Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 79/2008/QĐ-UBND

Tân An, ngày 25 tháng 12 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU, TỶ LỆ NỘP VÀ TRÍCH ĐỂ LẠI CHO ĐƠN VỊ THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ VÀ PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí, Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 10/01/2007 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm; Thông tư liên tịch số 36/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 29/4/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 03/2007/TTLT-BTC-BTP;

Căn cứ Nghị quyết số 85/2008/NQ-HĐND ngày 05/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp lần thứ 19 về mức thu lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Long An;

Xét Tờ trình số 2898/TTr-STC ngày 12/12/2008 của Sở Tài chính về việc đề nghị ban hành mức thu lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành quy định mức thu lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, tỷ lệ (%) nộp ngân sách nhà nước và trích để lại cho đơn vị thu từ nguồn thu lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Long An, cụ thể như sau:

I. Phạm vi và đối tượng áp dụng.

1. Tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính và các giao dịch, tài sản khác theo quy định của pháp luật (gọi chung là đăng ký giao dịch bảo đảm) tại các cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm là đối tượng nộp lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định.

2. Tổ chức, cá nhân có yêu cầu và được cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm là đối tượng nộp phí cung cấp thông tin theo quy định.

II. Mức thu lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm.

1. Mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm.

TT

CÁC TRƯỜNG HỢP NỘP LỆ PHÍ

MỨC THU

(đồng/1 trường hợp)

1

Đăng ký giao dịch bảo đảm

60.000

2

Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm

50.000

3

Đăng ký gia hạn giao dịch bảo đảm

40.000

4

Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký

40.000

5

Yêu cầu sửa chữa sai sót trong đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm

10.000

2. Mức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.

TT

CÁC TRƯỜNG HỢP NỘP PHÍ

MỨC THU

(đồng/1 trường hợp)

1

Cung cấp thông tin cơ bản (danh mục giao dịch bảo đảm, tài sản, cho thuê tài chính; sao đơn yêu cầu đăng ký)

10.000

2

Cung cấp thông tin chi tiết (văn bản tổng hợp thông tin về các giao dịch bảo đảm)

30.000

3. Không thu lệ phí đăng ký giao dịch đảm bảo trong những trường hợp sau:

a- Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại địa phương và sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;

b- Yêu cầu sửa chữa sai sót trong giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính do lỗi của đăng ký viên;

c- Yêu cầu xóa đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính;

d- Đối với tài sản kê biên để thi hành án: khi cơ quan thi hành án thông báo việc kê biên tài sản thi hành án tại Trung tâm Đăng ký giao dịch tài sản thì không thu lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.

III. Tỷ lệ (%) trích để lại đơn vị thu.

- Nộp ngân sách nhà nước: 20% trên tổng số thu;

- Trích để lại cho đơn vị thu: 80% trên tổng số tiền thu phí, lệ phí để trang trải chi phí cho việc thực hiện công tác thu phí, lệ phí theo chế độ quy định.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp, các ngành chức năng có liên quan và các địa phương triển khai thực hiện và kiểm tra việc thực hiện thu, sử dụng nguồn thu phí, lệ phí đúng theo quy định tại Điều 1 quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVB-Bộ Tư pháp;
- TT.TU; TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Phòng NCTH;
- Lưu: VT, STC.H.
PLP-GDĐB

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Dương Quốc Xuân