửa đường.bằng xe bồn dung tích > 10m3
Định biên, định mức
Bảng số 50
| TT | Hạng mục công việc | Định biên | Định mức (công đơn/km rửa đường) | |
| CC.6.1 | CC.6.2 | |||
| 1 | Tưới nước rửa đường | 01 LX 3 | 0,100 | 0,078 |
b) Định mức máy móc, thiết bị
Bảng số 51
| TT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Mức tiêu hao (ca/km rửa đường) | |
| CC.6.1 | CC.6.2 | |||
| 1 | Ô tô tưới nước | ca | 0,100 | 0,078 |
c) Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 52
| TT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | THSD (tháng) | Mức tiêu hao (ca/km rửa đường) | |
| CC.6.1 | CC.6.2 | ||||
| 1 | Quần áo bảo hộ | bộ | 6 | 0,100 | 0,078 |
| 2 | Mũ bảo hộ lao động | cái | 6 | 0,100 | 0,078 |
| 3 | Găng tay bảo hộ lao động | đôi | 1 | 0,100 | 0,078 |
| 4 | Khẩu trang than hoạt tính | cái | 1 | 0,100 | 0,078 |
| 5 | Ủng cao su | đôi | 12 | 0,050 | 0,039 |
| 6 | Giầy bảo hộ lao động | đôi | 6 | 0,050 | 0,039 |
| 7 | Quần áo mưa | bộ | 12 | 0,050 | 0,039 |
| 8 | Áo phản quang | cái | 12 | 0,100 | 0,078 |
d) Định mức tiêu hao vật liệu
Bảng số 53
| TT | Danh mục vật liệu | Đơn vị | Mức tiêu hao (lít/km rửa đường) | |
| CC.6.1 | CC.6.2 | |||
| 1 | Nước thô | m3 | 3,500 | 3,500 |
e) Định mức tiêu hao nhiên liệu
Bảng số 54
| TT | Danh mục nhiên liệu | Đơn vị | Mức tiêu hao (lít/km rửa đường) | |
| CC.6.1 | CC.6.2 | |||
| 1 | Dầu diezen vận hành ô tô tưới nước | lít/km | 2,600 | 2,730 |
Điều 23. Vận hành hệ thống bơm nước cung cấp nước rửa đường
1. Quy trình kỹ thuật
a) Công tác chuẩn bị
- Bố trí người lao động thực hiện công tác vận hành hệ thống bơm nước;
- Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang…) và các dụng cụ lao động cần thiết khác;
- Kiểm tra máy móc, thiết bị đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.
b) Vận hành hệ thống bơm nước cung cấp nước rửa đường.
- Đóng cầu dao điện bơm nước vào thùng/bể chứa;
- Bơm nước khi xe đến lấy nước;
- Định kỳ bảo dưỡng động cơ máy bơm nước, téc chứa nước, họng hút, đồng hồ đo lưu lượng nước.
c) Kết thúc ca làm việc:
- Vệ sinh môi trường, máy móc thiết bị khi hết ca làm việc;
- Thống kê, báo cáo các thông tin, số liệu vận hành theo quy định. Kiểm tra, bàn giao máy móc, thiết bị, vật liệu, dụng cụ lao động cho ca tiếp theo.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật
a) Định mức lao động:
Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho 01 công việc:
- CC.7.0: Vận hành hệ thống bơm nước cung cấp nước rửa đường.
Định biên, định mức
Bảng số 55
| TT | Hạng mục công việc | Định biên | Định mức (công đơn/100 m3 nước) |
| CC.7.0 | |||
| 1 | Vận hành hệ thống bơm nước cung cấp nước rửa đường | 01 NC II.3,5 | 0,450 |
b) Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng số 56
| TT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Mức tiêu hao (ca/100 m3 nước) |
| CC.7.0 | |||
| 1 | Máy bơm 24 kW | ca | 0,133 |
c) Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 57
| TT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | THSD (tháng) | Mức tiêu hao (ca/100 m3 nước) |
| CC.7.0 | ||||
| 1 | Quần áo bảo hộ | bộ | 6 | 0,450 |
| 2 | Mũ bảo hộ lao động | cái | 6 | 0,450 |
| 3 | Găng tay bảo hộ lao động | đôi | 1 | 0,450 |
| 4 | Khẩu trang than hoạt tính | cái | 1 | 0,450 |
| 5 | Ủng cao su | đôi | 12 | 0,225 |
| 6 | Giầy bảo hộ lao động | đôi | 6 | 0,225 |
| 7 | Quần áo mưa | bộ | 12 | 0,225 |
d) Định mức tiêu hao nhiên liệu
Bảng số 58
| TT | Danh mục nhiên liệu | Đơn vị tính | Mức tiêu hao (lít/100 m3 nước) |
| CC.7.0 | |||
| 1 | Điện vận hành máy bơm 24kW | kWh | 6,384 |
CHƯƠNG IV
DUY TRÌ VỆ SINH TRÊN BIỂN
Điều 24. Thu gom, nhặt, vớt rác ven bờ biển
1. Quy trình kỹ thuật
a) Công tác chuẩn bị
- Bố trí người lao động thu gom, nhặt, vớt chất thải rắn ven bờ lên phương tiện thu gom.
- Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang,...) và các dụng cụ lao động cần thiết khác.
- Kiểm tra phương tiện thu gom và các thiết bị cần thiết khác đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.
b) Thu gom, nhặt, vớt chất thải rắn ven bờ
- Di chuyển phương tiện thu gom, nhặt, vớt chất thải từ điểm tập kết hoặc điểm lưu giữ phương tiện đến vị trí thu gom theo lịch trình được phân công, di chuyển dọc ven bờ vịnh tới các khu vực xuất hiện chất thải rắn trôi nổi dạt vào bờ.
- Đối với những khu vực dọc bờ biển có bãi cát, bãi đất, người công nhân đi bộ nhặt, gom chất thải rắn. Với khu vực dọc bờ biển nước cạn hoặc đông tàu bè neo đậu, người công nhân kết hợp sử dụng mủng nan chèo tay và sào, vợt lưới vớt chất thải rắn. Chất thải rắn được tập hợp đưa lên phương tiện thu gom cho đến khi đạt dung tích chứa tối đa của phương tiện thu gom hoặc di chuyển đến địa điểm tiếp theo để thu gom, nhặt, vớt chất thải rắn cho đến khi bờ biển đạt yêu cầu vệ sinh.
- Vận chuyển toàn bộ khối lượng chất thải thu gom được đến địa điểm tập kết đã quy định, nhân công phối hợp vận chuyển chất thải rắn từ phương tiện thu gom lên phương tiện vận chuyển.
- Trong quá trình thu gom, cần phân loại chất thải có khả năng tái sử dụng, tái chế riêng để bàn giao cho cơ sở tái chế, tái sử dụng.
- Sau khi vận chuyển hết chất thải rắn lên bờ, di chuyển phương tiện đến vị trí vớt chất thải rắn, lặp lại công việc đến hết ca làm việc.
c) Bảo trì, bảo dưỡng máy móc, thiết bị
- Kiểm tra phương tiện thu gom hàng ngày hoặc trước khi bàn giao cho ca làm việc tiếp theo.
- Kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng phương tiện thu gom định kỳ theo quy định của đơn vị quản lý phương tiện hoặc theo khuyến cáo của nhà sản xuất.
d) Kết thúc ca làm việc
- Di chuyển phương tiện thu gom, dụng cụ lao động về điểm tập kết hoặc điểm lưu giữ phương tiện.
- Vệ sinh, tập kết phương tiện, dụng cụ lao động vào vị trí quy định.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật
a) Định mức lao động:
Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho 01 công việc, cụ thể như sau:
- QN.1.0: Thu gom, nhặt, vớt rác ven bờ biển
Định biên, định mức
Bảng số 59
| TT | Hạng mục công việc | Định biên | Định mức (công nhóm/km) |
| QN.1.0 | |||
| 1 | Thu gom, nhặt, vớt rác ven bờ biển | 03 NC II.3,5, 01 LT 2 | 0,5006 |
b) Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng số 60
| TT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Mức tiêu hao (ca/km) |
| QN.1.0 | |||
| 1 | Xuồng vớt rác 15CV | cái | 0,5006 |
c) Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 61
| TT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | THSD (tháng) | Mức tiêu hao (ca/km) |
| QN.1.0 | ||||
| 1 | Mủng nan chèo tay | cái | 24 | 0,5006 |
| 2 | Vợt cán dài | cái | 6 | 0,5006 |
| 3 | Sào | cái | 12 | 0,5006 |
| 4 | Chổi có cán | cái | 6 | 0,5006 |
| 5 | Xẻng có cán | cái | 12 | 0,5006 |
| 6 | Quần áo bảo hộ | bộ | 6 | 2,0023 |
| 7 | Mũ bảo hộ lao động | cái | 6 | 2,0023 |
| 8 | Găng tay bảo hộ lao động | đôi | 1 | 2,0023 |
| 9 | Khẩu trang than hoạt tính | cái | 1 | 2,0023 |
| 10 | Ủng cao su | đôi | 12 | 1,0011 |
| 11 | Giầy bảo hộ lao động | đôi | 6 | 1,0011 |
| 12 | Quần áo mưa | bộ | 12 | 1,0011 |
d) Định mức tiêu hao nhiên liệu
Bảng số 62
| TT | Danh mục nhiên liệu | Đơn vị tính | Mức tiêu hao (lít/km) |
| QN.1.0 | |||
| 1 | Dầu diezel vận hành xuồng vớt rác 15CV | lít | 1,5017 |
Điều 25. Thu gom, vớt chất thải rắn trôi nổi trên biển
1. Quy trình kỹ thuật
a) Công tác chuẩn bị
- Bố trí người lao động thu gom chất thải rắn trên biển lên phương tiện thu gom.
- Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang,...) và các dụng cụ lao động cần thiết khác.
- Kiểm tra phương tiện thu gom, vận chuyển và các thiết bị cần thiết khác đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.
b) Thu gom, vớt chất thải rắn trôi nổi trên biển
- Di chuyển phương tiện thu gom từ điểm tập kết hoặc điểm lưu giữ phương tiện đến vị trí cần duy trì vệ sinh, vớt, gom chất thải theo lịch trình được phân công.
- Phương tiện thu gom di chuyển đến các khu vực cần duy trì, nhân công sử dụng dụng cụ thủ công đứng trên tàu vớt chất thải rắn trôi nổi, phân loại và cho lên phương tiện thu gom, tiếp tục di chuyển đến các khu vực cần duy trì đến khi đầy phương tiện thu gom, đủ trọng tải.
- Vận chuyển toàn bộ khối lượng chất thải thu gom được đến địa điểm tập kết đã quy định; nhân công phối hợp vận chuyển chất thải rắn từ phương tiện thu gom lên phương tiện vận chuyển.
- Trong quá trình thu gom, cần phân loại chất thải rắn có khả năng tái sử dụng, tái chế riêng để bàn giao cho cơ sở tái chế, tái sử dụng.
- Sau khi vận chuyển hết chất thải rắn, di chuyển phương tiện đến vị trí thu gom, vớt chất thải tiếp theo, lặp lại công việc đến hết ca làm việc.
c) Bảo trì, bảo dưỡng máy móc, thiết bị
- Kiểm tra phương tiện thu gom hàng ngày hoặc trước khi bàn giao cho ca làm việc tiếp theo.
- Kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng phương tiện thu gom định kỳ theo quy định của đơn vị quản lý phương tiện hoặc theo khuyến cáo của nhà sản xuất.
d) Kết thúc ca làm việc
- Di chuyển phương tiện thu gom, dụng cụ lao động về điểm tập kết hoặc điểm lưu giữ phương tiện.
- Vệ sinh, tập kết phương tiện, dụng cụ lao động vào vị trí quy định.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật
a) Định mức lao động:
Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho 01 công việc, cụ thể như sau:
- QN.2.0: Thu gom, vớt chất thải rắn trôi nổi trên biển
Định biên, định mức
Bảng số 63
| TT | Hạng mục công việc | Định biên | Định mức (công nhóm/10.000m2) |
| QN.2.0 | |||
| 1 | Thu gom, vớt chất thải rắn trôi nổi trên biển | 03 NC II.3,5, 01 LT 2 | 0,0067 |
b) Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng số 64
| TT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Mức tiêu hao (ca/10.000m2) |
| QN.2.0 | |||
| 1 | Xuồng vớt rác 15CV | cái | 0,0067 |
c) Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 65
| TT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | THSD (tháng) | Mức tiêu hao (ca/10.000m2) |
| QN.2.0 | ||||
| 1 | Mủng nan chèo tay | cái | 24 | 0,0067 |
| 2 | Vợt cán dài | cái | 6 | 0,0067 |
| 3 | Sào | cái | 12 | 0,0067 |
| 4 | Chổi có cán | cái | 6 | 0,0067 |
| 5 | Xẻng có cán | cái | 12 | 0,0067 |
| 6 | Quần áo bảo hộ | bộ | 6 | 0,0268 |
| 7 | Mũ bảo hộ lao động | cái | 6 | 0,0268 |
| 8 | Găng tay bảo hộ lao động | đôi | 1 | 0,0268 |
| 9 | Khẩu trang than hoạt tính | cái | 1 | 0,0268 |
| 10 | Ủng cao su | đôi | 12 | 0,0134 |
| 11 | Giầy bảo hộ lao động | đôi | 6 | 0,0134 |
| 12 | Quần áo mưa | bộ | 12 | 0,0134 |
d) Định mức tiêu hao nhiên liệu
Bảng số 66
| TT | Danh mục nhiên liệu | Đơn vị tính | Mức tiêu hao (lít/10.000m2) |
| QN.2.0 | |||
| 1 | Dầu diesel vận hành xuồng vớt rác 15CV | lít | 0,0201 |
Điều 26. Vận chuyển chất thải rắn trên biển vào điểm tập kết trên bờ bằng cơ giới
1. Quy trình kỹ thuật
a) Công tác chuẩn bị
- Bố trí người lao động vận chuyển chất thải rắn trên biển.
- Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang,...) và các dụng cụ lao động cần thiết khác.
- Kiểm tra phương tiện vận chuyển và các thiết bị cần thiết khác đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.
b) Vận chuyển chất thải rắn trên biển vào điểm tập kết trên bờ
- Di chuyển phương tiện vận chuyển từ điểm tập kết hoặc điểm lưu giữ phương tiện đến vị trí tiếp nhận chất thải rắn theo quy định.
- Phương tiện vận chuyển di chuyển đến các khu vực tiếp nhận chất thải rắn, tiếp nhận chất thải rắn từ các xuồng vớt chất thải để vận chuyển vào điểm tập kết chất thải rắn trên bờ, phương tiện vận chuyển tiếp tục di chuyển đến các điểm tiếp nhận theo quy định đến khi đầy phương tiện/ đủ trọng tải.
- Khi phương tiện vận chuyển cập bến, công nhân phối hợp vận chuyển toàn bộ khối lượng chất thải trên phương tiện vận chuyển lên bờ.
- Trong quá trình tiếp nhận chất thải rắn, cần phân loại chất thải rắn có khả năng tái sử dụng, tái chế riêng để bàn giao cho cơ sở tái chế, tái sử dụng.
- Sau khi vận chuyển hết chất thải rắn, di chuyển phương tiện đến vị trí tiếp nhận chất thải rắn tiếp theo theo quy định, lặp lại công việc đến hết ca làm việc.
c) Bảo trì, bảo dưỡng máy móc, thiết bị
- Kiểm tra phương tiện thu gom hàng ngày hoặc trước khi bàn giao cho ca làm việc tiếp theo.
- Kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng phương tiện thu gom định kỳ theo quy định của đơn vị quản lý phương tiện hoặc theo khuyến cáo của nhà sản xuất.
d) Kết thúc ca làm việc
- Di chuyển phương tiện, dụng cụ lao động về điểm tập kết hoặc điểm lưu giữ phương tiện.
- Vệ sinh, tập kết phương tiện, dụng cụ lao động vào vị trí quy định.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật
a) Định mức lao động:
Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho 01 công việc, cụ thể như sau:
- QN.3.0: Vận chuyển chất thải rắn trên biển vào điểm tập kết trên bờ bằng cơ giới.
Định biên, định mức
Bảng số 67
| TT | Hạng mục công việc | Định biên | Định mức (công nhóm/tấn) |
| QN.3.0 | |||
| 1 | Vận chuyển chất thải rắn trên biển vào điểm tập kết trên bờ bằng cơ giới | 01 NC II.3,5, 01 LT 2 | 0,700 |
b) Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng số 68
| TT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Mức tiêu hao (ca/tấn) |
| QN.3.0 | |||
| 1 | Tàu vận chuyển rác 44CV | cái | 0,750 |
c) Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 69
| TT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | THSD (tháng) | Mức tiêu hao (ca/tấn) |
| QN.3.0 | ||||
| 1 | Chổi có cán | cái | 6 | 0,700 |
| 2 | Xẻng có cán | cái | 12 | 0,700 |
| 3 | Quần áo bảo hộ | bộ | 6 | 1,400 |
| 4 | Mũ bảo hộ lao động | cái | 6 | 1,400 |
| 5 | Găng tay bảo hộ lao động | đôi | 1 | 1,400 |
| 6 | Khẩu trang than hoạt tính | cái | 1 | 1,400 |
| 7 | Ủng cao su | đôi | 12 | 0,700 |
| 8 | Giầy bảo hộ lao động | đôi | 6 | 0,700 |
| 9 | Quần áo mưa | bộ | 12 | 0,700 |
d) Định mức tiêu hao nhiên liệu
Bảng số 70
| TT | Danh mục nhiên liệu | Đơn vị tính | Mức tiêu hao (lít/tấn) |
| QN.3.0 | |||
| 1 | Dầu diesel vận hành tàu vận chuyển rác 44CV | lít | 4,500 |
Điều 27. Bốc xúc chất thải rắn từ tàu lên phương tiện vận chuyển bằng cơ giới
1. Quy trình kỹ thuật
a) Công tác chuẩn bị
- Bố trí người lao động để xúc chất thải rắn từ phương tiện thu gom hoặc phương tiện vận chuyển đậu tại bến;
- Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang,...) và các dụng cụ lao động cần thiết khác;
- Kiểm tra phương tiện đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật, an toàn giao thông vận tải và bảo vệ môi trường theo quy định.
b) Bốc xúc chất thải rắn từ phương tiện thu gom hoặc vận chuyển dưới bến lên bờ tại điểm tập kết bằng cơ giới.
- Lái xe xúc điều khiển gầu vào vị trí tiếp nhận chất thải trên tàu, chờ công nhân vận chuyển chất thải rắn trên tàu vào gầu xúc đến khi đủ tải trọng hoặc thể tích gầu, lái xe điều khiển gầu đưa chất thải rắn lên vị trí tập kết trên bờ, vun gọn chất thải rắn;
- Tiếp tục xúc chất thải rắn sinh hoạt theo quy trình kỹ thuật tại điểm này cho đến hết ca làm việc, đảm bảo vệ sinh trong quá trình làm việc.
c) Kết thúc ca làm việc
- Di chuyển phương tiện về điểm lưu giữ phương tiện;
- Kiểm tra, vệ sinh, tập kết phương tiện, dụng cụ lao động vào vị trí quy định;
- Bàn giao khối lượng chất thải rắn được xúc chuyển trong ngày với ca làm việc tiếp theo.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật
a) Định mức lao động:
Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho 01 công việc, cụ thể như sau:
- QN.4.0: Bốc xúc chất thải rắn từ tàu lên phương tiện vận chuyển bằng cơ giới
Định biên, định mức
Bảng số 71
| TT | Hạng mục công việc | Định biên | Định mức (công đơn/tấn) |
| QN.4.0 | |||
| 1 | Bốc xúc chất thải rắn từ tàu lên phương tiện vận chuyển bằng cơ giới | 01 NC II.4 | 0,0324 |
b) Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng số 72
| TT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Mức tiêu hao (ca/tấn) |
| QN.4.0 | |||
| 1 | Máy đào 1 gầu bánh hơi, dung tích gầu 0,8m3 | cái | 0,0324 |
c) Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 73
| TT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | THSD (tháng) | Mức tiêu hao (ca/tấn) |
| QN.4.0 | ||||
| 1 | Quần áo bảo hộ | bộ | 6 | 0,0324 |
| 2 | Mũ bảo hộ lao động | cái | 6 | 0,0324 |
| 3 | Găng tay bảo hộ lao động | đôi | 1 | 0,0324 |
| 4 | Khẩu trang than hoạt tính | cái | 1 | 0,0324 |
| 5 | Ủng cao su | đôi | 12 | 0,0162 |
| 6 | Giầy bảo hộ lao động | đôi | 6 | 0,0162 |
| 7 | Quần áo mưa | bộ | 12 | 0,0162 |
d) Định mức tiêu hao nhiên liệu
Bảng số 74
| TT | Danh mục nhiên liệu | Đơn vị tính | Mức tiêu hao (lít/tấn) |
| QN.4.0 | |||
| 1 | Dầu diesel vận hành máy đào 1 gầu bánh hơi, dung tích gầu 0,8m3 | lít | 1,8496 |
Điều 28. Vận chuyển phao xốp từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận
1. Quy trình kỹ thuật
a) Công tác chuẩn bị
- Bố trí người lao động vận chuyển phao xốp từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận; người lao động điều khiển phương tiện vận chuyển;
- Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo, giầy, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang,…) và các thiết bị khác;
- Kiểm tra phương tiện vận chuyển (xe ô tô tải thùng, xe ô tô chuyên dùng khá- đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật, giao thông vận tải và bảo vệ môi trường theo quy định;
b) Vận chuyển phao xốp từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận
- Di chuyển phương tiện vận chuyển từ điểm lưu giữ phương tiện đến điểm tiếp nhận phao xốp theo lịch trình. Dừng phương tiện, phát tín hiệu dừng đỗ, đảm bảo an toàn giao thông;
- Công nhân hỗ trợ phối hợp vận chuyển, sắp xếp các khối phao xốp lên phương tiện vận chuyển gọn gàng, tiết kiệm diện tích tối đa; di chuyển đến điểm thu gom tiếp theo để tiếp nhận chất thải đến khi đạt tải trọng hoặc thể tích chứa của phương tiện vận chuyển;
- Di chuyển phương tiện vận chuyển đến cơ sở tiếp nhận theo lịch trình, phù hợp với kế hoạch tiếp nhận chất thải của cơ sở tiếp nhận; qua trạm cân khi vào và ra khỏi cơ sở xử lý để xác định khối lượng chất thải; xuất trình lệnh vận chuyển; nhận phiếu cân giao nhận chất thải; chuyển chất thải vào đúng vị trí theo quy định của cơ sở tiếp nhận; qua trạm rửa xe để đảm bảo vệ sinh môi trường trước khi ra khỏi cơ sở xử lý;
- Tiếp tục di chuyển phương tiện vận chuyển theo quy trình kỹ thuật tại điểm này cho đến hết ca làm việc.
c) Kết thúc ca làm việc
- Di chuyển phương tiện vận chuyển về điểm lưu giữ phương tiện;
- Kiểm tra, vệ sinh, tập kết phương tiện vận chuyển, dụng cụ lao động vào vị trí quy định và bàn giao cho ca làm việc tiếp theo;
- Nộp phiếu cân giao nhận chất thải cho người có thẩm quyền trong đơn vị công tác.
- Tổng hợp số chuyến, khối lượng chất thải vận chuyển và chuyển giao trong ca làm việc; các điểm thu gom vận hành không đúng quy định; kịp thời phản ánh đến người có thẩm quyền trong đơn vị công tác để có biện pháp xử lý, quản lý theo quy định.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật
a) Định mức lao động:
Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho 01 công việc, cụ thể như sau:
- QN.5.0: Vận chuyển phao xốp từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận
Định biên, định mức
Bảng số 75
| TT | Hạng mục công việc | Định biên | Định mức (công nhóm/m3) |
| QN.5.0 | |||
| 1 | Vận chuyển phao xốp từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận | 01 NC II.3,5, 01 LX 2 | 0,0220 |
b) Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng số 76
| TT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Mức tiêu hao (ca/m3) |
| QN.5.0 | |||
| 1 | Ô tô vận tải thùng, trọng tải 2,5 tấn | cái | 0,0220 |
c) Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 77
| TT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | THSD (tháng) | Mức tiêu hao (ca/m3) |
| QN.5.0 | ||||
| 1 | Quần áo bảo hộ | bộ | 6 | 0,0440 |
| 2 | Mũ bảo hộ lao động | cái | 6 | 0,0440 |
| 3 | Găng tay bảo hộ lao động | đôi | 1 | 0,0440 |
| 4 | Khẩu trang than hoạt tính | cái | 1 | 0,0440 |
| 5 | Ủng cao su | đôi | 12 | 0,0220 |
| 6 | Giầy bảo hộ lao động | đôi | 6 | 0,0220 |
| 7 | Quần áo mưa | bộ | 12 | 0,0220 |
d) Định mức tiêu hao nhiên liệu
Bảng số 78
| TT | Danh mục nhiên liệu | Đơn vị tính | Mức tiêu hao (lít/m3) |
| QN.5.0 | |||
| 1 | Xăng vận hành Ô tô vận tải thùng, trọng tải 2,5 tấn | lít | 0,2859 |
- 1Quyết định 50/2025/QĐ-UBND về Quy trình kỹ thuật và Định mức kinh tế - kỹ thuật thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, vệ sinh công cộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 179/2025/QĐ-UBND về Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, vệ sinh công cộng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Quyết định 80/2025/QĐ-UBND về Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- Số hiệu: 80/2025/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/10/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Nguyễn Văn Công
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/10/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
