Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 794/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 08 tháng 06 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN DI DÂN, TÁI ĐỊNH CƯ CỦA CÁC DỰ ÁN NHÀ MÁY ĐIỆN HẠT NHÂN TẠI NINH THUẬN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Năng lượng nguyên tử ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị quyết số 41/2009/QH12 ngày 25 ngày 11 tháng 2009 của Quốc hội về chủ trương đầu tư dự án nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận tại Tờ trình số 65/TTr-UBND ngày 08 tháng 10 năm 2014 về Dự án di dân tái định cư của các dự án nhà máy điện hạt nhân tại Ninh Thuận,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Dự án di dân, tái định cư của các dự án nhà máy điện hạt nhân tại Ninh Thuận với các nội dung chính sau đây:
1. Tên dự án: Dự án di dân, tái định cư của các dự án nhà máy điện hạt nhân tại Ninh Thuận (Dự án di dân, tái định cư).
2. Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
Đại diện chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án di dân, tái định cư nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận.
3. Mục tiêu dự án
- Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ di dân, tái định cư, tái định canh cho người dân khu vực bị ảnh hưởng dự án nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận. Tạo điều kiện để người dân trong vùng dự án sớm ổn định chỗ ở và đời sống, trên cơ sở khai thác tiềm năng, lợi thế về tài nguyên, từng bước thay đổi cơ cấu kinh tế, phát triển sản xuất.
- Nâng cao thu nhập, đời sống vật chất, tinh thần ngày càng tốt hơn nơi ở cũ góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trong vùng dự án nói riêng, tỉnh Ninh Thuận nói chung theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn, phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
4. Dự kiến tổng số dân phải di chuyển và tiến độ di chuyển dân
a) Tổng số dân phải di chuyển: 1.288 hộ/4.911 nhân khẩu, trong đó:
- Dự án nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 1: 477 hộ/2.084 nhân khẩu.
- Dự án nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 2: 811 hộ/2.827 nhân khẩu.
b) Dự kiến tiến độ di chuyển dân: Hoàn thành trong năm 2018.
5. Phương án bố trí các điểm tái định cư
a) Dự án nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 1: 01 điểm tái định cư
- Địa điểm: Thôn Từ Thiện, xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận.
- Diện tích: 43,67 ha.
b) Dự án nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 2: 02 điểm tái định cư
(1) Khu tái định cư nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 2
- Địa điểm: Khu Hòn Một, thôn Thái An, xã Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận.
- Diện tích: 45 ha.
(2) Khu quy hoạch chỉnh trang khu dân cư hiện hữu tại thôn Thái An, xã Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận.
- Diện tích: 13,4 ha.
6. Hệ thống kết cấu hạ tầng tái định cư
a) Khu tái định cư nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 1:
- Xây dựng cơ sở hạ tầng khu tái định cư tập trung.
- Xây dựng khu nghĩa trang phục vụ khu tái định cư.
- Xây dựng hệ thống cấp nước phục vụ khu tái định cư.
b) Khu tái định cư nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 2:
- Xây dựng cơ sở hạ tầng khu tái định cư tập trung.
- Xây dựng hạ tầng chỉnh trang khu dân cư hiện hữu.
- Xây dựng khu nghĩa trang phục vụ khu tái định cư.
- Xây dựng hệ thống cấp nước phục vụ khu tái định cư.
- Xây dựng khu tái định canh.
7. Tổng nhu cầu vốn đầu tư và nguồn vốn
a) Tổng mức đầu tư: 3.235,526 tỷ đồng (chi tiết tại Phụ lục kèm theo), bao gồm: Bồi thường, giải phóng mặt bằng: 1.408,764 tỷ đồng; xây dựng cơ sở kết cấu hạ tầng tái định cư: 1.028,378 tỷ đồng; quản lý dự án: 11,476 tỷ đồng; tư vấn: 71,922 tỷ đồng; chi phí khác: 31,342 tỷ đồng; dự phòng: 683,644 tỷ đồng.
b) Nguồn vốn: Vốn do Tập đoàn Điện lực Việt Nam cấp theo kế hoạch sử dụng sau khi thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
c) Phân kỳ vốn đầu tư:
- Đến hết năm 2015: 653,919 tỷ đồng.
- Năm 2016: 964,664 tỷ đồng.
- Năm 2017: 1.031,264 tỷ đồng.
- Năm 2018: 585,679 tỷ đồng.
8. Thời gian thực hiện dự án: Từ năm 2014 - 2018.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của các Bộ, ngành Trung ương
a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư: Hướng dẫn, kiểm tra công tác giám sát và đánh giá đầu tư trong quá trình thực hiện Dự án di dân, tái định cư.
b) Bộ Tài chính: Hướng dẫn việc quản lý, kiểm soát vốn thực hiện dự án theo quy định của pháp luật.
c) Các Bộ: Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, ngành khác có liên quan chủ động phối hợp thực hiện với Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận theo chức năng, nhiệm vụ của mình.
d) Tập đoàn Điện lực Việt Nam:
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận trong việc thực hiện Dự án di dân, tái định cư và kế hoạch bồi thường di dân, tái định cư.
- Bảo đảm đầy đủ, kịp thời kinh phí cho công tác bồi thường, hỗ trợ di dân, tái định cư và triển khai thực hiện dự án theo quy định tại Thông tư số 180/2014/TT-BTC ngày 27 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
- Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về công tác di dân, tái định cư đã được Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết định số 1504/QĐ-TTg ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành cơ chế, chính sách bồi thường, hỗ trợ di dân, tái định cư Dự án điện hạt nhân Ninh Thuận (sau đây viết tắt là Quyết định số 1504/QĐ-TTg).
- Xây dựng kế hoạch tiến độ về di dân, tái định cư; tổ chức thực hiện thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng tại các địa điểm xây dựng khu tái định cư, khu chỉnh trang khu dân cư hiện hữu, khu tái định canh, khu nghĩa trang thuộc các Dự án điện hạt nhân trước (riêng việc thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tại các địa điểm xây dựng nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 1 và 2 sẽ được chuẩn xác lại kinh phí và tổ chức thực hiện sau khi điều chỉnh quy hoạch địa điểm xây dựng các nhà máy điện hạt nhân được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
- Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các dự án thành phần thuộc Dự án di dân, tái định cư theo quy định tại Điều 45 Quyết định số 1504/QĐ-TTg.
- Tổ chức xây dựng các khu di dân, tái định cư; ổn định đời sống và phát triển sản xuất cho dân khu tái định cư và dân sở tại liên quan.
- Bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn xây dựng các nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận; thực hiện các chính sách đoàn kết dân tộc trên địa bàn di dân, tái định cư.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận, Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC
CÁC HẠNG MỨC ĐẦU TƯ CHÍNH CỦA DỰ ÁN DI DÂN, TÁI ĐỊNH CƯ CỦA CÁC DỰ ÁN NHÀ MÁY ĐIỆN HẠT NHÂN NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 794/QĐ-TTg ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Hạng mục/Dự án thành phần | Đơn vị | Quy mô | Vốn đầu tư (triệu đồng) |
| ||||
| TỔNG CỘNG |
|
| 3.235.525,432 |
| ||||
A | DỰ ÁN NHÀ MÁY ĐIỆN HẠT NHÂN NINH THUẬN 1 |
|
| 1,361.231,694 |
| ||||
I | Khu nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 1 |
|
| 804.705,496 |
| ||||
1 | Bồi thường, giải phóng mặt bằng | Ha | 544,10 | 669.992,084 |
| ||||
2 | Dự phòng bồi thường, giải phóng mặt bằng |
|
| 178.887,886 |
| ||||
II | Khu tái định cư nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 1 |
|
| 556.526,198 |
| ||||
1 | Bồi thường, giải phóng mặt bằng | Ha | 51,81 | 76.266,475 |
| ||||
a) | Khu tái định cư | Ha | 40,65 | 52.856,320 |
| ||||
b) | Khu nghĩa trang | Ha | 10,82 | 6.851,357 |
| ||||
c) | Hệ thống cấp nước | Ha | 0,34 | 486,678 |
| ||||
d) | Dự phòng bồi thường, giải phóng mặt bằng |
|
| 16.071,941 |
| ||||
2 | Các dự án thành phần |
|
| 480.259,723 |
| ||||
a) | Các công trình hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư |
|
| 314.497,209 |
| ||||
b) | Hệ thống cấp nước sinh hoạt |
|
| 74.633,395 |
| ||||
c) | Các công trình hạ tầng xã hội khu tái định cư |
|
| 49.686,134 |
| ||||
d) | Các công trình xây dựng khu nghĩa trang |
|
| 41.442,985 |
| ||||
B | DỰ ÁN NHÀ MÁY ĐIỆN HẠT NHÂN NINH THUẬN 2 |
|
| 1.874.293,738 |
| ||||
I | Khu nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 2 |
|
| 848.879,970 |
| ||||
1 | Bồi thường, giải phóng mặt bằng | Ha | 453,91 | 669.992,084 |
| ||||
2 | Dự phòng bồi thường, giải phóng mặt bằng |
|
| 178.887,886 |
| ||||
II | Khu tái định cư nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 2 |
|
| 1.025.413,768 |
| ||||
1 | Bồi thường, giải phóng mặt bằng | Ha | 216,30 | 55.052,110 |
| ||||
a) | Khu tái định cư | Ha | 45,00 | 25.660,167 |
| ||||
b) | Khu nghĩa trang | Ha | 11,45 | 683,894 |
| ||||
c) | Hệ thống cấp nước | Ha | 0,25 | 474,738 |
| ||||
d) | Khu tái định canh | Ha | 159,60 | 16.631,959 |
| ||||
đ) | Dự phòng bồi thường, giải phóng mặt bằng |
|
| 11.601,352 |
| ||||
2 | Các dự án thành phần |
|
| 970.361,658 |
| ||||
a) | Các công trình hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư |
|
| 518.757,606 |
| ||||
b) | Hệ thống cấp nước sinh hoạt |
|
| 77.664,085 |
| ||||
c) | Các công trình hạ tầng xã hội khu tái định cư |
|
| 120.792,056 |
| ||||
d) | Các công trình xây dựng khu nghĩa trang |
|
| 44.402,495 |
| ||||
đ) | Khu chỉnh trang khu dân cư hiện hữu |
|
| 80.009,819 |
| ||||
e) | Khu tái định canh |
|
| 128.735,598 |
| ||||
|
|
|
|
|
| ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 108/2001/QĐ-TTg về việc thành lập ban chỉ đạo nhà nước về di dân, tái định cư Dự án nhà máy thuỷ điện Sơn La do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 443/QĐ-TTg năm 2014 bổ sung kinh phí để thực hiện tiểu dự án di dân, tái định cư tập trung 48 hộ thôn Đèo Chũ, xã Phong Vân, huyện Lục Ngạn thuộc Dự án di dân, tái định cư Trường bắn quốc gia khu vực I, tỉnh Bắc Giang do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 6070/QĐ-BCT năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch địa điểm xây dựng Nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 1 và 2 do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 4Quyết định 1756/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhân lực quản lý nhà nước, nghiên cứu - triển khai và hỗ trợ kỹ thuật đến năm 2020 phục vụ phát triển điện hạt nhân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 43/2016/TT-BCT quy định về cam kết phát triển dự án và cơ chế xử lý các dự án nhà máy điện không thực hiện đúng tiến độ cam kết do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 1Quyết định 108/2001/QĐ-TTg về việc thành lập ban chỉ đạo nhà nước về di dân, tái định cư Dự án nhà máy thuỷ điện Sơn La do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 3Luật năng lượng nguyên tử 2008
- 4Nghị quyết 41/2009/QH12 về chủ trương đầu tư dự án điện hạt nhân Ninh Thuận do Quốc hội ban hành
- 5Quyết định 1504/QĐ-TTg năm 2013 về cơ chế, chính sách bồi thường, hỗ trợ di dân, tái định cư Dự án điện hạt nhân Ninh Thuận do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật đất đai 2013
- 7Quyết định 443/QĐ-TTg năm 2014 bổ sung kinh phí để thực hiện tiểu dự án di dân, tái định cư tập trung 48 hộ thôn Đèo Chũ, xã Phong Vân, huyện Lục Ngạn thuộc Dự án di dân, tái định cư Trường bắn quốc gia khu vực I, tỉnh Bắc Giang do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Luật Xây dựng 2014
- 9Luật Đầu tư công 2014
- 10Thông tư 180/2014/TT-BTC quy định việc quản lý, thanh toán, quyết toán vốn ứng trước của Tập đoàn Điện lực Việt Nam thực hiện dự án Di dân, tái định cư điện hạt nhân Ninh Thuận do Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 6070/QĐ-BCT năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch địa điểm xây dựng Nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 1 và 2 do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 12Quyết định 1756/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhân lực quản lý nhà nước, nghiên cứu - triển khai và hỗ trợ kỹ thuật đến năm 2020 phục vụ phát triển điện hạt nhân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Thông tư 43/2016/TT-BCT quy định về cam kết phát triển dự án và cơ chế xử lý các dự án nhà máy điện không thực hiện đúng tiến độ cam kết do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Quyết định 794/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Dự án di dân, tái định cư của dự án nhà máy điện hạt nhân tại Ninh Thuận do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 794/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/06/2015
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 609 đến số 610
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra