- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 3Thông tư 02/2011/TT-BXD hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Nghị định 182/2013/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 789/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 02 tháng 4 năm 2014 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG QUÝ I NĂM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22 tháng 02 năm 2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Khánh Hòa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Tập chỉ số giá xây dựng Quý I năm 2014 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham khảo, sử dụng vào việc xác định, điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình, giá hợp đồng xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo các quy định pháp luật hiện hành về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG QUÝ I NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số 789/QĐ-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
I. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 182/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở Công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác có thuê mướn lao động;
- Thông tư 02/2011/TT-BXD ngày 22 tháng 02 năm 2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;
- Công bố giá vật liệu xây dựng tỉnh Khánh Hòa tháng 12 năm 2013, tháng 01 và tháng 02 năm 2014;
- Các tài liệu khảo sát về giá vật liệu xây dựng tháng 3 năm 2014 tỉnh Khánh Hòa và các tài liệu khác có liên quan.
II. Thuyết minh chung
1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng theo thời gian. Các chỉ số giá xây dựng trong Tập chỉ số giá xây dựng này được tính theo nhóm công trình thuộc 5 loại công trình xây dựng (công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật) và bao gồm các loại chỉ số sau:
- Chỉ số giá xây dựng công trình;
- Chỉ số giá phần xây dựng;
- Các chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi phí gồm chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình;
- Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu.
2. Các từ ngữ trong Tập chỉ số giá xây dựng này được hiểu như sau:
- Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian.
- Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí xây dựng của công trình theo thời gian.
- Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí vật liệu xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
- Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
- Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
- Thời điểm gốc là thời điểm được chọn làm gốc để so sánh. Các cơ cấu chi phí xây dựng được xác định tại thời điểm này.
- Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định các chỉ số giá so với thời điểm gốc hoặc so với thời điểm so sánh khác.
3. Chỉ số giá xây dựng công trình tại các Bảng 1 đã tính toán đến sự biến động của các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí khác của chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Các chỉ số giá xây dựng công trình này chưa xét đến sự biến động của chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có), chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và bảo vệ môi trường (nếu có), chi phí thuê tư vấn nước ngoài (nếu có), chi phí rà phá bom mìn và vật nổ, lãi vay trong thời gian xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay), vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án sản xuất, kinh doanh).
Khi sử dụng các chỉ số giá xây dựng công trình làm cơ sở để xác định tổng mức đầu tư thì cần căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu cầu cụ thể của dự án để tính bổ sung các khoản mục chi phí này cho phù hợp.
Chỉ số giá phần xây dựng của công trình tại các Bảng 2, đã tính đến sự biến động của chi phí trực tiếp (chi phí vật liệu, nhân công và chi phí máy thi công xây dựng) và các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng (chi phí trực tiếp phí khác, chi phí chung, chi phí chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng).
Trường hợp những công trình có xử lý nền móng đặc biệt, hoặc có kết cấu đặc biệt thì khi vận dụng chỉ số giá phần xây dựng vào việc tính toán cần có sự điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình tại các Bảng 3 đã tính đến sự biến động chi phí vật liệu xây dựng, chi phí nhân công xây dựng và chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp.
Chỉ số giá của một số loại vật liệu xây dựng chủ yếu tại Bảng 4 phản ánh mức biến động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân của Quý I năm 2014 so với giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân năm 2011.
4. Các chỉ số giá xây dựng của Quý I năm 2014 đã được tính toán, điều chỉnh chi phí nhân công về mặt bằng lương tối thiểu theo quy định tại Nghị định số 182/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở Công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác có thuê mướn lao động; điều chỉnh chí phí máy thi công xây dựng, các chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình theo mặt bằng giá xây dựng tại Quý I năm 2014.
5. Các chỉ số giá xây dựng nêu tại Tập chỉ số giá xây dựng này được xác định theo phương pháp thống kê, tính toán từ các số liệu thực tế thu thập của các dự án đầu tư xây dựng công trình đã và đang xây dựng ở trong nước. Các công trình lựa chọn để tính toán là các công trình xây dựng mới, có tính năng phục vụ phù hợp với phân loại công trình, được xây dựng theo quy trình công nghệ thi công phổ biến, sử dụng các loại vật liệu xây dựng thông dụng hiện có trên thị trường.
Các chỉ số giá xây dựng này được xác định trên cơ sở cơ cấu tỷ trọng các khoản mục chi phí xây dựng của công trình tại thời điểm năm 2011 (gọi tắt là cơ cấu chi phí năm 2011). Giá xây dựng công trình tính tại năm 2011 được lấy làm gốc (được quy định là 100%) và giá của các thời kỳ khác được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá thời kỳ gốc.
6. Việc xác định mức độ trượt giá bình quân (IXDCTbq) để tính toán chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư hay dự toán của công trình được thực hiện bằng cách tính bình quân các chỉ số giá xây dựng liên hoàn theo loại công trình của tối thiểu 3 thời kỳ gần nhất so với thời điểm tính toán.
7. Tại Phần C của Tập chỉ số giá này là các Bảng phụ lục chỉ số giá của Quý I năm 2014 so với năm 2006 (là thời điểm gốc đã sử dụng để tính toán chỉ số giá của năm 2013 trở về trước), nhằm để thuận tiện việc so sánh biến động của các chỉ số giá năm 2014 so với chỉ số giá đã công bố trước đây.
B. CÁC BẢNG CHỈ SỐ GIÁ QUÝ I/2014
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM 2011 = 100)
Đơn vị tính: %
STT | Loại hình công trình | 2011 | Quý I/2014 |
I | CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG |
|
|
1 | Công trình nhà ở | 100 | 120,18 |
2 | Công trình giáo dục | 100 | 118,67 |
3 | Công trình văn hóa | 100 | 112,41 |
4 | Trụ sở cơ quan, văn phòng | 100 | 117,13 |
5 | Công trình y tế | 100 | 113,01 |
6 | Công trình khách sạn | 100 | 115,74 |
7 | Công trình thể thao (sân vận động, nhà thi đấu, bể bơi...) | 100 | 120,86 |
8 | Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh | 100 | 107,96 |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
|
1 | Công trình năng lượng |
|
|
| Đường dây | 100 | 115,93 |
| Trạm biến áp | 100 | 108,64 |
2 | Công trình công nghiệp dệt, may mặc | 100 | 107,55 |
3 | Công trình sản xuất các sản phẩm nhựa | 100 | 108,46 |
4 | Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng | 100 | 109,66 |
III | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
|
1 | Công trình đường bộ |
|
|
| Đường Bê tông xi măng | 100 | 130,86 |
| Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa | 100 | 130,50 |
2 | Công trình cầu, hầm |
|
|
| Cầu, cống BTXM | 100 | 126,32 |
3 | Công trình sân bay |
|
|
| Đường băng cất hạ cánh | 100 | 124,06 |
IV | CÔNG TRÌNH THỦY LỢI |
|
|
1 | Đập bê tông | 100 | 126,39 |
2 | Kênh bê tông ximăng | 100 | 131,67 |
3 | Tường chắn BTCT | 100 | 122,02 |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
|
|
1 | Công trình hệ thống đường ống cấp nước | 100 | 129,47 |
2 | Công trình mạng thoát nước | 100 | 127,98 |
3 | Công trình xử lý nước thải | 100 | 112,41 |
CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG (NĂM 2011 = 100)
Đơn vị tính: %
STT | Loại hình công trình | 2011 | Quý I/2014 |
I | CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG |
|
|
1 | Công trình nhà ở | 100 | 122,27 |
2 | Công trình giáo dục | 100 | 121,54 |
3 | Công trình văn hóa | 100 | 117,52 |
4 | Trụ sở cơ quan, văn phòng | 100 | 120,95 |
5 | Công trình y tế | 100 | 123,44 |
6 | Công trình khách sạn | 100 | 120,38 |
7 | Công trình thể thao (sân vận động, nhà thi đấu, bể bơi...) | 100 | 130,33 |
8 | Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh | 100 | 118,73 |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
|
1 | Công trình năng lượng |
|
|
| Đường dây | 100 | 116,50 |
| Trạm biến áp | 100 | 124,01 |
2 | Công trình công nghiệp dệt, may | 100 | 118,17 |
3 | Công trình sản xuất các sản phẩm nhựa | 100 | 120,98 |
4 | Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng | 100 | 120,59 |
III | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
|
1 | Công trình đường bộ |
|
|
| Đường Bê tông xi măng | 100 | 131,42 |
| Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa | 100 | 130,88 |
2 | Công trình cầu, hầm |
|
|
| Cầu, cống BTXM | 100 | 126,48 |
3 | Công trình sân bay |
|
|
| Đường băng cất hạ cánh | 100 | 125,00 |
IV | CÔNG TRÌNH THỦY LỢI |
|
|
1 | Đập bê tông | 100 | 127,21 |
2 | Kênh bê tông ximăng | 100 | 132,93 |
3 | Tường chắn BTCT | 100 | 122,02 |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
|
|
1 | Công trình hệ thống đường ống cấp nước | 100 | 129,47 |
2 | Công trình thoát nước | 100 | 127,98 |
3 | Công trình xử lý nước thải | 100 | 127,91 |
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG (NĂM 2011 = 100)
Đơn vị tính: %
STT | Loại hình công trình | Năm 2011 | Quý I Năm 2014 | ||||
Vật liệu | Nhân công | Máy TC | Vật liệu | Nhân công | Máy TC | ||
I | CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG |
|
|
|
|
|
|
1 | Công trình nhà ở | 100 | 100 | 100 | 105,66 | 176,80 | 144,53 |
2 | Công trình giáo dục | 100 | 100 | 100 | 104,65 | 176,80 | 144,53 |
3 | Công trình văn hóa | 100 | 100 | 100 | 101,92 | 176,80 | 144,53 |
4 | Trụ sở cơ quan, văn phòng | 100 | 100 | 100 | 104,96 | 176,80 | 144,53 |
5 | Công trình y tế | 100 | 100 | 100 | 107,99 | 176,80 | 144,53 |
6 | Công trình khách sạn | 100 | 100 | 100 | 104,35 | 176,80 | 144,53 |
7 | Công trình thể thao (sân vận động, nhà thi đấu, bể bơi...) | 100 | 100 | 100 | 119,53 | 176,80 | 144,53 |
8 | Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh | 100 | 100 | 100 | 96,28 | 176,80 | 144,53 |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
1 | Công trình năng lượng |
|
|
|
|
|
|
| Đường dây | 100 | 100 | 100 | 104,04 | 176,80 | 144,53 |
| Trạm biến áp | 100 | 100 | 100 | 106,96 | 176,80 | 144,53 |
2 | Công trình công nghiệp dệt, may mặc | 100 | 100 | 100 | 100,41 | 176,80 | 144,53 |
3 | Công trình sản xuất các sản phẩm nhựa | 100 | 100 | 100 | 103,99 | 176,80 | 144,53 |
4 | Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng | 100 | 100 | 100 | 103,06 | 176,80 | 144,53 |
III | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
|
|
|
|
|
1 | Công trình đường bộ |
|
|
|
|
|
|
| Đường Bê tông xi măng | 100 | 100 | 100 | 118,20 | 176,80 | 144,53 |
| Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa | 100 | 100 | 100 | 123,56 | 176,80 | 144,53 |
2 | Công trình cầu, hầm |
|
|
|
|
|
|
| Cầu, cống BTXM | 100 | 100 | 100 | 106,50 | 176,80 | 144,53 |
3 | Công trình sân bay |
|
|
|
|
|
|
| Đường băng cất hạ cánh | 100 | 100 | 100 | 108,85 | 176,80 | 144,53 |
IV | CÔNG TRÌNH THỦY LỢI |
|
|
|
|
|
|
1 | Đập bê tông | 100 | 100 | 100 | 107,35 | 176,80 | 144,53 |
2 | Kênh bê tông ximăng | 100 | 100 | 100 | 113,91 | 176,80 | 144,53 |
3 | Tường chắn BTCT | 100 | 100 | 100 | 110,98 | 176,80 | 144,53 |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
|
|
|
|
|
|
1 | Công trình hệ thống đường ống cấp nước | 100 | 100 | 100 | 115,00 | 176,80 | 144,53 |
2 | Công trình mạng thoát nước | 100 | 100 | 100 | 112,29 | 176,80 | 144,53 |
3 | Công trình xử lý nước thải | 100 | 100 | 100 | 108,60 | 176,80 | 144,53 |
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU (NĂM 2011 = 100)
Đơn vị tính: %
STT | Loại vật liệu | 2011 | Quý I/2014 |
1 | Xi măng | 100 | 113,32 |
2 | Cát | 100 | 136,74 |
3 | Đá dăm | 100 | 130,69 |
4 | Gạch chỉ | 100 | 128,80 |
5 | Gỗ xây dựng | 100 | 113,34 |
6 | Thép | 100 | 91,54 |
7 | Nhựa đường | 100 | 122,44 |
8 | Gạch lát | 100 | 123,35 |
9 | Tôn | 100 | 125,00 |
10 | Kính và khung nhôm | 100 | 92,79 |
11 | Sơn | 100 | 116,92 |
12 | Thiết bị điện | 100 | 106,44 |
13 | Vật tư, đường ống cấp nước | 100 | 111,29 |
14 | Xăng dầu, nhiên liệu | 100 | 125,21 |
C. CÁC BẢNG CHỈ SỐ GIÁ QUÝ I/2014 SO VỚI NĂM 2006
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT | Loại hình công trình | 2006 | Quý I/2014 |
I | CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG |
|
|
1 | Công trình nhà ở | 100 | 247,18 |
2 | Công trình giáo dục | 100 | 250,91 |
3 | Công trình văn hóa | 100 | 215,93 |
4 | Trụ sở cơ quan, văn phòng | 100 | 232,81 |
5 | Công trình y tế | 100 | 192,42 |
6 | Công trình khách sạn | 100 | 225,55 |
7 | Công trình thể thao (sân vận động, nhà thi đấu, bể bơi...) | 100 | 218,97 |
8 | Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh | 100 | 173,30 |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
|
1 | Công trình năng lượng |
|
|
| Đường dây | 100 | 272,66 |
| Trạm biến áp | 100 | 171,61 |
2 | Công trình công nghiệp dệt, may mặc | 100 | 171,71 |
3 | Công trình sản xuất các sản phẩm nhựa | 100 | 171,41 |
4 | Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng | 100 | 182,50 |
III | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
|
1 | Công trình đường bộ |
|
|
| Đường Bê tông xi măng | 100 | 264,57 |
| Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa | 100 | 261,33 |
2 | Công trình cầu, hầm |
|
|
| Cầu, cống BTXM | 100 | 276,80 |
3 | Công trình sân bay |
|
|
| Đường băng cất hạ cánh | 100 | 252,54 |
IV | CÔNG TRÌNH THỦY LỢI |
|
|
1 | Đập bê tông | 100 | 268,88 |
2 | Kênh bê tông ximăng | 100 | 277,25 |
3 | Tường chắn BTCT | 100 | 253,15 |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
|
|
1 | Công trình hệ thống đường ống cấp nước | 100 | 272,25 |
2 | Công trình mạng thoát nước | 100 | 269,27 |
3 | Công trình xử lý nước thải | 100 | 187,74 |
CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG (NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT | Loại hình công trình | 2006 | Quý I/2014 |
I | CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG |
|
|
1 | Công trình nhà ở | 100 | 261,58 |
2 | Công trình giáo dục | 100 | 273,22 |
3 | Công trình văn hóa | 100 | 262,43 |
4 | Trụ sở cơ quan, văn phòng | 100 | 260,69 |
5 | Công trình y tế | 100 | 256,59 |
6 | Công trình khách sạn | 100 | 257,83 |
7 | Công trình thể thao (sân vận động, nhà thi đấu, bể bơi...) | 100 | 266,38 |
8 | Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh | 100 | 263,06 |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
|
1 | Công trình năng lượng |
|
|
| Đường dây | 100 | 279,03 |
| Trạm biến áp | 100 | 282,13 |
2 | Công trình công nghiệp dệt, may | 100 | 263,95 |
3 | Công trình sản xuất các sản phẩm nhựa | 100 | 261,78 |
4 | Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng | 100 | 266,04 |
III | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
|
1 | Công trình đường bộ |
|
|
| Đường Bê tông xi măng | 100 | 267,28 |
| Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa | 100 | 263,17 |
2 | Công trình cầu, hầm |
|
|
| Cầu, cống BTXM | 100 | 277,77 |
3 | Công trình sân bay |
|
|
| Đường băng cất hạ cánh | 100 | 258,03 |
IV | CÔNG TRÌNH THỦY LỢI |
|
|
1 | Đập bê tông | 100 | 273,78 |
2 | Kênh bê tông ximăng | 100 | 283,83 |
3 | Tường chắn BTCT | 100 | 253,15 |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
|
|
1 | Công trình hệ thống đường ống cấp nước | 100 | 272,25 |
2 | Công trình thoát nước | 100 | 269,27 |
3 | Công trình xử lý nước thải | 100 | 282,47 |
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG (NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT | Loại hình công trình | Năm 2006 | Quý I Năm 2014 | ||||
Vật liệu | Nhân công | Máy TC | Vật liệu | Nhân công | Máy TC | ||
I | CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG |
|
|
|
|
|
|
1 | Công trình nhà ở | 100 | 100 | 100 | 204,84 | 474,07 | 286,53 |
2 | Công trình giáo dục | 100 | 100 | 100 | 219,18 | 474,07 | 286,53 |
3 | Công trình văn hóa | 100 | 100 | 100 | 216,08 | 474,07 | 286,53 |
4 | Trụ sở cơ quan, văn phòng | 100 | 100 | 100 | 210,33 | 474,07 | 286,53 |
5 | Công trình y tế | 100 | 100 | 100 | 202,66 | 474,07 | 286,53 |
6 | Công trình khách sạn | 100 | 100 | 100 | 209,29 | 474,07 | 286,53 |
7 | Công trình thể thao (sân vận động, nhà thi đấu, bể bơi...) | 100 | 100 | 100 | 231,32 | 474,07 | 286,53 |
8 | Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh | 100 | 100 | 100 | 206,68 | 474,07 | 286,53 |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
1 | Công trình năng lượng |
|
|
|
|
|
|
| Đường dây | 100 | 100 | 100 | 244,64 | 474,07 | 286,53 |
| Trạm biến áp | 100 | 100 | 100 | 237,71 | 474,07 | 286,53 |
2 | Công trình công nghiệp dệt, may mặc | 100 | 100 | 100 | 215,92 | 474,07 | 286,53 |
3 | Công trình sản xuất các sản phẩm nhựa | 100 | 100 | 100 | 212,45 | 474,07 | 286,53 |
4 | Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng | 100 | 100 | 100 | 216,38 | 474,07 | 286,53 |
III | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
|
|
|
|
|
1 | Công trình đường bộ |
|
|
|
|
|
|
| Đường Bê tông xi măng | 100 | 100 | 100 | 216,73 | 474,07 | 286,53 |
| Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa | 100 | 100 | 100 | 237,12 | 474,07 | 286,53 |
2 | Công trình cầu, hầm |
|
|
|
|
|
|
| Cầu, cống BTXM | 100 | 100 | 100 | 222,12 | 474,07 | 286,53 |
3 | Công trình sân bay |
|
|
|
|
|
|
| Đường băng cất hạ cánh | 100 | 100 | 100 | 212,09 | 474,07 | 286,53 |
IV | CÔNG TRÌNH THỦY LỢI |
|
|
|
|
|
|
1 | Đập bê tông | 100 | 100 | 100 | 211,42 | 474,07 | 286,53 |
2 | Kênh bê tông ximăng | 100 | 100 | 100 | 212,28 | 474,07 | 286,53 |
3 | Tường chắn BTCT | 100 | 100 | 100 | 216,14 | 474,07 | 286,53 |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
|
|
|
|
|
|
1 | Công trình hệ thống đường ống cấp nước | 100 | 100 | 100 | 218,90 | 474,07 | 286,53 |
2 | Công trình mạng thoát nước | 100 | 100 | 100 | 216,35 | 474,07 | 286,53 |
3 | Công trình xử lý nước thải | 100 | 100 | 100 | 220,38 | 474,07 | 286,53 |
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU (NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT | Loại vật liệu | 2006 | Quý I/2014 |
1 | Xi măng | 100 | 212,72 |
2 | Cát | 100 | 437,44 |
3 | Đá dăm | 100 | 211,03 |
4 | Gạch chỉ | 100 | 252,79 |
5 | Gỗ xây dựng | 100 | 138,45 |
6 | Thép | 100 | 211,30 |
7 | Nhựa đường | 100 | 238,26 |
8 | Gạch lát | 100 | 157,82 |
9 | Tôn | 100 | 132,46 |
10 | Kính và khung nhôm | 100 | 223,62 |
11 | Sơn | 100 | 162,52 |
12 | Thiết bị điện | 100 | 263,06 |
13 | Vật tư, đường ống cấp nước | 100 | 190,31 |
14 | Xăng dầu, nhiên liệu | 100 | 257,59 |
- 1Quyết định 1652/QĐ-UBND công bố chỉ số giá xây dựng tháng 7, 8, 9, quý III năm 2012 do tỉnh An Giang ban hành
- 2Quyết định 426/QĐ-UBND công bố chỉ số giá xây dựng tháng 01, 02 năm 2013 do tỉnh An Giang ban hành
- 3Quyết định 522/QĐ-UBND công bố chỉ số giá xây dựng tháng 3 và quý I năm 2013 do tỉnh An Giang ban hành
- 4Quyết định 40/QĐ-SXD năm 2013 công bố chỉ số giá xây dựng tháng 12 năm 2012 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 5Quyết định 1389/QĐ-SXD năm 2012 công bố Chỉ số giá xây dựng tháng 4, tháng 5, tháng 6 và Quý 2 năm 2012 do Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 6Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về quy định Bảng giá xây dựng mới các loại công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ một số công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 3Thông tư 02/2011/TT-BXD hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Nghị định 182/2013/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động
- 5Quyết định 1652/QĐ-UBND công bố chỉ số giá xây dựng tháng 7, 8, 9, quý III năm 2012 do tỉnh An Giang ban hành
- 6Quyết định 426/QĐ-UBND công bố chỉ số giá xây dựng tháng 01, 02 năm 2013 do tỉnh An Giang ban hành
- 7Quyết định 522/QĐ-UBND công bố chỉ số giá xây dựng tháng 3 và quý I năm 2013 do tỉnh An Giang ban hành
- 8Quyết định 40/QĐ-SXD năm 2013 công bố chỉ số giá xây dựng tháng 12 năm 2012 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 9Quyết định 1389/QĐ-SXD năm 2012 công bố Chỉ số giá xây dựng tháng 4, tháng 5, tháng 6 và Quý 2 năm 2012 do Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 10Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về quy định Bảng giá xây dựng mới các loại công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ một số công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 789/QĐ-UBND công bố chỉ số giá xây dựng Quý I năm 2014 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 789/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/04/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Lê Đức Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/04/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực