Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 793/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 20 tháng 04 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT 02 QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH LÀO CAI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 97/TTr-SLĐTBXH ngày 12 tháng 4 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 02 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính (cấp tỉnh) về thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai.

Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định này, xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Lào Cai (Cổng dịch vụ công) theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cục Kiểm soát TTHC (VP Chính phủ);
- TT. TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Như Điều 4 QĐ;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- VNPT Lào Cai;
- Lưu: VT, KSTT2.

CHỦ TỊCH




Trịnh Xuân Trường

 

DANH MỤC VÀ NỘI DUNG 02 QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG -THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH LÀO CAI

(Kèm theo Quyết định số 793/QĐ-UBND ngày 20 tháng 04 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai)

I. DANH MỤC CÁC QUY TRÌNH TTHC

TT

Tên quy trình

Ký hiệu

1

Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp

QT-01

2

Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động quay trở lại thị trường lao động

QT-02

II. NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT TTHC

1. Quy trình: QT-01

a) Tên quy trình: Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp

b) Nội dung của quy trình:

b.1

Cơ sở pháp lý

 

Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động.

b.2

Thành phần hồ sơ thực hiện TTHC

Bản chính

Bản sao

b.2.1

Thành phần hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích

 

 

b.2.1.1

- Đối với người lao động:

 

 

Đơn đề nghị theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg.

x

 

b.2.1.2

- Đối với doanh nghiệp:

 

 

Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà có xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg.

x

 

Trường hợp trong danh sách có người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc thì hồ sơ đề nghị cần có thêm bản sao danh sách trả lương của tháng liền kề trước thời điểm doanh nghiệp lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.

 

x

b.2.2

Thành phần hồ sơ nộp trực tuyến (nếu có)

Tập tin chứa thành phần hồ sơ theo mục b.2.1

b.3

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

 

Yêu cầu, điều kiện thực hiện:

Người lao động được hỗ trợ tiền thuê nhà khi đáp các yêu cầu, điều kiện sau đây:

a) Đang làm việc trong doanh nghiệp tại khu công nghiệp, cụ thể như sau:

Khu công nghiệp được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.

b) Có quan hệ lao động, đang ở thuê, ở trọ, cụ thể như sau:

- Ở thuê, ở trọ trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 02 năm 2022 đến ngày 30 tháng 6 năm 2022.

- Có hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 01 tháng trở lên được giao kết và bắt đầu thực hiện trước ngày 01 tháng 4 năm 2022.

- Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc (có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo hiểm xã hội) tại tháng liền kề trước thời điểm doanh nghiệp lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.

Trường hợp người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc thì phải có tên trong danh sách trả lương của doanh nghiệp của tháng liền kề trước thời điểm doanh nghiệp lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.

b.4

Tổng thời gian xử lý theo quy định:

- 09 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định.

- 11 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định trong trường hợp doanh nghiệp phải tiến hành xác minh.

Thời gian đăng ký cắt giảm: Không

b.5

Nơi tiếp nhận và trả kết quả:

- Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích:

Bước 1: Người lao động gửi hồ sơ cho Doanh nghiệp nơi người lao động làm việc trong Khu công nghiệp.

Bước 2: Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” cơ quan Bảo hiểm xã hội.

Bước 3: Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” UBND cấp huyện.

Bước 4: UBND cấp huyện gửi hồ sơ đến Bộ phận “tiếp nhận và trả kết quả” của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).

Bước 5: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi hồ sơ đến Bộ phận “tiếp nhận và trả kết quả” của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Văn phòng UBND tỉnh).

- Trực tuyến: Cổng dịch vụ công:

b.6

Phí, Lệ phí: Không

b.7

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian giải quyết

Biểu mẫu/Kết quả

* Quy trình giải quyết tại Doanh nghiệp:

- Trường hợp không có ý kiến phản ánh: 03 ngày làm việc

- Trường hợp có ý kiến phản ánh: 05 ngày làm việc

Bước 1

Nộp hồ sơ

Người lao động

Giờ hành chính

Theo mục b.2.1.1

Bước 2

Tổng hợp danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà

Doanh nghiệp

Giờ hành chính

Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà

Bước 3

Niêm yết công khai danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà tại nơi làm việc

Doanh nghiệp

03 ngày làm việc

Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà

Trường hợp có ý kiến phản ánh về đối tượng và điều kiện hỗ trợ, doanh nghiệp tiến hành xác minh đảm bảo đúng đối tượng và điều kiện hỗ trợ

Doanh nghiệp

02 ngày làm việc

Văn bản, tài liệu có liên quan

Bước 4

Gửi danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà đến cơ quan BHXH

Doanh nghiệp

Giờ hành chính

- Hồ sơ chuyển cơ quan BHXH.

- Sổ theo dõi hồ sơ

* Quy trình giải quyết tại cơ quan BHXH nơi doanh nghiệp đóng BHXH (02 ngày làm việc):

Bước 1

Nộp hồ sơ

Doanh nghiệp

Giờ hành chính

Theo mục b.2.1

Bước 2

- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

Hồ sơ hợp lệ theo quy định: Tiếp nhận và ghi giấy tiếp nhận, hẹn ngày trả kết quả

- Chuyển hồ sơ đến Phòng chuyên môn hoặc chuyên viên được giao xử lý hồ sơ.

Chuyên viên Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” của cơ quan BHXH nơi Doanh nghiệp, cá nhân đang tham gia BHXH.

02 giờ làm việc

- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Mẫu số 03 - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Mẫu số 02 - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Mẫu số 05 - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Mẫu số 06 - Sổ theo dõi hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Bộ hồ sơ

Bước 3

- Kiểm tra, thẩm định hồ sơ:

Hồ sơ không đáp ứng yêu cầu: Thông báo cho Doanh nghiệp (NSDLĐ), nêu rõ lý do.

Trường hợp hồ sơ cần giải trình, bổ sung thêm: thông báo cho Doanh nghiệp (NSDLĐ) hoàn thiện hồ sơ

Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Tiến hành thẩm định

Lấy ý kiến các cơ quan có liên quan

Niêm yết công khai; tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo BHXH xét duyệt.

Phòng chuyên môn hoặc Chuyên viên được phân xử lý công việc.

01 ngày làm việc

- Dự thảo văn bản xác nhận việc tham gia BHXH của người lao động, tài liệu có liên quan

- Mẫu số 05 - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP).

Bước 4

- Lãnh đạo cơ quan BHXH xem xét

Nếu đồng ý: Ký duyệt

Nếu không đồng ý: Chuyển trả hồ sơ phòng chuyên môn hoặc chuyên viên trình

Lãnh đạo cơ quan BHXH

0,5 ngày làm việc

Ký duyệt Văn bản, tài liệu có liên quan

Bước 5

Trường hợp hồ sơ quá hạn chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan BHXH kèm theo văn bản xin lỗi và hẹn lại thời gian trả kết quả

- Lãnh đạo cơ quan BHXH;

- Phòng chuyên môn hoặc Chuyên viên được phân xử lý công việc.

Giờ hành chính

Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

Bước 6

- Chuyển phát hành văn bản xác nhận Danh sách người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội;

- Chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của cơ quan BHXH.

Bộ phận văn thư phối hợp với phòng chuyên môn hoặc chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ; chuyên viên Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan BHXH

02 giờ làm việc

- Văn bản xác nhận Danh sách người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội.

Trường hợp không giải quyết, cơ quan BHXH trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Mẫu số 05 - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP).

- Mẫu số 06 - Sổ theo dõi hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) hoặc theo mẫu quy định chuyên ngành

Bước 7

Tiếp nhận, trả kết quả cho Doanh nghiệp

- Chuyên viên Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” của cơ quan BHXH

Giờ hành chính

Văn bản xác nhận Danh sách người lao động đang tham gia BHXH

Bước 8

- Thống kê và theo dõi;

- Lưu hồ sơ theo quy định.

- Chuyên viên Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” của cơ quan BHXH

- Phòng chuyên môn hoặc Chuyên viên được phân xử lý công việc.

Giờ hành chính

- Mẫu số 05 - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP).

- Mẫu số 06 - Sổ theo dõi hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) hoặc theo mẫu quy định chuyên ngành.

- Hồ sơ lưu theo quy định.

* Quy trình giải quyết tại UBND cấp huyện (02 ngày làm việc):

Bước 1

Nộp hồ sơ

Doanh nghiệp

Giờ hành chính

Theo mục b.2.1

Bước 2

- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ;

Hồ sơ hợp lệ theo quy định: Tiếp nhận và ghi giấy tiếp nhận, hẹn ngày trả kết quả;

- Chuyển hồ sơ cho Tổ thẩm định/Phòng Lao động - TBXH cấp huyện.

Công chức Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” của UBND cấp huyện

02 giờ làm việc

- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Mẫu số 03 - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Mẫu số 02 - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Mẫu số 05 - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Mẫu số 06 - Sổ theo dõi hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Bộ hồ sơ

Bước 3

- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ

- Tiến hành thẩm định

- Trình Lãnh đạo UBND cấp huyện

Tổ thẩm định cấp huyện hoặc Phòng chuyên môn được giao xử lý hồ sơ

01 ngày làm việc

Văn bản, tài liệu có liên quan

Bước 4

- Lãnh đạo UBND cấp huyện xét duyệt hồ sơ

Nếu đồng ý: Ký duyệt

Nếu không đồng ý: chuyển trả hồ sơ phòng chuyên môn/Tổ thẩm định

Lãnh đạo UBND cấp huyện

0,5 ngày làm việc

Ký duyệt Danh sách, tài liệu có liên quan trình UBND cấp tỉnh (qua Sở Lao động - TBXH)

Bước 5

Trường hợp hồ sơ quá hạn chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” kèm theo văn bản xin lỗi và hẹn lại thời gian trả kết quả

- Lãnh đạo UBND cấp huyện

- Tổ thẩm định cấp huyện hoặc Phòng chuyên môn được giao xử lý hồ sơ

Giờ hành chính

Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

Bước 6

- Phát hành văn bản, chuyển hồ sơ cho Bộ phận “Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả” của UBND cấp huyện;

- Bộ phận “Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả” của UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công (quầy giao dịch Sở Lao động - TBXH).

Bộ phận văn thư phối hợp với Tổ thẩm định cấp huyện hoặc Phòng chuyên môn được giao xử lý hồ sơ; công chức Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả

02 giờ làm việc

Bộ hồ sơ chuyển đến Sở Lao động - TBXH

Bước 7

- Thống kê và theo dõi

- Lưu hồ sơ theo quy định

- Công chức Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” của UBND cấp huyện

- Tổ thẩm định cấp huyện hoặc Phòng chuyên môn được giao xử lý hồ sơ

Giờ hành chính

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Sổ theo dõi hồ sơ

- Hồ sơ lưu theo quy định

* Quy trình giải quyết tại Sở Lao động - TBXH (01 ngày làm việc):

Bước 1

- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

Hồ sơ hợp lệ theo quy định: Tiếp nhận và ghi giấy tiếp nhận, hẹn ngày trả kết quả

Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn (Phòng Lao động, tiền lương - BHXH)

Công chức Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (quầy giao dịch Sở Lao động - Thương binh và xã hội)

02 giờ làm việc

- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Mẫu số 03 - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Mẫu số 02 - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Mẫu số 05 - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Mẫu số 06 - Sổ theo dõi hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Bộ Hồ sơ

Bước 2

Phòng chuyên môn

- Lãnh đạo Phòng phân công chuyên viên xử lý hồ sơ

- Kiểm tra, thẩm định hồ sơ:

Hồ sơ không đáp ứng yêu cầu: Thông báo cho UBND cấp huyện, nêu rõ lý do.

Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung thêm, thông báo cho UBND cấp huyện hoàn thiện hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Tiến hành thẩm định.

- Đề xuất phương án giải quyết, dự thảo văn bản trình Lãnh đạo phòng kiểm duyệt hồ sơ

- Trình lãnh đạo sở xét duyệt hồ sơ

Phòng Lao động, tiền lương - BHXH

02 giờ làm việc

- Dự thảo văn bản

- Công văn phúc đáp (nếu có)

- Mẫu số 05 - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

Bước 3

- Xét duyệt hồ sơ

Nếu đồng ý: Ký duyệt

Nếu không đồng ý: chuyển trả hồ sơ phòng chuyên môn

Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

02 giờ làm việc

Ký duyệt văn bản

Bước 4

Trường hợp hồ sơ quá hạn chủ động thông báo kèm theo văn bản xin lỗi và hẹn lại thời gian trả kết quả

- Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

- Phòng Lao động, tiền lương - BHXH

Giờ hành chính

Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

Bước 5

- Chuyển phát hành văn bản

- Chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (quầy giao dịch Sở Lao động - Thương binh và xã hội).

- Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (quầy giao dịch Sở Lao động - Thương binh và xã hội) tiếp nhận hồ sơ, chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy giao dịch của Văn phòng UBND tỉnh)

Bộ phận văn thư phối hợp với Phòng chuyên môn được phân công xử lý hồ sơ; Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (quầy giao dịch Sở Lao động - Thương binh và xã hội)

02 giờ làm việc

- Bộ hồ sơ.

- Mẫu số 05 - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP).

- Mẫu số 06 - Sổ theo dõi hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP) hoặc theo mẫu quy định chuyên ngành

Bước 6

- Thống kê và theo dõi

- Lưu hồ sơ theo quy định

- Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (quầy giao dịch Sở Lao động - Thương binh và xã hội)

- Phòng chuyên môn được phân công xử lý hồ sơ

Giờ hành chính

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Sổ theo dõi hồ sơ

- Hồ sơ lưu theo quy định

* Quy trình giải quyết tại Văn phòng UBND tỉnh, UBND tỉnh (01 ngày làm việc)

Bước 1

- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ hợp lệ theo quy định: Tiếp nhận và ghi giấy tiếp nhận, hẹn ngày trả kết quả.

- Chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh và chuyên viên xử lý hồ sơ

Công chức làm việc tại quầy giao dịch của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai

02 giờ làm việc

- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Mẫu số 03 - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Mẫu số 02 - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Mẫu số 05 - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Mẫu số 06 - Sổ theo dõi hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Bộ hồ sơ

Bước 2

- Lãnh đạo Văn phòng phân công chuyên viên xử lý hồ sơ

- Chuyên viên kiểm tra, thẩm định hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu hoặc cần giải trình và bổ sung thông báo cho đơn vị nộp hồ sơ, nêu rõ lý do.

- Trường hợp, hồ sơ đáp ứng yêu cầu:

Tiến hành thẩm định hồ sơ.

Dự thảo Quyết định.

- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh kiểm duyệt hồ sơ

- Trình Thường trực UBND tỉnh xét duyệt

- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh

- Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ

03 giờ làm việc

- Văn bản trả lời cơ quan trình hồ sơ, nêu rõ lý do không đáp ứng yêu cầu (nếu có).

- Dự thảo Quyết định/văn bản, tài liệu liên quan

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

Bước 3

- Thường trực UBND tỉnh xét duyệt hồ sơ

Nếu đồng ý: Ký duyệt.

Nếu không đồng ý: Chuyển trả hồ sơ chuyên viên trình.

Thường trực UBND tỉnh.

01 giờ làm việc

Ký duyệt Quyết phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ. Trường hợp không đồng ý có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Bước 4

Trường hợp hồ sơ quá hạn chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện” kèm theo văn bản xin lỗi và hẹn lại thời gian trả kết quả

- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh

- Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ

Giờ hành chính

Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

Bước 5

- Phát hành văn bản; chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công (quầy giao dịch Văn phòng UBND tỉnh);

- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả

Trung tâm Phục vụ hành chính công (quầy giao dịch của Văn phòng UBND tỉnh) gửi kết quả về cơ quan, đơn vị có yêu cầu và Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện để trả cho doanh nghiệp, HTX, hộ kinh doanh

Bộ phận văn thư phối hợp với Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ; công chức Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai

02 giờ làm việc

- Kết quả giải quyết TTHC

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

- Sổ theo dõi hồ sơ.

Bước 6

- Thống kê và theo dõi

- Lưu hồ sơ theo quy định

- Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” các đơn vị có liên quan;

- Các đơn vị, Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ

Giờ hành chính

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Sổ theo dõi hồ sơ

- Hồ sơ lưu theo quy định

Tổng số thời gian giải quyết:

- 09 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định.

- 11 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định trong trường hợp doanh nghiệp phải tiến hành xác minh.

2. Quy trình: QT-02

a) Tên quy trình: Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động quay trở lại thị trường lao động

b) Nội dung của quy trình:

b.1

Cơ sở pháp lý

 

Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động.

b.2

Thành phần hồ sơ thực hiện TTHC

Bản chính

Bản sao

b.2.1

Thành phần hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích

 

 

b.2.1.1

- Đối với người lao động:

 

 

Đơn đề nghị theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg.

x

 

b.2.1.2

- Đối với người sử dụng lao động:

 

 

Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà có xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg.

x

 

Trường hợp trong danh sách có người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, người lao động mới tuyển dụng và có giao kết hợp đồng lao động nhưng chưa có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo hiểm xã hội thì hồ sơ đề nghị hỗ trợ cần có thêm bản sao danh sách trả lương của tháng liền kề trước thời điểm người sử dụng lao động lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.

 

x

b.2.2

Thành phần hồ sơ nộp trực tuyến (nếu có)

Tập tin chứa thành phần hồ sơ theo mục b.2.1.2

b.3

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

 

Yêu cầu, điều kiện thực hiện:

Người lao động được hỗ trợ tiền thuê nhà khi đáp ứng đủ các yêu cầu, điều kiện sau đây:

a) Đang làm việc trong doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh tại khu công nghiệp: Khu công nghiệp được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.

b) Có quan hệ lao động, đang ở thuê, ở trọ, cụ thể như sau:

- Ở thuê, ở trọ trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2022 đến ngày 30 tháng 6 năm 2022.

- Có hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 01 tháng trở lên được giao kết và thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2022 đến ngày 30 tháng 6 năm 2022, trừ hợp đồng lao động giao kết tiếp nối của hợp đồng lao động đã giao kết và thực hiện trước đó.

- Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc (có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo hiểm xã hội) tại tháng liền kề trước thời điểm người sử dụng lao động lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.

Trường hợp người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc, người lao động mới tuyển dụng và có giao kết hợp đồng lao động nhưng chưa có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo hiểm xã hội thì phải có tên trong danh sách trả lương của người sử dụng lao động của tháng liền kề trước thời điểm người sử dụng lao động lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.

b.4

Tổng thời gian xử lý theo quy định:

- 09 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định.

- 11 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định trong trường hợp người sử dụng lao động phải tiến hành xác minh.

Thời gian đăng ký cắt giảm: Không

b.5

Nơi tiếp nhận và trả kết quả:

Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích:

Bước 1: Người lao động gửi hồ sơ cho Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh nơi người lao động làm việc trong Khu công nghiệp.

Bước 2: Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh gửi hồ sơ đến Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” cơ quan Bảo hiểm xã hội.

Bước 3: Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh gửi hồ sơ đến Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” UBND cấp huyện.

Bước 4: UBND cấp huyện gửi hồ sơ đến Bộ phận “tiếp nhận và trả kết quả” của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).

Bước 5: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi hồ sơ đến Bộ phận “tiếp nhận và trả kết quả” của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Văn phòng UBND tỉnh).

- Trực tuyến: Cổng dịch vụ công:

b.6

Phí, Lệ phí: Không

b.7

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian giải quyết

Biểu mẫu/Kết quả

* Quy trình giải quyết tại doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh:

- Trường hợp không có ý kiến phản ánh: 03 ngày làm việc

- Trường hợp có ý kiến phản ánh phải tiến hành xác minh: 05 ngày làm việc

Bước 1

Nộp hồ sơ

Người lao động

Giờ hành chính

Theo mục b.2.1.1

Bước 2

Tổng hợp danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà

Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh

Giờ hành chính

Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà

Bước 3

Niêm yết công khai danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà tại nơi làm việc

Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh

03 ngày làm việc

Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà

 

Trường hợp có ý kiến phản ánh về đối tượng và điều kiện hỗ trợ, doanh nghiệp tiến hành xác minh đảm bảo đúng đối tượng và điều kiện hỗ trợ

Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh

02 ngày làm việc

Văn bản, tài liệu có liên quan

Bước 4

Gửi danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà đến cơ quan BHXH

Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh

Giờ hành chính

- Hồ sơ chuyển cơ quan BHXH.

- Sổ theo dõi hồ sơ

* Quy trình giải quyết tại cơ quan BHXH nơi DN , HTX, hộ kinh doanh đóng BHXH (02 ngày làm việc):

Bước 1

Nộp hồ sơ

Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh

Giờ hành chính

Theo mục b.2.1

Bước 2

- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

Hồ sơ hợp lệ theo quy định: Tiếp nhận và ghi giấy tiếp nhận, hẹn ngày trả kết quả

- Chuyển hồ sơ đến Phòng chuyên môn hoặc chuyên viên được giao xử lý hồ sơ.

Chuyên viên Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” của cơ quan BHXH nơi Doanh nghiệp, cá nhân đang tham gia bảo hiểm xã hội.

02 giờ làm việc

- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Mẫu số 03 - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Mẫu số 02 - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Mẫu số 05 - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Mẫu số 06 - Sổ theo dõi hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Bộ hồ sơ

Bước 3

- Kiểm tra, thẩm định hồ sơ:

Hồ sơ không đáp ứng yêu cầu: Thông báo cho Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, nêu rõ lý do.

Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung thêm, thông báo cho Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh hoàn thiện hồ sơ

Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Tiến hành thẩm định

Lấy ý kiến các cơ quan có liên quan

Niêm yết công khai; tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo BHXH xét duyệt.

Phòng chuyên môn hoặc Chuyên viên được phân xử lý công việc.

01 ngày làm việc

Dự thảo văn bản xác nhận việc tham gia BHXH của người lao động, tài liệu có liên quan

- Mẫu số 05 - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP).

Bước 4

- Lãnh đạo cơ quan BHXH xem xét

Nếu đồng ý: Ký duyệt

Nếu không đồng ý: Chuyển trả hồ sơ phòng hoặc chuyên viên trình

Lãnh đạo cơ quan BHXH

0,5 ngày làm việc

Ký duyệt Văn bản, tài liệu có liên quan

Bước 5

Trường hợp hồ sơ quá hạn chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan BHXH kèm theo văn bản xin lỗi và hẹn lại thời gian trả kết quả

- Lãnh đạo cơ quan BHXH;

- Phòng chuyên môn hoặc Chuyên viên được phân xử lý công việc.

Giờ hành chính

Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

Bước 6

- Chuyển phát hành văn bản xác nhận Danh sách người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội;

- Chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của cơ quan BHXH.

Bộ phận văn thư phối hợp với phòng chuyên môn hoặc chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ; chuyên viên Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan BHXH

02 giờ làm việc

- Văn bản xác nhận Danh sách người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội.

Trường hợp không giải quyết, cơ quan BHXH trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Mẫu số 05 - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP).

- Mẫu số 06 - Sổ theo dõi hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) hoặc theo mẫu quy định chuyên ngành

Bước 7

Tiếp nhận, trả kết quả giải quyết cho người sử dụng lao động

Chuyên viên Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” của cơ quan BHXH nơi tổ chức, cá nhân đang tham gia bảo hiểm xã hội.

Giờ hành chính

Văn bản xác nhận Danh sách người lao động đang tham gia BHXH

Bước 8

- Thống kê và theo dõi;

- Lưu hồ sơ theo quy định.

- Chuyên viên Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” của cơ quan BHXH nơi tổ chức, cá nhân đang tham gia bảo hiểm xã hội.

- Phòng chuyên môn hoặc Chuyên viên được phân xử lý công việc.

Giờ hành chính

- Mẫu số 05 - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP).

- Mẫu số 06 - Sổ theo dõi hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) hoặc theo mẫu quy định chuyên ngành.

- Hồ sơ lưu theo quy định.

* Quy trình giải quyết tại UBND cấp huyện (02 ngày làm việc):

Bước 1

Nộp hồ sơ

Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh

Giờ hành chính

Theo mục b.2.1

Bước 2

- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ;

Hồ sơ hợp lệ theo quy định: Tiếp nhận và ghi giấy tiếp nhận, hẹn ngày trả kết quả;

- Chuyển hồ sơ cho Tổ thẩm định/Phòng Lao động - TBXH cấp huyện.

Công chức Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” của UBND cấp huyện

02 giờ làm việc

- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Mẫu số 03 - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Mẫu số 02 - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Mẫu số 05 - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Mẫu số 06 - Sổ theo dõi hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Bộ hồ sơ

Bước 3

- Tiếp nhận hồ sơ

- Tiến hành thẩm định

- Trình Lãnh đạo UBND cấp huyện

Tổ thẩm định cấp huyện hoặc Phòng chuyên môn được giao xử lý hồ sơ

01 ngày làm việc

Văn bản, tài liệu có liên quan

Bước 4

- Lãnh đạo UBND cấp huyện xét duyệt hồ sơ

Nếu đồng ý: Ký duyệt

Nếu không đồng ý: chuyển trả hồ sơ phòng chuyên môn hoặc tổ thẩm định

Lãnh đạo UBND cấp huyện

0,5 ngày làm việc

Ký duyệt Danh sách, tài liệu có liên quan gửi Sở Lao động - TBXH

Bước 5

Trường hợp hồ sơ quá hạn chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” kèm theo văn bản xin lỗi và hẹn lại thời gian trả kết quả

- Lãnh đạo UBND cấp huyện

- Tổ thẩm định cấp huyện hoặc Phòng chuyên môn được giao xử lý hồ sơ

Giờ hành chính

Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

Bước 6

- Phát hành văn bản, chuyển hồ sơ cho Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện;

- Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công (quầy giao dịch Sở Lao động - TBXH).

Bộ phận văn thư phối hợp với đơn vị được phân công xử lý hồ sơ; công chức Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả

02 giờ làm việc

Bộ hồ sơ chuyển đến Sở Lao động - TBXH

Bước 7

- Thống kê và theo dõi

- Lưu hồ sơ theo quy định

- Công chức Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” của UBND cấp huyện

- Tổ thẩm định cấp huyện hoặc Phòng chuyên môn được giao xử lý hồ sơ

Giờ hành chính

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Sổ theo dõi hồ sơ

- Hồ sơ lưu theo quy định

* Quy trình giải quyết tại Sở Lao động - TBXH (01 ngày làm việc):

Bước 1

- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

Hồ sơ hợp lệ theo quy định: Tiếp nhận và ghi giấy tiếp nhận, hẹn ngày trả kết quả và chuyển phòng chuyên môn

Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn (Phòng Lao động, tiền lương - BHXH)

Công chức Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (quầy giao dịch Sở Lao động -Thương binh và xã hội)

02 giờ làm việc

- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Mẫu số 03 - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Mẫu số 02 - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Mẫu số 05 - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Mẫu số 06 - Sổ theo dõi hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Bộ Hồ sơ

Bước 2

Phòng chuyên môn

- Lãnh đạo Phòng phân công chuyên viên xử lý hồ sơ

- Kiểm tra, thẩm định hồ sơ:

Hồ sơ không đáp ứng yêu cầu: Thông báo cho UBND cấp huyện, nêu rõ lý do.

Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung thêm, thông báo cho UBND cấp huyện hoàn thiện hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Tiến hành thẩm định.

- Đề xuất phương án giải quyết, dự thảo văn bản trình Lãnh đạo phòng kiểm duyệt hồ sơ

Phòng Lao động, tiền lương - BHXH

02 giờ làm việc

- Dự thảo văn bản

- Công văn phúc đáp (nếu có)

- Mẫu số 05 - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

Bước 3

- Lãnh đạo Sở xét duyệt hồ sơ

Nếu đồng ý: Ký duyệt

Nếu không đồng ý: chuyển trả hồ sơ phòng chuyên môn

Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

02 giờ làm việc

Ký duyệt văn bản

Bước 4

Trường hợp hồ sơ quá hạn chủ động thông báo kèm theo văn bản xin lỗi và hẹn lại thời gian trả kết quả

- Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

- Phòng Lao động, tiền lương - BHXH

Giờ hành chính

Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

Bước 5

- Chuyển phát hành văn bản

- Chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (quầy giao dịch Sở Lao động - Thương binh và xã hội).

- Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (quầy giao dịch Sở Lao động - Thương binh và xã hội) tiếp nhận hồ sơ, chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy giao dịch của Văn phòng UBND tỉnh)

Bộ phận văn thư phối hợp với Phòng chuyên môn được phân công xử lý hồ sơ; Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (quầy giao dịch Sở Lao động - Thương binh và xã hội)

02 giờ làm việc

- Bộ hồ sơ.

- Mẫu số 05 - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP).

- Mẫu số 06 - Sổ theo dõi hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP) hoặc theo mẫu quy định chuyên ngành

Bước 6

- Thống kê và theo dõi

- Lưu hồ sơ theo quy định

- Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (quầy giao dịch Sở Lao động - Thương binh và xã hội)

- Phòng chuyên môn được phân công xử lý hồ sơ

Giờ hành chính

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Sổ theo dõi hồ sơ

- Hồ sơ lưu theo quy định

* Quy trình giải quyết tại Văn phòng UBND tỉnh, UBND tỉnh (01 ngày làm việc):

Bước 1

- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ hợp lệ theo quy định: Tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ (thời gian được quy định giải quyết tại cơ quan).

- Chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phân công chuyên viên xử lý hồ sơ

Công chức làm việc tại quầy giao dịch của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai

02 giờ làm việc

- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Mẫu số 03 - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Mẫu số 02 - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Mẫu số 05 - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Mẫu số 06 - Sổ theo dõi hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Bộ hồ sơ

Bước 2

- Phân công chuyên viên xử lý hồ sơ

- Chuyên viên kiểm tra, thẩm định hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu hoặc cần giải trình và bổ sung thông báo cho đơn vị nộp hồ sơ, nêu rõ lý do.

- Trường hợp, hồ sơ đáp ứng yêu cầu:

Tiến hành thẩm định hồ sơ.

Dự thảo Quyết định.

- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh kiểm duyệt hồ sơ

- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh

- Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ

03 giờ làm việc

- Văn bản trả lời cơ quan trình hồ sơ, nêu rõ lý do không đáp ứng yêu cầu (nếu có).

- Dự thảo Quyết định/văn bản, tài liệu liên quan

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

Bước 3

- Thường trực UBND tỉnh xét duyệt hồ sơ

Nếu đồng ý: Ký duyệt.

Nếu không đồng ý: Chuyển trả hồ sơ chuyên viên trình.

Thường trực UBND tỉnh.

01 giờ làm việc

Ký duyệt Quyết phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ. Trường hợp không đồng ý có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Bước 4

Trường hợp hồ sơ quá hạn chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện” kèm theo văn bản xin lỗi và hẹn lại thời gian trả kết quả

- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh

- Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ

Giờ hành chính

Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

Bước 5

- Phát hành văn bản; chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công (quầy giao dịch Văn phòng UBND tỉnh);

- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công (quầy giao dịch của Văn phòng UBND tỉnh) gửi kết quả về cơ quan, đơn vị có yêu cầu và Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện để trả cho doanh nghiệp, HTX, hộ kinh doanh

Bộ phận văn thư phối hợp với Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ; công chức Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai

02 giờ làm việc

- Kết quả giải quyết TTHC

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

- Sổ theo dõi hồ sơ.

Bước 6

- Thống kê và theo dõi

- Lưu hồ sơ theo quy định

- Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của các đơn vị liên quan;

- Các đơn vị, Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ

Giờ hành chính

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Sổ theo dõi hồ sơ

- Hồ sơ lưu theo quy định

Tổng số thời gian giải quyết:

- 09 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định.

- 11 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định trong trường hợp doanh nghiệp phải tiến hành xác minh.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 793/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt 02 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính về thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai

  • Số hiệu: 793/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 20/04/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Người ký: Trịnh Xuân Trường
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 20/04/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản