Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7875B/QĐ-SNV | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 5 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHÍNH SÁCH CHẤT LƯỢNG; MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG TRONG PHẠM VI ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2008 CỦA SỞ NỘI VỤ
GIÁM ĐỐC SỞ NỘI VỤ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 7875A/QĐ-SNV ngày 04 tháng 5 năm 2017 của Giám đốc Sở Nội vụ về ban hành Quy chế Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Sở Nội vụ, Trưởng các phòng chuyên môn và đơn vị trực thuộc Sở,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Chính sách chất lượng; Mục tiêu chất lượng trong phạm vi áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008” của Sở Nội vụ Thành phố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Sở, Thủ trưởng các phòng chuyên môn và đơn vị trực thuộc Sở chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| GIÁM ĐỐC |
CHÍNH SÁCH CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Quyết định 7875B/QĐ-SNV ngày 04 tháng 5 năm 2017 của Giám đốc Sở Nội vụ Thành phố)
Với phương châm:
“CÔNG KHAI - MINH BẠCH - ĐÚNG PHÁP LUẬT”
Tập thể cán bộ, công chức Sở cam kết:
1. Thực hiện và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ quản lý nhà nước dưới sự chỉ đạo của UBND Thành phố, thỏa mãn yêu cầu của tổ chức/công dân trên địa bàn.
2. Bộ máy, tổ chức của Sở tinh gọn, trong sạch có đủ phẩm chất và năng lực để phục vụ tốt các tổ chức, công dân; thực hiện đổi mới công tác quản lý.
3. Cán bộ công chức được làm việc trong môi trường thuận lợi để phát huy trí tuệ, năng lực, đạt năng suất và chất lượng cao trong thực thi công vụ.
4. Phối hợp, tăng cường chặt chẽ các mối liên hệ giữa các phòng, ban có liên quan trong công tác quản lý nhà nước, đảm bảo kịp thời, chính xác và hợp pháp để thoả mãn yêu cầu ngày càng cao của tổ chức và công dân.
5. Quy trình xử lý, giải quyết công việc hợp lý, rõ ràng, thống nhất, công khai và đúng pháp luật, có hiệu quả cao, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
6. Phát huy mạnh mẽ tư duy sáng tạo, dân chủ trong mọi lĩnh vực hoạt động./.
MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 7875B/QĐ-SNV ngày 04 tháng 5 năm 2017 của Giám đốc Sở Nội vụ Thành phố)
Sở Nội vụ phấn đấu thực hiện các mục tiêu chất lượng sau:
1. 100% trình tự giải quyết các thủ tục hành chính công đảm bảo đúng pháp luật, đúng quy trình và đúng hẹn.
2. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức hiểu dân, có trách nhiệm với nhân dân; phấn đấu đánh giá cán bộ công chức cuối năm 100% hoàn thành nhiệm vụ, trong đó ít nhất 25% xếp loại xuất sắc; phấn đấu có ít nhất 50% cán bộ, công chức được bồi dưỡng thường xuyên về chuyên môn, nghiệp vụ, 10% được đào tạo kiến thức quản lý nhà nước, lý luận chính trị.
3. Thường xuyên cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008; kiểm tra định kỳ và đánh giá nội bộ 02 lần/năm.
4. Tuân thủ đúng quy định của Nhà nước, tăng cường phối hợp trong xử lý công việc; đảm bảo 100% kiểm soát tài liệu và hồ sơ; thực hiện đúng các quy chế, quy trình, hướng dẫn, biểu mẫu; áp dụng cơ chế “Một cửa liên thông” trong giải quyết công việc.
5. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác chuyên môn và chế độ báo cáo, tổng hợp; khai thác thông tin, chuyển nhận và xử lý văn bản qua mạng.
6. Thực hiện tốt cải cách hành chính, phấn đấu trả hồ sơ hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính đúng thời gian quy định đạt 95%; quyết tâm để các tổ chức, công dân hài lòng khi đến giao dịch công tác với các Phòng, Ban, Đơn vị của Sở.
7. Phấn đấu 100% cán bộ, công chức Sở luôn giữ gìn phẩm chất đạo đức; giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, vững về tư tưởng chính trị; có thái độ nhiệt tình, cầu thị, trách nhiệm cao trong giải quyết công việc; không gây sách nhiễu, phiền hà./.
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG CỦA SỞ NĂM 2017
1. Mục tiêu 1: 100% trình tự giải quyết các thủ tục hành chính đảm bảo đúng pháp luật, đúng quy trình và đúng hẹn
STT | Nội dung công việc | Chủ trì thực hiện | Phối hợp thực hiện | Thời gian hoàn thành |
1. | Bố trí nhân sự, sắp xếp công việc hợp lý | Các đơn vị có liên quan đến giải quyết các thủ tục hành chính công | Sau mỗi thủ tục hành chính công được giải mã | Thống kê sự vụ |
2. | Xây dựng các hướng dẫn công việc (nếu cần) cho từng cá nhân có liên quan | Trưởng các phòng chuyên môn | Khi cần thiết |
|
3. | Tuân thủ các quy trình ISO 9001:2008 đã xây dựng | Tất cả các phòng chuyên môn | Từ khi chính thức áp dụng |
|
4. | Khi phát hiện sai sót, tiến hành trao đổi thông tin hợp lý để hiệu chỉnh, khắc phục trước khi chuyển giao cho tổ chức/công dân | Tất cả cán bộ, công chức thuộc Sở | Từ khi chính thức áp dụng Hệ thống QLCL |
|
2. Mục tiêu 2: Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức hiểu dân, có trách nhiệm với nhân dân; phấn đấu đánh giá cán bộ công chức cuối năm 100% hoàn thành tốt nhiệm vụ, trong đó ít nhất 25% xếp loại xuất sắc; phấn đấu có ít nhất 50% cán bộ, công chức được bồi dưỡng thường xuyên về chuyên môn, nghiệp vụ, 10% được đào tạo kiến thức quản lý nhà nước, lý luận chính trị.
STT | Nội dung công việc | Chủ trì thực hiện | Phối hợp thực hiện | Thời gian hoàn thành |
1. | Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện đào tạo, phổ biến nâng cao trình độ, nhận thức tập thể cán bộ, công chức | Văn phòng | Các Trưởng phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc | Tháng 5/2017 |
2. | Lập kế hoạch phân bổ định mức biên chế, bổ sung nhân sự cho các phòng, ban | Văn phòng | Các Trưởng phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc | Tháng 5/2017 |
3. | Duyệt kế hoạch phân bổ định mức biên chế, bổ sung nhân sự cho các phòng, ban | Lãnh đạo Sở, Văn phòng | Văn phòng | Tháng 6/2017 |
4. | Thông báo định mức biên chế, nhu cầu bổ sung nhân sự các phòng, ban | Lãnh đạo Sở, Văn phòng | Các Trưởng phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc | Tháng 6/2017 |
5. | Tìm nhân sự, đề xuất bổ sung | Lãnh đạo Sở, Văn phòng | Các Trưởng phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc | Theo kế hoạch |
6. | Lập hồ sơ đề xuất Lãnh đạo Sở cho tiếp nhận bổ sung nhân sự những phòng, ban còn thiếu | Văn phòng | Các Trưởng phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc | Khi có nhân sự |
7. | Ban hành Quyết định tiếp nhận nhân sự | Lãnh đạo Sở | Văn phòng | Khi có nhân sự |
3. Mục tiêu 3: Thường xuyên cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008; kiểm tra định kỳ và đánh giá nội bộ 02 lần/năm.
STT | Nội dung công việc | Chủ trì thực hiện | Phối hợp thực hiện | Thời gian hoàn thành |
1. | Nhận định, xem xét, đánh giá và cải tiến các tài liệu hệ thống quản lý chất lượng | Ban chỉ đạo | Các Phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc | Thường xuyên |
2. | Lập kế hoạch đánh giá chất lượng nội bộ | Ban chỉ đạo | Tháng 6/2017 | |
3. | Triển khai thực hiện theo đúng kế hoạch | Ban chỉ đạo | Theo đúng kế hoạch | |
4. | Đánh giá tổng kết và rút kinh nghiệm | Ban chỉ đạo | Sau đánh giá |
4. Mục tiêu 4: Tuân thủ đúng quy định của Nhà nước, tăng cường phối hợp trong xử lý công việc; đảm bảo 100% kiểm soát tài liệu và hồ sơ; thực hiện đúng các quy chế, quy trình, hướng dẫn, biểu mẫu; áp dụng cơ chế “Một cửa liên thông” trong giải quyết công việc.
STT | Nội dung công việc | Chủ trì thực hiện | Phối hợp thực hiện | Thời gian hoàn thành |
1 | Người tiếp nhận hồ sơ phải hiểu và nắm rõ các danh mục hồ sơ, quy trình giải quyết liên quan đến cung cấp dịch vụ hành chính công | Người tiếp nhận hồ sơ | Các phòng chuyên môn thuộc Sở | Thường xuyên |
2 | Bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ thông qua việc tham gia trực tiếp vào quy trình giải quyết công việc tại các phòng chuyên môn. | Lãnh đạo Văn phòng Người tiếp nhận hồ sơ |
| Định kỳ 6 tháng |
3 | Bồi dưỡng, nâng cao ý thức trách nhiệm và quy tắc ứng xử tại công sở cho những người nhận và trả kết quả tại Bộ phận Nhận và trả kết quả. | Lãnh đạo Văn phòng Người tiếp nhận hồ sơ |
| Định kỳ hàng quý |
4 | Tuân thủ quy trình giải quyết công việc hành chính | Người tiếp nhận hồ sơ |
| Hàng ngày |
5 | Thực hiện các hành động phòng ngừa khi có nguy cơ không đạt được mục tiêu chất lượng | Toàn VP Sở |
| Khi có nguy cơ |
6 | Tiếp thu ý kiến đóng góp của các phòng và khắc phục sai sót kịp thời | Văn phòng Sở |
| Thường xuyên |
5. Mục tiêu 5: Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác chuyên môn và chế độ báo cáo, tổng hợp; khai thác thông tin, chuyển nhận và xử lý văn bản qua mạng
STT | Nội dung công việc | Chủ trì thực hiện | Phối hợp thực hiện | Thời gian hoàn thành |
1 | Xây dựng kế hoạch đầu tư, phát triển ứng dụng công nghệ thông tin | Bộ phận CN-TT | Các trưởng phòng chuyên môn | Tháng 6/2017 |
2 | Tổ chức xem xét và phê duyệt kế hoạch | Ban lãnh đạo Sở | Bộ phận CN-TT | Tháng 7/2017 |
3 | Tổ chức nâng cấp, bổ sung trang thiết bị, phương tiện theo đúng kế hoạch | Bộ phận CN-TT | Trưởng các phòng chuyên môn | Theo kế hoạch |
4 | Phổ biến, hướng dẫn, tập huấn cách thức sử dụng cho cán bộ, công chức | Bộ phận CN-TT | Trưởng các phòng chuyên môn | Thường xuyên |
5 | Thường xuyên kiểm soát quá trình sử dụng và thực hiện truyền tải thông tin | Bộ phận CN-TT | Các phòng chuyên môn | Thường xuyên |
6. Mục tiêu 6: Thực hiện tốt cải cách hành chính, phấn đấu trả hồ sơ hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính đúng thời gian quy định đạt 95%; quyết tâm để các tổ chức, công dân hài lòng khi đến giao dịch công tác với các Phòng, Ban, Đơn vị của Sở.
STT | Nội dung công việc | Chủ trì thực hiện | Phối hợp thực hiện | Thời gian hoàn thành |
1. | Các phòng xác định thời gian cho từng bước công việc | Các phòng chuyên môn | Cán bộ, công chức thuộc Sở | Tháng 6/2016 |
2. | Kiểm soát chặt chẽ thời gian thực hiện (của từng hồ sơ và so sánh với quy định) | Lãnh đạo Sở, trưởng phòng chuyên môn | Hàng tháng | |
3. | Hồ sơ trả tổ chức, công dân phải đảm bảo theo đúng thời gian quy định | Các phòng chuyên môn | Hàng ngày |
7. Mục tiêu 7: Phấn đấu 100% cán bộ, công chức Sở luôn giữ gìn phẩm chất đạo đức; giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, vững về tư tưởng chính trị; có thái độ nhiệt tình, cầu thị, trách nhiệm cao trong giải quyết công việc; không gây sách nhiễu, phiền hà.
STT | Nội dung công việc | Chủ trì thực hiện | Phối hợp thực hiện | Thời gian hoàn thành |
1 | Tiếp nhận phản hồi, thu thập các thông tin đánh giá sự thoả mãn về dịch vụ hành chính từ của tổ chức công dân | Lãnh đạo Sở, các phòng chuyên môn | Thanh tra Sở, Cán bộ, công chức thuộc Sở | Thường xuyên |
2 | Tiếp cận các luồng thông tin (trực tiếp, công văn, điện thoại, email ...) liên quan đến việc phản ánh thủ tục giải quyết | Thường xuyên | ||
3 | Quán triệt tinh thần công tâm, minh bạch, đúng pháp luật, đúng hẹn’ | Thường xuyên | ||
4 | Thường xuyên kiểm soát việc thụ lý và giải quyết hồ sơ của các phòng chuyên môn | Thường xuyên | ||
5 | Xử lý kỷ luật nghiêm minh đối với các trường hợp có vi phạm | Thường xuyên |
BIỆN PHÁP THEO DÕI THỰC HIỆN MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG
1. Định kỳ tổng hợp báo cáo lãnh đạo Sở theo chức năng và nhiệm vụ các phòng, thông qua Văn phòng.
2. Lấy ý kiến của các phòng và chỉ đạo trực tiếp của lãnh đạo Sở tại các cuộc họp giao ban.
3. Sử dụng các hành động khắc phục và phòng ngừa khi mục tiêu chất lượng không được đảm bảo.
4. Báo cáo kết quả thực hiện mục tiêu chất lượng của các phòng theo quý.
- 1Quyết định 834/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch kiểm tra kết quả xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Đắk Lắk năm 2022
- 2Quyết định 432/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục tài liệu nội bộ được sửa đổi thuộc Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 áp dụng tại Ủy ban nhân dân tỉnh và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum
- 3Quyết định 170/QĐ-SQHKT năm 2022 công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia theo TCVN ISO 9001:2015 do Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 26/2014/TT-BKHCN hướng dẫn Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 834/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch kiểm tra kết quả xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Đắk Lắk năm 2022
- 5Quyết định 432/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục tài liệu nội bộ được sửa đổi thuộc Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 áp dụng tại Ủy ban nhân dân tỉnh và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum
- 6Quyết định 170/QĐ-SQHKT năm 2022 công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia theo TCVN ISO 9001:2015 do Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Quyết định 7875B/QĐ-SNV năm 2017 về Chính sách chất lượng; Mục tiêu chất lượng trong phạm vi áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 của Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 7875B/QĐ-SNV
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/05/2017
- Nơi ban hành: Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Trương Văn Lắm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra