Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
| ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | 
| Số: 78/2025/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 09 tháng 10 năm 2025 | 
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 65/2024/QĐ-UBND NGÀY 24 THÁNG 12 NĂM 2024 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 125/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: số 28/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 quy định về trình tự, thủ tục kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá; số 29/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 quy định về công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và kinh phí bảo đảm cho công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 44/2025/TT-BTC;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 6374/TTr-STC ngày 17 tháng 9 năm 2025 và Báo cáo thẩm định số 286/BC-STP ngày 08 tháng 9 năm 2025 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh và các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 65/2024/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh như sau:
1. Thay thế cụm từ “Ủy ban nhân dân cấp huyện” bằng cụm từ “Ủy ban nhân dân cấp xã” tại điểm b khoản 1 Điều 4; điểm c khoản 2 Điều 4; khoản 1, 2 Điều 10; điểm a khoản 1 Điều 12; điểm b khoản 1 Điều 13; điểm a và b khoản 2 Điều 14.
2. Thay thế cụm từ “Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố” bằng cụm từ “Ủy ban nhân dân cấp xã” tại điểm b khoản 1 Điều 12; mục 8 Phụ lục 03.
3. Sửa đổi số thứ tự 19 mục I Phụ lục 01 như sau:
| STT | Tên hàng hóa, dịch vụ | Hình thức định giá | Cơ quan, đơn vị chủ trì tham mưu lựa chọn tổ chức lập phương án giá, thẩm định phương án giá và trình ban hành văn bản định giá | 
| 19 | Sản phẩm, dịch vụ công (dịch vụ sự nghiệp công và sản phẩm, dịch vụ công ích) trong danh mục được cấp có thẩm quyền ban hành, sử dụng ngân sách nhà nước và thuộc thẩm quyền đặt hàng của cơ quan, tổ chức ở địa phương | Giá cụ thể | 
 | 
| 19.1 | Trường hợp sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh và không thuộc trường hợp tại mục 19.3 | Sở quản lý ngành, lĩnh vực | |
| 19.2 | Trường hợp sử dụng ngân sách nhà nước cấp xã | Ủy ban nhân dân cấp xã | |
| 19.3 | Trường hợp sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh, đặt hàng cho đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp xã cung cấp | Cơ quan quản lý cấp trên của đơn vị sự nghiệp công lập được đặt hàng | 
4. Thay thế cụm từ “Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” bằng cụm từ “Sở Nông nghiệp và Môi trường” tại tiết a.1 điểm a khoản 2 Điều 4; số thứ tự 8, 9, 10 mục I Phụ lục 01; số thứ tự 5, 6, 7, 8, 9 mục I phần A Phụ lục 02; số thứ tự 8, 9, 10 mục III phần A Phụ lục 02; số thứ tự 7 phần B Phụ lục 02; mục 1 Phụ lục 03.
5. Thay thế cụm từ “Sở Tài nguyên và Môi trường” bằng cụm từ “Sở Nông nghiệp và Môi trường” tại số thứ tự 15, 16 mục I Phụ lục 01; số thứ tự 9 phần B Phụ lục 02.
6. Thay thế cụm từ “Sở Giao thông vận tải” bằng cụm từ “Sở Xây dựng” tại số thứ tự 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 mục I Phụ lục 01; số thứ tự 11, 12, 13 mục III Phụ lục 02; số thứ tự 3, 4, 5 phần B Phụ lục 02; mục 5 Phụ lục 03.
7. Thay thế cụm từ “Sở Du lịch” bằng cụm từ “Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch” tại số thứ tự 1,2 phần B Phụ lục 02.
8. Thay thế cụm từ “Ủy ban nhân dân thành phố Hạ Long” bằng cụm từ “Ủy ban nhân dân các phường: Bãi Cháy, Tuần Châu” tại số thứ tự 10 phần B Phụ lục 02.
9. Chuyển các nhiệm vụ từ mục 7 Phụ lục 03 thuộc nhiệm vụ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội lên mục 6 Phụ lục 03 thuộc nhiệm vụ của Sở Giáo dục và Đào tạo.
10. Sửa đổi số thứ tự 22 mục II Phụ lục 01 (bao gồm số thứ tự 22.1 và số thứ tự 22.2) như sau:
| STT | Tên hàng hóa, dịch vụ | Hình thức định giá | Cơ quan, đơn vị chủ trì tham mưu lựa chọn tổ chức lập phương án giá, thẩm định phương án giá và trình ban hành văn bản định giá | 
| 22 | Nước sạch | Ủy ban nhân dân tỉnh định giá cụ thể (trên cơ sở văn bản định khung giá của Bộ Tài chính) | Ủy ban nhân dân tỉnh phân công đối với từng trường hợp cụ thể (Sở Xây dựng hoặc Sở Nông nghiệp và Môi trường) | 
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 10 năm 2025.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, tổ chức, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, đặc khu và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
| 
 | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN  | 
- 1Quyết định 84/2025/QĐ-UBND sửa đổi quy định kèm theo Quyết định 69/2024/QĐ-UBND quy định phân công nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh thừa thiên Huế (nay là thành phố Huế)
- 2Quyết định 63/2025/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 70/2024/QĐ-UBND quy định nội dung quản lý nhà nước về giá hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 125/2025/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Quyết định 78/2025/QĐ-UBND sửa đổi quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh kèm theo Quyết định 65/2024/QĐ-UBND
- Số hiệu: 78/2025/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/10/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Vũ Văn Diện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/10/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
 
              