Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 79/2006/QĐ-UBND | Đông Hà, ngày 23 tháng 11 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG KHU DỊCH VỤ - DU LỊCH DỌC TUYẾN ĐƯỜNG VEN BIỂN CỬA TÙNG - CỬA VIỆT ĐẾN 2015 CÓ TÍNH ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ ý kiến của Thường trực HĐND tỉnh tại văn bản số 220 CV-TT ngày 16/11/2006;
Xét hồ sơ thiết kế quy hoạch chung xây dựng Khu Dịch vụ - Du lịch dọc tuyến đường ven biển từ Cửa Tùng đến Cửa Việt do Trung tâm KHCN xây dựng công nghiệp và đô thị - Bộ Xây dựng lập; Đề nghị của UBND huyện Gio Linh ( văn bản số 320/TT-UBND ngày 3/10/2006) và Báo cáo thẩm định của Sở Xây dựng (văn bản số 165/SXD-TĐQH ngày 07/7/2006),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch chung xây dựng Khu Dịch vụ - Du lịch dọc tuyến đường ven biển Cửa Tùng - Cửa Việt đến năm 2015 có tính đến năm 2020 với những nội dung chủ yếu sau:
1. Phạm vi và ranh giới quy hoạch:
- Diện tích khu vực nghiên cứu: 746,17 ha.
+ Phía Bắc giáp Cửa Tùng
+ Phía Đông giáp Biển Đông
+ Phía Nam giáp thôn 5 xã Gio Hải, huyện Gio Linh
+ Phía Tây giáp các xã Gio Hải và Trung Giang, huyện Gio Linh
2. Tính chất: Khu Dịch vụ - Du lịch, vui chơi giải trí.
3. Quy mô dân số: Hiện trạng: 3.540 người
Trong đó:
- Xã Trung Giang: 2.040 người
- Xã Gio Hải: 1.500 người
Năm 2015 dân số dự kiến đạt: 7.500 người
Năm 2020 dân số dự kiến đạt: 12.250 người
4. Quy mô đất đai: Đất quy hoạch 746,17 ha.
Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2015 và 2020.
TT | Loại đất | Năm 2015 | Năm 2020 | ||
Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) | ||
1 | Đất ở |
|
|
|
|
1.1 | - Đất đô thị mới | 21,63 | 5,09 | 22,61 | 3,03 |
1.2 | - Đất đô thị hoá | 33,22 | 7,81 | 57,12 | 7,66 |
1.3 | - Đất làng xóm cải tạo chỉnh trang | 32,77 | 7,71 | 126,04 | 16,89 |
1.4 | - Đất tái định cư | 6,98 | 1,64 | 12,4 | 1,66 |
2 | Đất các công trình công cộng | 20,86 | 4,91 | 26,13 | 3,5 |
3 | Đất các công trình dịch vụ du lịch | 45,95 | 10,81 | 52,85 | 7,08 |
4 | Đất cây xanh công viên, cây xanh TDTT | 33,70 | 7,93 | 69,80 | 9,35 |
5 | Đất các công trình đầu mối HTKT | 7,96 | 1,87 | 7,96 | 1,07 |
6 | Đất giao thông quy hoạch | 42,3 | 9,95 | 71,18 | 9,54 |
7 | Đất rừng phòng hộ ven biển | 85,23 | 20,05 | 85,23 | 11,42 |
8 | Bãi cát ven biển | 83,27 | 19,59 | 83,27 | 11,17 |
9 | Đất canh tác và dự trữ phát triển |
|
| 67,84 | 9,09 |
10 | Đường ven biển | 11,29 | 2,65 | 63,74 | 8,54 |
5. Định hướng phát triển không gian đến năm 2015 có tính đến năm 2020.
5.1. Các khu quy hoạch mới chủ yếu phát triển theo tuyến đường quốc phòng ven biển và tuyến đường chính liên thôn hiện có.
5.2. Các điểm dịch vụ - du lịch tập trung
- Khu 1: Khu dịch vụ du lịch tổng hợp, diện tích 42,81 ha.
- Khu 2: Khu nghỉ dưỡng sinh thái cao cấp, diện tích 42,48 ha.
- Khu 3: Khu dịch vụ tổng hợp, diện tích 49,58 ha
- Khu 4: Khu dịch vụ du lịch tổng hợp, diện tích 75,14 ha.
- Các khu dân cư và cây xanh bố trí đều khắp trong các thôn, làng kết hợp chỉnh trang xây dựng mới theo quy hoạch.
6. Phát triển cơ sở hạ tầng
6.1. Giao thông
- Tuyến giao thông chính Cửa Việt - Cửa Tùng mặt cắt ngang 53m
- Trục đường chính khu vực mặt cắt ngang 37,0m
- Trục đường liên khu vực mặt cắt ngang 20,5m
- Các trục đường còn lại mặt cắt ngang 11,5m; 15,5m
6.2. Chuẩn bị kỹ thuật
- San nền: Cốt khống chế san nền cho khu vực + 2,50m
Độ dốc san nền 0,2% ÷ 2%
- Thoát nước về các trục đường giao thông và các lưu vực khe suối
6.3. Cấp nước:
Nhu cầu dùng cho toàn khu dịch vụ - du lịch
- Năm 2015: 2.260 m3/ngđêm
- Năm 2020: 3.940 m3/ngđêm
Nguồn nước:
- Khu 1 ( Khu dịch vụ - du lịch tổng hợp) lấy nước từ hệ thống nước thị trấn Cửa Việt.
- Khu 4 (Khu dịch vụ - du lịch tổng hợp) lấy nước từ hệ thống nước Cửa Tùng, kết hợp nguồn nước ngầm.
- Các Khu còn lại sử dụng giếng khoan nước ngầm tại chỗ.
6.4. Cấp điện: Tổng công suất dùng điện cho toàn khu dịch vụ - du lịch đến năm 2015 là: 20024KW
6.5. Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường
- Xây dựng 04 trạm xử lý nước thải có công suất từ 500 ÷ 800 m3/ngđêm tại 4 điểm dịch vụ tập trung.
- Rác thải được thu gom xử lý theo quy trình thu gom rác thải chung của khu dịch vụ - du lịch.
Điều 2. Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Trung tâm KHCN xây dựng công nghiệp và đô thị - VCC - Bộ Xây dựng có trách nhiệm:
- Hoàn chỉnh hồ sơ quy hoạch chung xây dựng khu dịch vụ - du lịch dọc tuyến đường ven biển từ Cửa Tùng đến Cửa Việt và bàn giao cho UBND huyện Gio Linh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban quản lý các Khu Du lịch tỉnh mỗi đơn vị 01 bộ.
- UBND huyện Gio Linh chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng tổ chức công bố quy hoạch cho các tổ chức, cá nhân có liên quan biết để tham gia quản lý và xây dựng theo quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Thương mại - Du lịch, Giao thông - Vận tải, BQL các Khu Du lịch tỉnh, Thủ trưởng các Ngành liên quan; Chủ tịch UBND huyện Gio Linh; Chủ tịch UBND các xã: Gio Hải, Trung Giang, huyện Gio Linh và Giám đốc Trung tâm KHCN xây dựng công nghiệp và đô thị - VCC - Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 01/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 71/2007/QĐ-UBND qui định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất để xây dựng khu công nghiệp, đô thị - dịch vụ và sân golf Vân Trung, tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2Quyết định 1994/QÐ-UBND năm 2008 phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu dịch vụ - du lịch Mũi Nai, thị xã Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang tỷ lệ 1/500, quy mô 117.220m2 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3Quyết định 2882/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu thương mại, dịch vụ, công nghiệp và phân kỳ đầu tư khu công nghiệp Thạnh Lộc, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang tỷ lệ 1/2000, quy mô 250,06ha
- 4Quyết định số 29/2007/QĐ-UBND Phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu Dịch vụ - Du lịch dọc tuyến đường ven biển Cửa Tùng - Vịnh Mốc đến năm 2015 có tính đến 2020 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 5Quyết định 2284/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng Khu du lịch thác Bản Giốc và Quy hoạch chi tiết Khu trung tâm du lịch thác Bản Giốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1334/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đồ án quy hoạch chung tỷ lệ 1/5000 khu du lịch Trảng cỏ Bù Lạch, xã Đồng Nai, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước
- 7Quyết định 2459/2005/QĐ-UBND ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý các Khu du lịch Tỉnh Quảng Trị
- 8Quyết định 38/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý về hoạt động kinh doanh du lịch đường biển quốc tế tại cảng biển khu vực Đà Nẵng
- 9Quyết định 3476/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy hoạch chung khu vực ven biển thuộc các xã Phước Thuận, Bông Trang, Bưng Riềng và Bình Châu, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 10Quyết định 445/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị kỳ 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 4Quyết định 01/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 71/2007/QĐ-UBND qui định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất để xây dựng khu công nghiệp, đô thị - dịch vụ và sân golf Vân Trung, tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 5Quyết định 1994/QÐ-UBND năm 2008 phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu dịch vụ - du lịch Mũi Nai, thị xã Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang tỷ lệ 1/500, quy mô 117.220m2 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 6Quyết định 2882/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu thương mại, dịch vụ, công nghiệp và phân kỳ đầu tư khu công nghiệp Thạnh Lộc, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang tỷ lệ 1/2000, quy mô 250,06ha
- 7Quyết định số 29/2007/QĐ-UBND Phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu Dịch vụ - Du lịch dọc tuyến đường ven biển Cửa Tùng - Vịnh Mốc đến năm 2015 có tính đến 2020 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 8Quyết định 2284/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng Khu du lịch thác Bản Giốc và Quy hoạch chi tiết Khu trung tâm du lịch thác Bản Giốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 1334/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đồ án quy hoạch chung tỷ lệ 1/5000 khu du lịch Trảng cỏ Bù Lạch, xã Đồng Nai, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước
- 10Quyết định 2459/2005/QĐ-UBND ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý các Khu du lịch Tỉnh Quảng Trị
- 11Quyết định 38/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý về hoạt động kinh doanh du lịch đường biển quốc tế tại cảng biển khu vực Đà Nẵng
- 12Quyết định 3476/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy hoạch chung khu vực ven biển thuộc các xã Phước Thuận, Bông Trang, Bưng Riềng và Bình Châu, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Quyết định 79/2006/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu Dịch vụ - Du lịch dọc tuyến đường ven biển Cửa Tùng - Cửa Việt đến 2015 có tính đến năm 2020 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- Số hiệu: 79/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/11/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Lê Hữu Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra