BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 79/2004/QĐ-BQP | Hà Nội, ngày 07 tháng 6 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG SỐ 79/2004/QĐ-BQP NGÀY 07 THÁNG 6 NĂM 2004 VỀ VIỆC PHÂN ĐỊNH ĐỊA BÀN XÉT XỬ CỦA CÁC TÒA ÁN QUÂN SỰ
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy định phạm pháp luật ngày 12 tháng 11 năm 1996 được sửa đổi, bổ sung ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Tổ chức Tòa án quân sự năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 30/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Xét đề nghị của Chánh án Tòa án quân sự Trung ương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân định địa bàn xét xử của các Tòa án quân sự như sau:
1. Địa bàn xét xử của các Tòa án quân sự quân khu và Tòa án quân sự Quân chủng Hải quân:
a. Tòa án quân sự quân khu xét xử các vụ án hình sự thuộc thẩm quyền xảy ra trên địa bàn của quân khu mình;
b. Tòa án quân sự Quân chủng Hải quân xét xử các vụ án hình sự sau đây, không phụ thuộc vào nơi thực hiện tội phạm:
- Các vụ án mà bị cáo là người của các đơn vị thuộc Quân chủng Hải quân quản lý;
- Các vụ án gây thiệt hại cho các đơn vị thuộc Quân chủng Hải quân.
2. Địa bàn xét xử của các Tòa án quân sự khu vực:
a. Tòa án quân sự Khu vực 1 Quân khu 1 có trụ sở tại thành phố Thái Nguyên xét xử các vụ án hình sự thuộc thẩm quyền xảy ra trên địa bàn các tỉnh: Cao Bằng, Bắc Cạn và Thái Nguyên;
b. Tòa án quân sự Khu vực 2 Quân khu 1 có trụ sở tại thị xã Bắc Giang xét xử các vụ án hình sự thuộc thẩm quyền xảy ra trên địa bàn các tỉnh: Lạng Sơn, Bắc Giang và Bắc Ninh;
c. Tòa án quân sự Khu vực 1 Quân khu 2 có trụ sở tại thành phố Yên Bái xét xử các vụ án hình sự thuộc thẩm quyền xảy ra trên địa bàn các tỉnh: Hà Giang, Tuyên Quang, Yên Bái, Lào Cai và Lai Châu;
d. Tòa án quân sự Khu vực 2 Quân khu 2 có trụ sở tại thành phố Việt Trì xét xử các vụ án hình sự thuộc thẩm quyền xảy ra trên địa bàn các tỉnh: Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Sơn La và Điện Biên;
đ. Tòa án quân sự Khu vực 1 Quân khu 3 có trụ sở tại thành phố Hải Phòng xét xử các vụ án hình sự thuộc thẩm quyền xảy ra trên địa bàn thành phố Hải Phòng và các tỉnh: Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên;
e. Tòa án quân sự Khu vực 2 Quân khu 3 có trụ sở tại thành phố Nam Định xét xử các vụ án hình sự thuộc thẩm quyền xảy ra trên địa bàn các tỉnh: Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hà Nam và Hòa Bình;
f. Tòa án quân sự Khu vực 1 Quân khu 4 có trụ sở tại thành phố Vinh xét xử các vụ án hình sự thuộc thẩm quyền xảy ra trên địa bàn các tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An và Hà Tĩnh;
g. Tòa án quân sự Khu vực 2 Quân khu 4 có trụ sở tại thành phố Huế xét xử các vụ án hình sự thuộc thẩm quyền xảy ra trên địa bàn các tỉnh: Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên - Huế;
h. Tòa án quân sự Khu vực l Quân khu 5 có trụ sở tại thành phố Quy Nhơn xét xử các vụ án hình sự thuộc thẩm quyền xảy ra trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và các tỉnh: Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Gia Lai, Kon Tum;
i. Tòa án quân sự Khu vực 2 Quân khu 5 có trụ sở tại thành phố Nha Trang xét xử các vụ án hình sự thuộc thẩm quyền xảy ra trên địa bàn các tỉnh: Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Đắc Lắc và Đắc Nông;
k. Tòa án quân sự Khu vực 1 Quân khu 7 có trụ sở tại thành phố Hồ Chí Minh, xét xử các vụ án hình sự thuộc thẩm quyền xảy ra trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh: Tây Ninh, Long An;
l. Tòa án quân sự Khu vực 2 Quân khu 7 có trụ sở tại thành phố Biên Hòa xét xử các vụ án hình sự thuộc thẩm quyền xảy ra trên địa bàn các tỉnh: Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Bình Thuận và Lâm Đồng,
m. Tòa án quân sự Khu vực l Quân khu 9 có trụ sở tại thành phố Mỹ Tho xét xử các vụ án hình sự thuộc thẩm quyền xảy ra trên địa bàn các tỉnh: Tiền Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Bến Tre và Trà Vinh;
n. Tòa án quân sự Khu vực 2 Quân khu 9 có trụ sở tại thành phố Cần Thơ xét xử các vụ án hình sự thuộc thẩm quyền xảy ra trên địa bàn thành phố Cần Thơ và các tỉnh: Hậu Giang, Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, An Giang, Kiên Giang;
o. Tòa án quân sự khu vực Quân khu Thủ đô Hà Nội có trụ sở tại thành phố Hà Nội xét xử các vụ án hình sự thuộc thẩm quyền xảy ra trên địa bàn thành phố Hà Nội và tỉnh Hà Tây;
p. Tòa án quân sự Khu vực l Quân chủng Hải quân có trụ sở tại thành phố Hải Phòng xét xử các vụ án hình sự thuộc thẩm quyền xảy ra trên địa bàn các tỉnh từ Bình Định trở ra mà bị cáo là người do các đơn vị của Quân chủng Hải quân quản lý; vụ án gây thiệt hại cho các đơn vị của Quân chủng Hải quân đóng quân trên địa bàn các tỉnh từ Bình Định trở ra.
q. Tòa án quân sự Khu vực 2 Quân chủng Hải quân có trụ sở tại thành phố Hồ Chí Minh xét xử các vụ án hình sự thuộc thẩm quyền xảy ra trên địa bàn các tỉnh từ Phú Yên trở vào mà bị cáo là người do các đơn vị của Quân chủng Hải quân quản lý; vụ án gây thiệt hại cho các đơn vị của Quân chủng Hải quân đóng quân trên địa bàn các tỉnh từ Phú Yên trở vào.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng trên Công báo và thay thế Quyết định số 2302/1999/QĐ-BQP ngày 24 tháng 11 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ''Về việc phân định địa bàn xét xử của các Tòa án quân sự''.
Đối với Các vụ án mà các Tòa án quân sự đã thụ lý trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì tiếp tục xét xử cho đến khi giải quyết xong vụ án.
Điều 3. Các Tòa án quân sự, Viện kiểm sát quân sự và Cơ quan điều tra hình sự trong quân đội có trách nhiệm thi thành Quyết định này khi thực hiện thẩm quyền điều tra, truy tố và xét xử các vụ án hình sự.
| Nguyễn Văn Được (Đã ký) |
- 1Thông tư liên tịch 01/2005/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BQP-BCA về thẩm quyền xét xử của Toà án quân sự do Tòa án nhân dân tối cao - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao - Bộ Quốc phòng - Bộ Công an cùng ban hành
- 2Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật 1996
- 3Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2002
Quyết định 79/2004/QĐ-BQP về việc phân định địa bàn xét xử của các Toà án quân sự do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- Số hiệu: 79/2004/QĐ-BQP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/06/2004
- Nơi ban hành: Bộ Quốc phòng
- Người ký: Nguyễn Văn Được
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 27
- Ngày hiệu lực: 03/07/2004
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực