ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 78/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 17 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình (có danh mục thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 78/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ
LĨNH VỰC KIỂM LÂM
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT | Tên thủ tục hành chính |
01 | Cấp giấy phép khai thác động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại trên lâm phận của các chủ rừng thuộc địa phương quản lý T-NBI-227305-TT |
02 | Cấp giấy phép khai thác động vật rừng thông thường không vì mục đích thương mại trên lâm phận của các chủ rừng thuộc địa phương quản lý T-NBI-227309-TT |
03 | Cấp đổi giấy Chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại T-NBI-227313-TT |
04 | Đăng ký nuôi bổ sung loài động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại T-NBI-227316-TT |
05 | Xác nhận nguồn gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ T-NBI-227322-TT |
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ
STT | Tên thủ tục hành chính | Ghi chú |
01 | Cấp giấy Chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại T-NBI-227319-TT | Thay thế thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, sinh trưởng động vật hoang dã thông thường (T-NBI-181113-TT) |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH NINH BÌNH
I. LĨNH VỰC KIỂM LÂM
Thủ tục Cấp giấy phép khai thác động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại trên lâm phận của các chủ rừng thuộc địa phương quản lý
Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan Kiểm lâm sở tại.
Bước 2. Cơ quan Kiểm lâm sở tại tiếp nhận hồ sơ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ phải xem xét, xác nhận những thông tin trong hồ sơ bằng văn bản. Cơ quan Kiểm lâm sở tại gửi hồ sơ và văn bản xác nhận đến Chi cục Kiểm lâm.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan Kiểm lâm sở tại phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ biết.
Bước 3. Thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép khai thác: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Kiểm lâm thành lập Hội đồng thẩm định và tổ chức thẩm định hồ sơ, báo cáo Sở NN và PTNT tỉnh Ninh Bình.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo của Chi cục Kiểm lâm, Sở NN và PTNT cấp giấy phép khai thác hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp giấy phép khai thác.
Bước 4. Trả kết quả: trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ký giấy phép khai thác hoặc văn bản thông báo lý do không cấp giấy phép khai thác, Sở NN và PTNT gửi kết quả cho cơ quan Kiểm lâm sở tại tiếp nhận hồ sơ. Sau khi nhận được kết quả, cơ quan Kiểm lâm sở tại giao trả ngay cho tổ chức, cá nhân đề nghị.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ
- Bản chính đề nghị cấp giấy phép khai thác (theo mẫu số 01 Thông tư 47);
- Bản chính thuyết minh phương án khai thác (theo mẫu số 02 Thông tư 47);
- Bản chính báo cáo đánh giá quần thể loài động vật rừng thông thường đề nghị khai thác (theo mẫu số 03 Thông tư 47);
- Báo cáo đánh giá quần thể do tổ chức được pháp luật quy định có chức năng điều tra, đánh giá, nghiên cứu khoa học về lâm nghiệp, sinh học lập;
- Bản sao có chứng thực giấy phép đăng ký kinh doanh đối với tổ chức hoặc số chứng minh nhân dân đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép;
- Bản chính giấy chấp thuận phương án khai thác của chủ rừng hoặc hợp đồng hợp tác với chủ rừng đối với tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không đồng thời là chủ rừng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở NN và PTNT tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Kiểm lâm
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác (mẫu số 01 Thông tư 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ NN và PTNT);
- Thuyết minh phương án khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường (mẫu số 02 Thông tư 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ NN và PTNT);
- Báo cáo đánh giá quần thể động vật rừng thông thường (mẫu số 03 Thông tư 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ NN và PTNT).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân khai thác các loài thuộc danh mục động vật rừng thông thường phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Có giấy phép khai thác do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Sử dụng công cụ, phương tiện đảm bảo an toàn trong quá trình khai thác, không gây tổn hại sinh cảnh và môi trường;
- Được sự đồng ý của chủ rừng đối với tổ chức, cá nhân khai thác không đồng thời là chủ rừng;
- Không khai thác vì mục đích thương mại trong các Vườn quốc gia, Khu bảo tồn thiên nhiên.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004.
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật bảo vệ và phát triển rừng.
- Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ NN và PTNT quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường.
Mẫu số 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC TỪ TỰ NHIÊN ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
Kính gửi: …………………………………………………………………
1. Tên tổ chức, cá nhân:
- Tổ chức: ghi tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ thường trú, điện thoại, số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp
2. Nội dung đề nghị khai thác động vật rừng thông thường:
- Tên loài đề nghị cấp giấy phép khai thác (bao gồm tên thông thường và tên khoa học)
- Số lượng, đơn vị tính (bằng số và bằng chữ): ; trong đó:
+ Con non:
+ Con trưởng thành:
+ Khác (nêu rõ):
- Địa danh khai thác (ghi rõ tới tiểu khu và tên chủ rừng)
- Thời gian dự kiến khai thác: từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày... tháng ... năm ...
3. Mục đích khai thác:
4. Phương thức khai thác:
5. Tài liệu gửi kèm:
- Thuyết minh phương án khai thác
- Báo cáo đánh giá quần thể
- ….
| ……….., ngày ….. tháng …… năm …... |
Mẫu số 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
THUYẾT MINH PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TỪ TỰ NHIÊN ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
1. Tên tổ chức, cá nhân:
- Tổ chức: tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ thường trú, điện thoại, số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp
2. Giới thiệu chung:
Giới thiệu về tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác; mục đích khai thác; tác động của việc khai thác, v.v.
3. Mô tả hiện trạng của khu vực đề nghị khai thác:
a) Vị trí khu vực khai thác: thuộc lô: … , khoảnh: … , tiểu khu: …
b) Ranh giới: mô tả rõ ranh giới tự nhiên, kèm bản đồ khu khai thác tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000
c) Diện tích khu vực khai thác:
d) Tên chủ rừng: địa chỉ, số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Quyết định giao, cho thuê đất rừng: (trường hợp có 2 chủ rừng trở lên thì lập bảng kèm theo)
đ) Loại rừng/ hệ sinh thái khu vực khai thác:
4. Thời gian khai thác: từ ngày … tháng … năm …đến ngày … tháng … năm …
5. Loài đề nghị khai thác:
- Tên loài (bao gồm tên thông thường và tên khoa học):
- Số lượng, đơn vị tính (bằng số và bằng chữ): ; trong đó:
+ Con non:
+ Con trưởng thành:
+ Khác (nêu rõ):
6. Phương án khai thác:
- Phương tiện, công cụ khai thác:
- Phương thức khai thác (săn, bắn, bẫy, lưới,...):
- Danh sách những người thực hiện khai thác:
| …….., ngày……. tháng …… năm …. |
Mẫu số 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên đơn vị tư vấn | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ QUẦN THỂ ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
1. Đặt vấn đề:
Giới thiệu về chức năng, nhiệm vụ, lịch sử hình thành, quá trình thực hiện các hoạt động có liên quan, v.v. của đơn vị tư vấn, tổ chức thực hiện việc khai thác; mục đích xây dựng báo cáo đánh giá quần thể; điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và những nghiên cứu đã được thực hiện ở địa bàn trước đây và các thông tin khác có liên quan.
2. Tổng quan khu vực thực hiện:
Nêu rõ địa điểm, ranh giới, diện tích khu vực điều tra; hiện trạng rừng, khu hệ động vật, thực vật khu vực thực hiện điều tra, đánh giá.
3. Phương pháp, thời gian thực thiện (thống kê các nội dung điều tra và các phương pháp đã thực hiện các nội dung đó, kèm theo các mẫu biểu nếu có):
4. Kết quả điều tra, đánh giá loài đề nghị khai thác:
- Mô tả đặc tính sinh học của loài;
- Xác định kích thước quần thể, phân bố theo sinh cảnh, mật độ/ trữ lượng; tăng trưởng số lượng (số lượng sinh sản trung bình hàng năm, tỷ lệ sống sót); tử vong (tổng số tử vong, tỷ lệ tử vong trước tuổi trưởng thành sinh dục); tỷ lệ di cư, nhập cư; tuổi và giới tính (tuổi trung bình của quần thể, tháp cấu trúc tuổi, tuổi trưởng thành sinh dục trung bình);
- Xác định khả năng khai thác, mùa sinh sản, mùa khai thác; số lượng, loại, thời gian được phép khai thác để đảm bảo phát triển bền vững;
- Đánh giá sự biến đổi của quần thể sau khi khai thác trong thời gian tới.
- Xây dựng bản đồ điều tra, phân bố loài đề nghị khai thác tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000.
5. Đề xuất phương án khai thác: Phương tiện, công cụ, hình thức khai thác
6. Kết luận và kiến nghị:
7. Phụ lục: trình bày những thông tin chưa được nêu trong phần kết quả như: danh lục động vật, thực vật, các bảng số liệu, hình ảnh và các tài liệu khác có liên quan.
8. Tài liệu tham khảo:
| …….., ngày ….. tháng .… năm …. |
Thủ tục Cấp giấy phép khai thác động vật rừng thông thường không vì mục đích thương mại trên lâm phận của các chủ rừng thuộc địa phương quản lý
Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan Kiểm lâm sở tại.
Bước 2. Cơ quan Kiểm lâm sở tại tiếp nhận hồ sơ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ phải xem xét, xác nhận những thông tin trong hồ sơ bằng văn bản; gửi hồ sơ và văn bản xác nhận đến Chi cục Kiểm lâm.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan Kiểm lâm sở tại phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ biết.
Bước 3. Cấp giấy phép khai thác: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Kiểm lâm gửi hồ sơ và báo cáo Sở NN và PTNT tỉnh.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo của Chi cục Kiểm lâm, Sở NN và PTNT cấp giấy phép khai thác hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp giấy phép khai thác.
Bước 4. Trả kết quả: trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ký giấy phép khai thác hoặc văn bản thông báo lý do không cấp giấy phép khai thác, Sở NN và PTNT gửi kết quả cho cơ quan Kiểm lâm sở tại tiếp nhận hồ sơ. Sau khi nhận được kết quả cơ quan Kiểm lâm sở tại giao trả ngay cho tổ chức, cá nhân đề nghị.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ
- Bản chính đề nghị cấp giấy phép khai thác (theo mẫu số 01 Thông tư 47);
- Bản chính thuyết minh phương án khai thác (theo mẫu số 02 Thông tư 47);
- Bản sao có chứng thực văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên cứu khoa học hoặc quyết định thực hiện đề tài, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học đối với mẫu vật nghiên cứu khoa học; hoặc văn bản đồng ý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với trường hợp khai thác phục vụ ngoại giao, trao đổi giữa các vườn thú, triển lãm phi lợi nhuận, biểu diễn xiếc phi lợi nhuận, trao đổi mẫu vật với Cơ quan quản lý CITES các nước thành viên;
- Bản sao có chứng thực giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 13 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở NN và PTNT tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan Kiểm lâm sở tại
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác (mẫu số 01 Thông tư 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ NN và PTNT);
- Thuyết minh phương án khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường (mẫu số 02 Thông tư 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ NN và PTNT);
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân khai thác các loài thuộc danh mục động vật rừng thông thường phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Có giấy phép khai thác do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Sử dụng công cụ, phương tiện đảm bảo an toàn trong quá trình khai thác, không gây tổn hại sinh cảnh và môi trường;
- Được sự đồng ý của chủ rừng đối với tổ chức, cá nhân khai thác không đồng thời là chủ rừng;
- Không khai thác vì mục đích thương mại trong các Vườn quốc gia, Khu bảo tồn thiên nhiên.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004.
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật bảo vệ và phát triển rừng.
- Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ NN và PTNT quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường.
Mẫu số 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC TỪ TỰ NHIÊN ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
Kính gửi: …………………………………………………………………
1. Tên tổ chức, cá nhân:
- Tổ chức: ghi tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ thường trú, điện thoại, số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp
2. Nội dung đề nghị khai thác động vật rừng thông thường:
- Tên loài đề nghị cấp giấy phép khai thác (bao gồm tên thông thường và tên khoa học)
- Số lượng, đơn vị tính (bằng số và bằng chữ): ; trong đó:
+ Con non:
+ Con trưởng thành:
+ Khác (nêu rõ):
- Địa danh khai thác (ghi rõ tới tiểu khu và tên chủ rừng)
- Thời gian dự kiến khai thác: từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày... tháng ... năm ...
3. Mục đích khai thác:
4. Phương thức khai thác:
5. Tài liệu gửi kèm:
- Thuyết minh phương án khai thác
- Báo cáo đánh giá quần thể
- ….
| ……….., ngày ….. tháng …… năm …... |
Mẫu số 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
THUYẾT MINH PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TỪ TỰ NHIÊN ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
1. Tên tổ chức, cá nhân:
- Tổ chức: tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ thường trú, điện thoại, số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp
2. Giới thiệu chung:
Giới thiệu về tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác; mục đích khai thác; tác động của việc khai thác, v.v.
3. Mô tả hiện trạng của khu vực đề nghị khai thác:
a) Vị trí khu vực khai thác: thuộc lô: … , khoảnh: … , tiểu khu: …
b) Ranh giới: mô tả rõ ranh giới tự nhiên, kèm bản đồ khu khai thác tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000
c) Diện tích khu vực khai thác:
d) Tên chủ rừng: địa chỉ, số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Quyết định giao, cho thuê đất rừng: (trường hợp có 2 chủ rừng trở lên thì lập bảng kèm theo)
đ) Loại rừng/ hệ sinh thái khu vực khai thác:
4. Thời gian khai thác: từ ngày … tháng … năm …đến ngày … tháng … năm …
5. Loài đề nghị khai thác:
- Tên loài (bao gồm tên thông thường và tên khoa học):
- Số lượng, đơn vị tính (bằng số và bằng chữ): ; trong đó:
+ Con non:
+ Con trưởng thành:
+ Khác (nêu rõ):
6. Phương án khai thác:
- Phương tiện, công cụ khai thác:
- Phương thức khai thác (săn, bắn, bẫy, lưới,...):
- Danh sách những người thực hiện khai thác:
| …….., ngày……. tháng …… năm …. |
Thủ tục Cấp giấy Chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại
Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan Kiểm lâm sở tại.
Bước 2. Cơ quan Kiểm lâm sở tại tiếp nhận hồ sơ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ phải tổ chức xác minh và cấp giấy chứng nhận trại nuôi. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan Kiểm lâm sở tại phải thông báo bằng văn bản lý do cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
Bước 3. Trả kết quả: trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày cấp giấy chứng nhận, cơ quan Kiểm lâm sở tại trả cho tổ chức, cá nhân được cấp.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ
- Đơn Đề nghị cấp giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại có xác nhận của UBND cấp xã (theo mẫu);
- Bản sao có chứng thực phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết đảm bảo các điều kiện về vệ sinh, môi trường theo quy định pháp luật.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan Kiểm lâm phải xem xét cấp giấy chứng nhận trại nuôi.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan Kiểm lâm sở tại
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan Kiểm lâm sở tại
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại (mẫu số 06 Thông tư 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ NN và PTNT);
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân nuôi các loài thuộc Danh mục động vật rừng thông thường phải đảm bảo các điều kiện sau:
1. Cơ sở nuôi, trại nuôi phù hợp với đặc tính sinh trưởng, phát triển của loài nuôi; đảm bảo an toàn cho người và động vật nuôi; đảm bảo các quy định về vệ sinh môi trường, phòng ngừa dịch bệnh;
2. Về nguồn gốc động vật rừng thông thường:
- Khai thác từ tự nhiên trong nước: có bảng kê mẫu vật động vật rừng thông thường có xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại.
- Nhập khẩu: có tờ khai hàng hóa nhập khẩu được cơ quan hải quan cửa khẩu xác nhận. Các loài ngoại lai xâm hại theo quy định của pháp luật không được gây nuôi dưới mọi hình thức.
- Mua của tổ chức, cá nhân khác: có hồ sơ mua bán, trao đổi động vật giữa người cung ứng và người nuôi.
- Xử lý tịch thu: có quyết định của người có thẩm quyền xử lý tang vật hoặc vật chứng theo quy định của pháp luật.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004.
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật bảo vệ và phát triển rừng.
- Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ NN và PTNT quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường.
Thủ tục Cấp đổi giấy Chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại
Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan Kiểm lâm sở tại.
Bước 2. Cơ quan Kiểm lâm sở tại tiếp nhận hồ sơ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan Kiểm lâm sở tại cấp đổi giấy chứng nhận hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp đổi giấy chứng nhận cho tổ chức, cá nhân.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ
Đơn Đề nghị cấp giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại có xác nhận của UBND cấp xã (theo mẫu);
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan Kiểm lâm sở tại
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan Kiểm lâm sở tại
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại (mẫu số 06 Thông tư 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ NN và PTNT);
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 30 ngày trước khi giấy chứng nhận trại nuôi hết hạn, chủ trại nuôi phải đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004.
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật bảo vệ và phát triển rừng.
- Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ NN và PTNT quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường.
Mẫu số 6
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TRẠI NUÔI ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG VÌ MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI
Kính gửi: ……………………………………
1. Tên và địa chỉ tổ chức đề nghị:
Tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại; số, ngày cấp, cơ quan cấp giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập
2. Nội dung đề nghị cấp đăng ký:
Cấp mới □; Cấp đổi □; Cấp bổ sung □; Khác □ (nêu rõ)....
3. Loài động vật rừng thông thường đề nghị nuôi:
Stt | Tên loài | Số lượng (cá thể) | Mục đích gây nuôi | Nguồn gốc | Ghi chú | |
Tên thông thường | Tên khoa học | |||||
1 2 3 … |
|
|
|
|
|
|
4. Địa điểm trại nuôi:
5. Mô tả trại nuôi:
6. Các tài liệu kèm theo:
- Hồ sơ nguồn gốc;
- …
| ……….., ngày …… tháng …… năm ….. |
Thủ tục Đăng ký nuôi bổ sung loài động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại
Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan Kiểm lâm sở tại.
Bước 2. Cơ quan Kiểm lâm sở tại tiếp nhận hồ sơ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan Kiểm lâm sở tại cấp bổ sung giấy chứng nhận hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp bổ sung giấy chứng nhận cho tổ chức, cá nhân đề nghị.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ
Đơn Đề nghị cấp giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại có xác nhận của UBND cấp xã (theo mẫu);
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan Kiểm lâm sở tại
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan Kiểm lâm sở tại
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại (mẫu số 06 Thông tư 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ NN và PTNT);
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày bổ sung loài động vật mới vào trại nuôi, chủ trại nuôi phải đề nghị cấp bổ sung giấy chứng nhận.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004.
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật bảo vệ và phát triển rừng.
- Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ NN và PTNT quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường.
Mẫu số 6
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TRẠI NUÔI ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG VÌ MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI
Kính gửi: ……………………………………
1. Tên và địa chỉ tổ chức đề nghị:
Tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại; số, ngày cấp, cơ quan cấp giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập
2. Nội dung đề nghị cấp đăng ký:
Cấp mới □; Cấp đổi □; Cấp bổ sung □; Khác □ (nêu rõ)....
3. Loài động vật rừng thông thường đề nghị nuôi:
Stt | Tên loài | Số lượng (cá thể) | Mục đích gây nuôi | Nguồn gốc | Ghi chú | |
Tên thông thường | Tên khoa học | |||||
1 2 3 … |
|
|
|
|
|
|
4. Địa điểm trại nuôi:
5. Mô tả trại nuôi:
6. Các tài liệu kèm theo:
- Hồ sơ nguồn gốc;
- …
| ……….., ngày …… tháng …… năm ….. |
Thủ tục Xác nhận nguồn gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ
Trình tự thực hiện
Bước 1. Chủ cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ nộp hồ sơ trực tiếp tại Hạt Kiểm lâm cấp huyện hoặc Chi cục Kiểm lâm ở nơi không có Hạt Kiểm lâm.
Bước 2. Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định cơ quan tiếp nhận hồ sơ xác nhận và trả kết quả.
Trường hợp hồ sơ đảm bảo đúng quy định thì tiến hành xác nhận ngay.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo cho tổ chức, cá nhân biết và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp cần phải xác minh về nguồn gốc của cây trước khi xác nhận thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân biết và tiến hành xác minh. Sau khi xác minh, nếu không có vi phạm thì tiến hành ngay việc xác nhận. Thời gian xác nhận trong trường hợp phải xác minh tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ
- Bảng kê cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ (theo mẫu).
- Hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính nếu có và các tài liệu về nguồn gốc cây (bản chính).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết:
- Xác nhận ngay trong trường hợp hồ sơ đảm bảo đúng quy định hoặc không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp cần phải xác minh: Thời gian xác nhận trong trường hợp phải xác minh tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hạt Kiểm lâm cấp huyện hoặc Chi cục Kiểm lâm ở nơi không có Hạt Kiểm lâm cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt Kiểm lâm cấp huyện hoặc Chi cục Kiểm lâm ở nơi không có Hạt Kiểm lâm cấp huyện.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận vào bảng kê.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bảng kê cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ (mẫu tại Quyết định số 39/2012/QĐ-TTg ngày 05/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Hạt Kiểm lâm cấp huyện hoặc Chi cục Kiểm lâm ở nơi không có Hạt Kiểm lâm cấp huyện xác nhận trong các trường hợp sau:
- Cây có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng tập trung trong nước của tổ chức xuất ra;
- Cây có nguồn gốc nhập khẩu được gây trồng của tổ chức, cá nhân xuất ra;
- Cây sau xử lý tịch thu của tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 39/2012/QĐ-TTg ngày 05/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ.
Mẫu bảng kê cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ
(ban hành kèm theo Quyết định số 39/2012/QĐ-TTg ngày 05/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ)
(1)………………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG KÊ CÂY CẢNH, CÂY BÓNG MÁT, CÂY CỔ THỤ
Kèm theo (2)… … ngày .../.../20... của ……….
TT | Loài cây | Quy cách cây | Số lượng (cây) | Ghi chú | ||
Tên thông dụng | Tên khoa học | Đường kính tại vị trí sát gốc (cm) | Chiều cao dưới cành (m) | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày ... tháng... năm 20... |
____________
(1) Ghi rõ tên tổ chức/cộng đồng/hộ gia đình/cá nhân; địa chỉ.
(2) Ghi rõ số hóa đơn bán hàng hoặc hóa đơn giá trị gia tăng của tổ chức.
(3) Đại diện cho tổ chức lập bảng kê ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu của tổ chức.
(4) Đối với xã, phường, thị trấn có Kiểm lâm địa bàn thì Kiểm lâm địa bàn ký, ghi rõ họ tên.
Mẫu số 6
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TRẠI NUÔI ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG VÌ MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI
Kính gửi: ……………………………………
1. Tên và địa chỉ tổ chức đề nghị:
Tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại; số, ngày cấp, cơ quan cấp giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập
2. Nội dung đề nghị cấp đăng ký:
Cấp mới □; Cấp đổi □; Cấp bổ sung □; Khác □ (nêu rõ)....
3. Loài động vật rừng thông thường đề nghị nuôi:
Stt | Tên loài | Số lượng (cá thể) | Mục đích gây nuôi | Nguồn gốc | Ghi chú | |
Tên thông thường | Tên khoa học | |||||
1 2 3 … |
|
|
|
|
|
|
4. Địa điểm trại nuôi:
5. Mô tả trại nuôi:
6. Các tài liệu kèm theo:
- Hồ sơ nguồn gốc;
- …
| ……….., ngày …… tháng …… năm ….. |
- 1Quyết định 900/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 564/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do tỉnh Hà Nam ban hành
- 3Quyết định 1678/QĐ-UBND công bố sửa đổi Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đồng Nai
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 900/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre
- 4Quyết định 564/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do tỉnh Hà Nam ban hành
- 5Quyết định 1678/QĐ-UBND công bố sửa đổi Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đồng Nai
Quyết định 78/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình
- Số hiệu: 78/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/01/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Bùi Văn Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực