Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 79/QĐ-UBND

Gia Lai, ngày 28 tháng 02 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH DANH MỤC SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC TỈNH GIA LAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 255/QĐ-TTg ngày 25/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Thông tư số 37/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về ban hành Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực quốc gia;

Căn cứ Nghị quyết số 03-NQ/ĐH ngày 01/10/2020 của Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Gia Lai lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020 - 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 102/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai về việc quy định một số chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Gia Lai;

Căn cứ Quyết định số 874/QĐ-UBND ngày 09/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về ban hành Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 02/TTr-SNNPTNT ngày 04/01/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Gia Lai.

Điều 2.

Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Gia Lai là cơ sở để xem xét, hỗ trợ các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân được hưởng cơ chế, chính sách theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 320/QĐ-UBND ngày 14/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về ban hành Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Gia Lai.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (báo cáo);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (báo cáo)
- Bộ Tài chính (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Thường trực các Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy;
- Các Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, KGVX, NL.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Dương Mah Tiệp

 

DANH MỤC

SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC TỈNH GIA LAI
(Kèm theo Quyết định số 79/QĐ-UBND ngày 28/02/2023 của UBND tỉnh Gia Lai)

Số TT

Tên sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh

Định hướng phát triển tập trung ở các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh

I

Nhóm sản phẩm từ trồng trọt

 

1

Cà phê và các sản phẩm từ cà phê

Các huyện: Mang Yang, Đak Đoa, Ia Grai, Chư Păh, Chư Prông, Chư Sê, Chư Pưh, Đức Cơ, Kbang; thành phố Pleiku

2

Hồ tiêu và các sản phẩm từ hồ tiêu

Các huyện: Mang Yang, Đak Đoa, Ia Grai, Chư Păh, Chư Prông, Chư Sê, Chư Pưh, Đức Cơ

3

Cao su

Các huyện: Mang Yang, Đak Đoa, Ia Grai Chư Păh, Chư Prông, Chư Sê, Chư Pưh, Đức Cơ

4

Sắn và các sản phẩm từ sắn

Các huyện: Kbang, Kông Chro, Đak Pơ, Phú Thiện, Ia Pa, Krông Pa, Mang Yang, Chư Prông; thị xã An Khê, thị xã Ayun Pa

5

Điều

Các huyện: Kông Chro, Ia Grai, Chư Prông, Đức Cơ, Phú Thiện, Ia Pa, Krông Pa; thị xã Ayun Pa

6

Lúa gạo

Các huyện: Đak Đoa, Phú Thiện, Ia Pa, Krông Pa, Chư Prông; thị xã Ayun Pa

7

Ngô các loại

Các huyện: Kbang, Kông Chro, Đak Pơ, Phú Thiện, Ia Pa, Krông Pa, Mang Yang, Chư Prông, Chư Sê, Chư Pưh; thị xã An Khê, thị xã Ayun Pa

8

Dược liệu và các sản phẩm từ dược liệu

Các huyện: Kbang, Mang Yang, Chư Sê, Ia Grai, Chư Prông, Chư Pưh, Chư Păh, Ia Pa, Krông Pa; thị xã An Khê

9

Rau an toàn

Các huyện: Kbang, Kông Chro, Đak Pơ, Đak Đoa, Chư Prông, Chư Sê, Phú Thiện, Ia Pa, thị xã Ayun Pa, thị xã An Khê, thành phố Pleiku

10

Cây ăn quả và các sản phẩm từ cây ăn quả (Chanh leo, Chuối, Bơ, Sầu riêng)

- Các huyện phía Đông và Đông Nam của tỉnh (Kbang, An Khê, Kông Chro, Đak Pơ, Phú Thiện, Ia Pa, Ayun Pa, Krông Pa): Phát triển các loại sản phẩm: Chanh dây, chuối

- Các huyện phía Tây và Trung tâm của tỉnh (Mang Yang, Đak Đoa, Pleiku, Chư Păh, Ia Grai, Chư Prông, Chư Sê, Chư Pưh, Đức Cơ): Phát triển các loại sản phẩm: Bơ, sầu riêng, chuối, chanh dây

II

Nhóm sản phẩm từ chăn nuôi

 

1

Thịt lợn và các sản phẩm từ thịt lợn

Các huyện, thị xã trong tỉnh

2

Thịt bò và các sản phẩm từ thịt bò

Các huyện, thị xã trong tỉnh

3

Thịt, trứng gia cầm và các sản phẩm từ chăn nuôi gia cầm

Các huyện, thị xã trong tỉnh

III

Nhóm sản phẩm từ lâm nghiệp

 

1

Gỗ, sản phẩm từ gỗ, lâm sản ngoài gỗ (bao gồm sản phẩm hạt mắc ca)

Các huyện: Kbang, Đak Pơ, Kông Chro, Mang Yang, Đak Đoa, Chư Păh, Ia Grai, Chư Prông, Chư Sê, Chư Pưh, Đức Cơ, Ia Pa, Krông Pa; thị xã An Khê