- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 5Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2019-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 79/2019/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 21 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THỰC HIỆN MỨC THU HỌC PHÍ; QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG HỌC PHÍ; QUY ĐỊNH KHU VỰC, ĐỊA BÀN ĐỂ CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG CÔNG LẬP ÁP DỤNG MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI TRÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM HỌC 2019 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật số 44/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2019/NQ-HDND ngày 09 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2019 - 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2019 - 2020 thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 11/2019/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2019 - 2020.
Điều 2. Quy định danh sách các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh phân theo khu vực để các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập áp dụng mức thu học phí đối với chương trình đại trà năm học 2019 - 2020 tương ứng với quy định về mức thu học phí theo từng khu vực được quy định tại Điều 1 của Nghị quyết số 11 /2019/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2019 - 2020 như sau:
STT | Khu vực thành thị | Khu vực nông thôn | Khu vực miền núi |
1 | 27 phường thuộc Thành phố Huế | 06 thị trấn | 02 thị trấn |
| 1. Phường Phú Thuận 2. Phường Phú Bình 3. Phường Tây Lộc 4. Phường Thuận Lộc 5. Phường Phú Hiệp 6. Phường Phú Hậu 7. Phường Thuận Hòa 8. Phường Thuận Thành 9. Phường Phú Hòa 10. Phường Phú Cát 11. Phường Kim Long 12. Phường Vĩ Dạ 13. Phường Phường Đúc 14. Phường Vinh Ninh 15. Phường Phú Hội 16. Phường Phú Nhuận 17. Phường Xuân Phú 18. phường Trường An 19. Phường Phước Vinh 20. Phường An Cựu 21. Phường An Hòa 22. Phường Hương Sơ 23. Phường An Đông 24. Phường An Tây 25. Phường Thủy Biều 26. Phường Hương Long 27. Phường Thủy Xuân | 1. Thị trấn Phong Điền 2. Thị trấn Sịa 3. Thị trấn Thuận An 4. Thị trấn Phú Lộc 5. Thị trấn Lăng Cô 6. Thị trấn Phú Đa
| 1. Thị Trấn Khe Tre 2. Thị trấn A Lưới |
2
| 12 phường thuộc TX Hương Thủy, Hương Trà |
73 xã |
32 xã |
|
1. Phường Phú Bài 2. Phường Thủy Dương 3. Phường Thủy Phương 4. Phường Thủy Châu 5. Phường Thủy Lương 6. Phường Tứ Hạ 7. Phường Hương Vân 8. Phường Hương Văn 9. Phường Hương Hồ 10. Phường Hương Xuân 11. Phường Hương Chữ 12. Phường Hương An
| Huyện Phong Điền 1. Xã Phong Hòa 2. Xã Phong Thu 3. Xã Phong Hiền 4. Xã Phong Mỹ 5. Xã Phong An 6. Xã Phong Xuân 7. Xã Phong Sơn 8. Xã Điền Môn 9. Xã Điền Lộc 10. Xã Phong Bình 11. Xã Điền Hòa 12. Xã Phong Hải 13. Xã Phong Chương 14. Xã Điền Hương 15. Xã Điền Hải Huyện Quảng Điền 16. Xã Quảng Vinh 17. Xã Quảng Thành 18. Xã Quảng Thọ 19. Xã Quảng Phú 20. Xã Quảng Phước 21. Xã Quảng An 22. Xã Quảng Thái 23. Xã Quảng Ngạn 24. Xã Quảng Lợi 25. Xã Quảng Công Thị Xã Hương Trà 26. Xã Hương Bình 27. Xã Hương Toàn 28. Xã Hương Vinh 29. Xã Hương Thọ 30. Xã Bình Điền 31. Xã Hải Dương 32. Xã Hương Phong 33. Xã Hồng Tiến 34. Xã Bình Thành Thị xã Hương Thủy 35. Xã Thủy Vân 36. Xã Thủy Thanh 37. Xã Thủy Bằng 38. Xã Thủy Tân 39. Xã Thủy Phù Huyện Phú Vang 40. Xã Phú Dương 41. Xã Phú Mậu 42. Xã Phú Thượng 43. Xã Phú Hồ 44. Xã Phú Lương 45. Xã Phú Thuận 46. Xã Phú An 47. Xã Phú Hải 48. Xã Phú Mỹ 49. Xã Vinh Thanh 50. Xã Vinh An 51. Xã Phú Xuân 52. Xã Phú Diên 53. Xã Phú Thanh 54. Xã Vinh Xuân 55. Xã Vinh Phú 56. Xã Vinh Thái 57. Xã Vinh Hà Huyện Phú Lộc 58. Xã Lộc Bồn 59. Xã Lộc Sơn 60. Xã Lộc Thủy 61.Xã Lộc Tiến 62.Xã Lộc Hòa 63.Xã Xuân Lộc 64.Xã Vinh Hưng 65.Xã Lộc An 66.Xã Lộc Điền 67.Xã Lộc Trì 68.Xã Vinh Mỹ 69.Xã Vinh Hải 70.Xã Vinh Giang 71.Xã Vinh Hiền 72.Xã Lộc Vĩnh 73.Xã Lộc Bình | Huyện Nam Đông 1. Xã Hương Phú 2. Xã Hương Sơn 3. Xã Hương Lộc 4. Xã Thượng Quảng 5. Xã Hương Hòa 6. Xã Hương Giạng 7. Xã Thượng Lộ 8. Xã Thượng Nhật 9. Xã Hương Hữu 10. Xã Thượng Long
Thị xã Hương Thủy 11. Xã Phú Sơn 12. Xã Dương Hòa
Huyện A Lưới 13. Xã Hồng Vân 14. Xã Hồng Trung 15. Xã Hương Nguyên 16. Xã Hồng Bắc 17. Xã Hồng Hạ 18. Xã Hương phong 19. Xã Nhâm 20. Xã Hồng Thượng 21. Xã Hồng Thái 22. Xã A Roàng 23. Xã Đông Sơn 24. Xã A Đớt 25. Xã Hồng Thủy 26. Xã Hương Lâm 27. Xã Hồng Kim 28. Xã Bắc Sơn 29. Xã A Ngo 30. Xã Sơn Thủy 31. Xã Phú Vinh 32. Xã Hồng Quảng
|
Điều 3. Quy định về quản lý và sử dụng học phí
1. Cơ sở giáo dục có trách nhiệm tổ chức thu học phí và nộp toàn bộ số học phí thu được vào Kho bạc Nhà nước, sử dụng hóa đơn thu học phí theo quy định của Bộ Tài chính. Cơ sở giáo dục công lập sử dụng học phí theo quy định của Chính phủ về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê học phí theo các quy định của pháp luật.
2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn công tác tổ chức thu học phí đối với cấp Trung học cơ sở có học nghề đảm bảo phù hợp quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020, thay thế Quyết định số 45/2019/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức thu học phí của các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2019 - 2020.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thành phố Huế và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 45/2019/QĐ-UBND quy định về mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2019-2020
- 2Quyết định 1854/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ Quyết định 2160/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với chương trình học tiếng Anh với giáo viên người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 3Quyết định 39/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 3, Khoản 4 Điều 1 Quyết định 59/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà năm học 2015-2016; mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021
- 4Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND sửa đổi Mục III Khoản 1 Điều 2 Nghị quyết 53/2016/NQ-HĐND Quy định về mức thu học phí trong cơ sở giáo dục - đào tạo công lập thuộc tỉnh Nghệ An quản lý từ học kỳ II năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 5Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND quy định mức trần học phí đối với cơ sở giáo dục công lập chất lượng cao trên địa bàn Thủ đô năm học 2020-2021 do thành phố Hà Nội ban hành
- 6Quyết định 06/2020/QĐ-UBND về điều chỉnh Đề án sắp xếp quy mô, mạng lưới trường, lớp đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020 được phê duyệt tại Quyết định 24/2016/QĐ-UBND, điều chỉnh tại Quyết định 18/2017/QĐ-UBND và 02/2019/QĐ-UBND
- 7Nghị quyết số 07/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí tại các cơ sở giáo dục công lập năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 8Nghị quyết 334/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cấp học mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm học 2020-2021
- 9Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập của thành phố Hà Nội và mức thu học phí đối với Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Bắc Thăng Long, Trường Trung cấp Kỹ thuật Tin học Hà Nội năm học 2020-2021
- 10Quyết định 24/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về mức thu, vùng thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 69/2016/QĐ-UBND
- 11Quyết định 53/2020/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng học phí trường Trung học cơ sở Lê Quý Đôn, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương năm học 2020-2021
- 12Kế hoạch 5900/KH-SGDĐT năm 2023 về kiểm tra công tác quản lý thu, chi; công tác quản lý cơ sở vật chất đầu năm học 2023-2024 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 5Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2019-2020
- 7Quyết định 1854/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ Quyết định 2160/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với chương trình học tiếng Anh với giáo viên người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 8Quyết định 39/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 3, Khoản 4 Điều 1 Quyết định 59/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà năm học 2015-2016; mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021
- 9Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND sửa đổi Mục III Khoản 1 Điều 2 Nghị quyết 53/2016/NQ-HĐND Quy định về mức thu học phí trong cơ sở giáo dục - đào tạo công lập thuộc tỉnh Nghệ An quản lý từ học kỳ II năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 10Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND quy định mức trần học phí đối với cơ sở giáo dục công lập chất lượng cao trên địa bàn Thủ đô năm học 2020-2021 do thành phố Hà Nội ban hành
- 11Quyết định 06/2020/QĐ-UBND về điều chỉnh Đề án sắp xếp quy mô, mạng lưới trường, lớp đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020 được phê duyệt tại Quyết định 24/2016/QĐ-UBND, điều chỉnh tại Quyết định 18/2017/QĐ-UBND và 02/2019/QĐ-UBND
- 12Nghị quyết số 07/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí tại các cơ sở giáo dục công lập năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 13Nghị quyết 334/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cấp học mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm học 2020-2021
- 14Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập của thành phố Hà Nội và mức thu học phí đối với Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Bắc Thăng Long, Trường Trung cấp Kỹ thuật Tin học Hà Nội năm học 2020-2021
- 15Quyết định 24/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về mức thu, vùng thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 69/2016/QĐ-UBND
- 16Quyết định 53/2020/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng học phí trường Trung học cơ sở Lê Quý Đôn, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương năm học 2020-2021
- 17Kế hoạch 5900/KH-SGDĐT năm 2023 về kiểm tra công tác quản lý thu, chi; công tác quản lý cơ sở vật chất đầu năm học 2023-2024 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Quyết định 79/2019/QĐ-UBND về thực hiện mức thu học phí; quản lý và sử dụng học phí; quy định khu vực, địa bàn để các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập áp dụng mức thu học phí đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2019-2020
- Số hiệu: 79/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Dung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực