Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 78/2013/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 30 tháng 12 năm 2013 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG TAXI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô;
Căn cứ Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 7063/TTr-SGTVT ngày 26/11/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý hoạt động vận tải hành khách bằng taxi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông Vận tải, Công an tỉnh, Cục Thuế, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
VỀ VIỆC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG TAXI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 78/2013/QĐ-UBND ngày /11/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Văn bản này quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải hành khách bằng taxi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Văn bản này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước, các doanh nghiệp, hợp tác xã, các tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc quản lý hoặc khai thác vận tải hành khách bằng taxi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Xe taxi là loại xe ôtô có không quá 09 chỗ ngồi (kể cả lái xe) được thiết kế để vận chuyển hành khách đáp ứng các điều kiện tại Chương II của Quy định này.
2. Kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi là kinh doanh vận tải hành khách bằng ô tô có lịch trình và hành trình theo yêu cầu của khách; cước tính theo đồng hồ tính tiền.
3. Điểm đỗ xe taxi là nơi cơ quan có thẩm quyền quy định cho xe taxi được đỗ chờ đón khách hoặc đỗ trong thời gian xe ngừng hoạt động.
1. Niêm yết:
a) Hai bên thành xe: Tên và số điện thoại của doanh nghiệp, hợp tác xã;
b) Trong xe: Bảng giá cước tính tiền theo ki lô mét, giá cước tính tiền cho thời gian chờ đợi và các chi phí khác (nếu có) mà hành khách phải trả;
c) Hai bên cánh cửa xe có sơn biểu trưng (logo) của doanh nghiệp, hợp tác xã.
2. Có phù hiệu “XE TAXI” do Sở Giao thông Vận tải cấp; có hộp đèn với chữ “TAXI” gắn trên nóc xe; hộp đèn phải được bật sáng khi xe không có khách và tắt khi trên xe có khách.
3. Có máy bộ đàm liên hệ với Trung tâm điều hành của doanh nghiệp, hợp tác xã.
4. Có đồng hồ tính cước được cơ quan có thẩm quyền kiểm định và kẹp chì.
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG TAXI
Điều 5. Quy định chung đối với đơn vị kinh doanh
1. Có phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 của Quy định này.
2. Có đủ số lượng phương tiện thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, hợp tác xã. Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã sử dụng phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc tỉnh Đồng Nai thì phải có quyết định điều chuyển phương tiện hoặc hợp đồng thuê phương tiện của tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật và có xác nhận của Sở Giao thông Vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký.
3. Khuyến khích doanh nghiệp, doanh nghiệp, hợp tác xã lắp đặt thiết bị giám sát hành trình của xe để phục vụ công tác quản lý vận tải và trật tự an toàn giao thông.
4. Đối với chi nhánh không được đưa xe ở địa phương khác về hoạt động lâu dài tại Đồng Nai khi chưa có quyết định điều động của cơ quan quản lý chi nhánh và phù hiệu không phải do Sở Giao thông Vận tải Đồng Nai cấp; không được điều xe mà phù hiệu do Sở Giao thông Vận tải Đồng Nai cấp để hoạt động quá 30 (ba mươi) ngày ở địa phương khác.
5. Có trung tâm điều hành, đăng ký tần số liên lạc và có thiết bị liên lạc giữa trung tâm với các xe; có giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền cấp cho doanh nghiệp, doanh nghiệp, hợp tác xã được phép sử dụng tần số vô tuyến điện.
6. Có bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông để thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Lập và thực hiện kế hoạch bảo đảm an toàn giao thông trong hoạt động vận tải của doanh nghiệp, doanh nghiệp, hợp tác xã theo mẫu tại Phụ lục 1 của Quy định này; thống kê, phân tích tai nạn giao thông, tổ chức rút kinh nghiệm trong đội ngũ lái xe và cán bộ quản lý của đơn vị.
b) Kiểm tra đảm bảo các điều kiện về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trước khi xe hoạt động; đôn đốc, theo dõi, giám sát việc thực hiện chế độ kiểm định kỹ thuật và bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ phương tiện.
c) Tổ chức hoặc phối hợp với cơ quan có chức năng để tổ chức tuyên truyền, phổ biến quy định của pháp luật về trật tự an toàn giao thông; giáo dục đạo đức nghề nghiệp, tập huấn nghiệp vụ cho đội ngũ lái xe.
7. Quản lý điều hành hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã: người trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh (đảm nhận một trong các chức danh: Giám đốc hoặc Phó Giám đốc các doanh nghiệp; Chủ nhiệm hoặc Phó Chủ nhiệm hợp tác xã; trưởng bộ phận nghiệp vụ điều hành vận tải) phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
a) Có trình độ chuyên ngành vận tải từ trung cấp trở lên hoặc trình độ cao đẳng, đại học chuyên ngành khác;
b) Tham gia công tác quản lý vận tải tại doanh nghiệp, hợp tác xã vận tải bằng ô tô từ 03 (ba) năm trở lên;
c) Phải chứng minh có đủ thời gian cần thiết (ba năm trở lên) trực tiếp điều hành hoạt động vận tải.
Điều 6. Đăng ký biểu trưng (logo)
1. Trước khi đưa xe vào khai thác, doanh nghiệp, hợp tác xã phải thực hiện việc đăng ký biểu trưng (logo) và số điện thoại giao dịch trên phương tiện;
2. Hồ sơ đăng ký gửi đến Sở Giao thông Vận tải, Sở Giao thông Vận tải xác nhận biểu trưng (logo) của đơn vị nếu không trùng với biểu trưng (logo) đã đăng ký của doanh nghiệp, hợp tác xã khác và có trách nhiệm thông báo công khai biểu trưng (logo) của doanh nghiệp, hợp tác xã trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh Đồng Nai hoặc của Sở Giao thông Vận tải.
Điều 7. Đăng ký chất lượng dịch vụ
1. Doanh nghiệp, hợp tác xã phải đăng ký chất lượng về dịch vụ vận tải hành khách. Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải theo mẫu tại Phụ lục 3 của Quy định này;
2. Nội dung đăng ký chất lượng dịch vụ gồm:
a) Đối với phương tiện vận tải gồm: nhãn hiệu xe, trọng tải, tiêu chuẩn khí thải; giới hạn tuổi xe, trang thiết bị phục vụ hành khách trên xe, chế độ bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ, chế độ kiểm tra điều kiện kỹ thuật, an toàn và vệ sinh phương tiện trước khi đưa xe ra hoạt động; số điện thoại đường dây nóng của doanh nghiệp, hợp tác xã.
b) Đối với lái xe: hạng giấy phép lái xe, tuổi, thâm niên lái xe theo hạng, thời hạn hợp đồng lao động, chứng nhận hoàn thành chương trình tập huấn nghiệp vụ kinh doanh vận tải hành khách bắng taxi do doanh nghiệp, hợp tác xã tổ chức;
c) Quyền lợi của hành khách: có ghế ngồi riêng, chế độ bảo hiểm.
d) Quy trình tiếp nhận và xử lý, giải quyết các thông tin phản ánh, kiến nghị của hành khách và cơ quan thông tin đại chúng.
3. Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ được gửi đến Sở Giao thông Vận tải cùng với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe taxi. Sở Giao thông Vận tải có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc niêm yết và thực hiện các nội dung chất lượng dịch vụ mà doanh nghiệp, hợp tác xã đã đăng ký.
1. Điểm đỗ xe gồm 2 loại:
a) Điểm đỗ xe do doanh nghiệp, hợp tác xã tổ chức và quản lý, điểm đỗ xe có thể thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc doanh nghiệp, hợp tác xã tự thuê;
b) Điểm đỗ xe công cộng: do Sở Giao thông Vận tải quản lý. Doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện theo quy định tại Quyết định số 3293/QĐ-UBND ngày 2/11/2012 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2012-2020 và định hướng phát triển đến năm 2030.
2. Yêu cầu đối với điểm đỗ xe:
Đảm bảo trật tự, an toàn, không gây ùn tắc giao thông; đáp ứng yêu cầu về phòng, chống cháy nổ và vệ sinh môi trường.
Điều 9. Quy định chung về quản lý, sử dụng phù hiệu
1. Phù hiệu không được tẩy xóa hoặc sửa chữa các thông tin và được gắn lên kính chắn gió phía bên phải người lái xe.
2. Thời hạn có giá trị của phù hiệu theo thời hạn có hiệu lực của Giấy phép kinh doanh vận tải và không quá thời hạn theo thời hạn sử dụng của phương tiện. Đối với các phương tiện được bổ sung để phục vụ vận chuyển khách trong các dịp Lễ, Tết thì phù hiệu có giá trị như sau: Tết Nguyên đán không quá 30 (ba mươi) ngày; các dịp Lễ, Tết không quá 10 (mười) ngày.
Điều 10. Quy định cấp mới hoặc cấp lại phù hiệu
1. Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe taxi được Sở Giao thông Vận tải cấp phù hiệu cho xe taxi tham gia kinh doanh trong danh sách do đơn vị đề nghị theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Doanh nghiệp, hợp tác xã gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp mới hoặc cấp lại phù hiệu đến Sở Giao thông Vận tải Đồng Nai. Hồ sơ gồm:
a) Giấy đề nghị cấp mới hoặc cấp lại phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 của Quy định này;
b) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, cam kết kinh tế giữa xã viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của doanh nghiệp, hợp tác xã (chỉ áp dụng đối với những xe đề nghị cấp mới phù hiệu). Đối với những phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc tỉnh Đồng Nai thì phải gửi kèm theo xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông Vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 của Quy định này;
c) Phù hiệu hư hỏng hoặc hết giá trị sử dụng hoặc biên bản xử lý vi phạm thu hồi phù hiệu theo quy định tại Điều 11 của Quy định này (áp dụng trong trường hợp cấp lại phù hiệu).
3. Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông Vận tải có trách nhiệm cấp phù hiệu cho xe của doanh nghiệp, hợp tác xã. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông Vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Sở Giao thông Vận tải có trách nhiệm:
Kiểm tra quá trình thực hiện các điều kiện kinh doanh, chế độ báo cáo của doanh nghiệp, hợp tác xã để thực hiện thủ tục cấp lại phù hiệu;
6. Thủ tục xác nhận về tình trạng của xe taxi tham gia kinh doanh vận tải hành khách:
a) Doanh nghiệp, hợp tác xã gửi giấy Đề nghị xác nhận về tình trạng của xe taxi tham gia kinh doanh vận tải đến Sở Giao thông Vận tải theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 của Quy định này;
b) Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ khi nhận được giấy Đề nghị xác nhận, Sở Giao thông Vận tải có trách nhiệm xác nhận vào giấy Đề nghị và gửi lại doanh nghiệp, hợp tác xã. Trường hợp không xác nhận, Sở Giao thông Vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
c) Việc tiếp nhận và trả kết quả xác nhận được thực hiện tại trụ sở của Sở Giao thông Vận tải hoặc qua đường bưu điện.
1. Sở Giao thông Vận tải có trách nhiệm thu hồi phù hiệu do sở cấp khi doanh nghiệp, hợp tác xã vi phạm các quy định tại khoản 2 Điều này. Trường hợp thu hồi phù hiệu có thời hạn thì Sở Giao thông Vận tải phải lập và giao biên bản thu hồi cho doanh nghiệp, hợp tác xã.
2. Thu hồi có thời hạn phù hiệu của xe khi vi phạm một trong các trường hợp sau:
a) Thu hồi 06 (sáu) tháng đối với trường hợp sử dụng phù hiệu không đúng quy định hoặc cố ý làm sai lệch các thông tin đã được ghi trên phù hiệu đã cấp cho xe;
b) Thu hồi phù hiệu 01 (một) tháng đối với xe không thực hiện từ 03 (ba) nội dung trở lên trong cam kết chất lượng dịch vụ hoặc không thực hiện niêm yết cam kết chất lượng dịch vụ trên xe;
c) Thu hồi phù hiệu 01 (một) tháng đối với xe không có đồng hồ tính tiền hoặc không có hộp đèn trên nóc xe theo quy định hoặc có gian lận trong việc tính tiền trên đồng hồ tính tiền;
Điều 12. Chính sách hỗ trợ đối với vận tải hành khách bằng taxi
1. Các doanh nghiệp, hợp tác xã được quảng cáo trên xe.
2. Các Sở, ban, ngành, các địa phương có trách nhiệm hỗ trợ, giúp đỡ doanh nghiệp, hợp tác xã các thủ tục để đơn vị có bãi đậu xe ban đêm tại các bến xe; các điểm đỗ xe cố định, tạm thời tại các Trung tâm thương mại, Khu du lịch và các tuyến đường đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3293/QĐ-UBND ngày 2/11/2012.
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, DOANH NGHIỆP, LÁI XE VÀ KHÁCH ĐI XE
Điều 13. Sở Giao thông Vận tải
1. Là cơ quan tham mưu giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về hoạt động vận tải hành khách bằng taxi theo đúng Quy hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt.
2. Xây dựng kế hoạch phát triển vận tải hành khách bằng taxi trên địa bàn tỉnh theo từng giai đoạn, đảm bảo về số lượng xe và đáp ứng nhu cầu và chất lượng dịch vụ phục vụ hành khách.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan và các địa phương tổ chức khảo sát, lập các điểm đỗ taxi theo quy hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt.
4. Làm chủ đầu tư các công trình hạ tầng điểm đỗ xe taxi công cộng do nhà nước quản lý.
5. Chủ trì, xây dựng kế hoạch phối hợp kiểm tra liên ngành theo định kỳ hoặc đột xuất gồm các ngành liên quan như: Công an, Sở Khoa học và Công nghệ, Cục Thuế, Thanh tra Sở Giao thông Vận tải, Trung tâm Quản lý và Điều hành vận tải hành khách công cộng. Kinh phí thực hiện lấy từ nguồn thu xử phạt vi phạm trật tự an toàn giao thông.
6. Công bố các điểm đỗ xe taxi phù hợp với quy hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt và tham mưu cho UBND tỉnh để bổ sung khi thấy cần thiết.
7. Quản lý và cấp mới hoặc cấp lại phù hiệu cho xe taxi của các doanh nghiệp, hợp tác xã có trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh hoạt động trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
8. Thu hồi phù hiệu đã cấp khi doanh nghiệp, hợp tác xã có vi phạm.
1. Thường xuyên tổ chức kiểm tra hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi trên địa bàn tỉnh và xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật.
2. Cử cán bộ, chiến sỹ tham gia cùng đoàn kiểm tra liên ngành để kiểm tra hoạt động vận tải hành khách bằng taxi trên địa bàn tỉnh.
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông Vận tải, Cục Thuế thẩm định, kiểm tra việc thực hiện giá cước vận tải hành khách bằng taxi do các doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký, kê khai.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông Vận tải, Cục Thuế tham mưu cho UBND tỉnh về các chính sách hỗ trợ của tỉnh đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi trên địa bàn tỉnh.
Điều 16. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tiếp nhận hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho các doanh nghiệp, hợp tác xã có ngành nghề kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi; thông báo danh sách doanh nghiệp, hợp tác xã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi đến Sở Tài chính, Sở Giao thông Vận tải và Cục Thuế để phối hợp quản lý.
Điều 17. Sở Khoa học và Công nghệ
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan và các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra đồng hồ tính tiền của xe taxi bảo đảm đồng hồ luôn ở tình trạng hoạt động tốt.
2. Cử cán bộ tham gia cùng đoàn kiểm tra liên ngành để kiểm tra hoạt động vận tải hành khách bằng taxi trên địa bàn tỉnh.
Điều 18. Ban An toàn giao thông tỉnh
1. Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn các doanh nghiệp, hợp tác xã lắp đặt biển báo hiệu, kẻ vạch sơn đường tại các điểm đỗ cố định, tạm thời cho xe taxi sau khi Sở Giao thông Vận tải công bố đưa vào khai thác theo quy hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt.
2. Tuyên truyền pháp luật về an toàn giao thông trong hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi trên địa bàn tỉnh.
1. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký, kê khai nộp thuế của các doanh nghiệp, hợp tác xã; thực hiện việc thu thuế theo quy định của pháp luật.
2. Xử lý các vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế theo quy định, thông báo danh sách các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi không thực hiện nghĩa vụ thuế cho Sở Giao thông Vận tải biết để phối hợp xử lý.
3. Cử cán bộ tham gia cùng đoàn kiểm tra liên ngành để kiểm tra hoạt động vận tải hành khách bằng taxi trên địa bàn tỉnh.
Điều 20. UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa
1. Phối hợp với Sở Giao thông Vận tải và các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, hợp tác xã tổ chức khảo sát (khi doanh nghiệp, hợp tác xã có đề nghị) để lựa chọn các điểm đỗ cố định, tạm thời cho xe taxi phù hợp với quy hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt.
2. Phối hợp với các cơ quan liên quan quản lý hoạt động của các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi trên địa bàn.
Điều 21. Quyền và trách nhiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã
1. Đăng ký mẫu thẻ tên và đồng phục của lái xe với Sở Giao thông Vận tải. Cấp đồng phục và thẻ tên cho lái xe, thẻ tên phải được dán ảnh, ghi rõ họ tên, doanh nghiệp, hợp tác xã tải quản lý.
2. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ vận tải hành khách, an toàn giao thông và đạo đức nghề nghiệp cho lái xe theo chương trình khung do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành.
3. Thường xuyên kiểm tra đối với lái xe trong việc chấp hành pháp luật về an toàn giao thông và các quy định của doanh nghiệp, hợp tác xã; có phương án điều hành, phân tài cho xe hoạt động hợp lý, khoa học tránh xảy ra tình trạng tranh giành khách gây mất an toàn giao thông.
4. Lập kế hoạch đảm bảo an toàn giao thông trong hoạt động vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện việc kiểm tra, giám sát, thống kê, phân tích và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch.
5. Đầu tư đổi mới phương tiện đảm đúng tiêu chuẩn, chất lượng theo quy định.
6. Chịu trách nhiệm khi phương tiện, lái xe của doanh nghiệp, hợp tác xã vi phạm các quy định về hoạt động vận tải.
7. Bố trí vị trí đỗ xe tại các điểm đỗ do doanh nghiệp, hợp tác xã tổ chức và quản lý hoặc tại các điểm đỗ công cộng đã được Sở Giao thông Vận tải công bố đưa vào khai thác theo quy hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 22. Quyền và trách nhiệm của lái xe
1. Đeo bảng tên, mặc đồng phục theo mẫu thống nhất của doanh nghiệp, hợp tác xã; xuất trình các giấy tờ cần thiết khi có yêu cầu thanh tra, kiểm tra.
2. Cung cấp thông tin về tuyến đường khi hành khách yêu cầu; ứng xử hòa nhã, lịch sự với hành khách; hướng dẫn và giúp đỡ hành khách (đặc biệt là người khuyết tật, người cao tuổi, phụ nữ có thai hoặc có con nhỏ) khi lên, xuống xe.
3. Đi theo hành trình có lợi nhất cho hành khách; thu tiền cước theo đồng hồ tính tiền và thời gian chờ đợi (nếu có).
4. Có quyền từ chối vận chuyển đối với hành khách không tự kiểm soát được hành vi, gây mất an ninh, trật tự, an toàn trên xe.
5. Tham gia các đợt tập huấn nghiệp vụ vận tải hành khách, pháp luật an toàn giao thông và đạo đức nghề nghiệp.
6. Nghiêm cấm hành vi gian lận tiền cước đối với hành khách hoặc hành vi xâm phạm tài sản của hành khách.
Điều 23. Quyền và trách nhiệm của hành khách đi xe
1. Yêu cầu lái xe cung cấp thông tin về hành trình chạy xe.
2. Trả tiền cước theo đồng hồ tính tiền trên xe và yêu cầu lái xe xuất hóa đơn đúng số tiền khi thanh toán tiền xe.
3. Chấp hành các quy định khi đi xe và sự hướng dẫn của lái xe.
4. Được khiếu nại, kiến nghị, phản ánh những hành vi vi phạm quy định về quản lý vận tải của đơn vị kinh doanh vận tải, lái xe và yêu cầu bồi thường thiệt hại (nếu có).
Định kỳ hằng tháng, quý, 6 tháng cả năm hoặc đột xuất các doanh nghiệp, hợp tác xã báo cáo về tình hình hoạt động và xây dựng kế hoạch năm sau gửi Sở Giao thông Vận Tải và Trung tâm Quản lý và Điều hành vận tải hành khách công cộng theo mẫu thống nhất do Trung tâm Quản lý và Điều hành vận tải hành khách công cộng hướng dẫn.
Điều 25. Kiểm tra hoạt động vận tải hành khách
Sở Giao thông Vận tải có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm các quy định về quản lý vận tải, an toàn giao thông đối với hoạt động vận tải hành khách bằng taxi trên địa bàn tỉnh.
1. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa, Giám đốc các Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao và các quy định của pháp luật chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, hợp tác xã có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Giao thông Vận tải để báo cáo UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung./.
Tên doanh nghiệp: ........ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .............. /.............. | ............, ngày... tháng....năm..... |
KẾ HOẠCH BẢO ĐẢM AN TOÀN GIAO THÔNG
I. Tổ chức đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị vận tải
1. Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức năng nhiệm vụ các phòng, ban.
2. Người phụ trách bộ phận an toàn: họ tên, trình độ, chuyên ngành.
3. Tổ chức bộ phận theo dõi an toàn giao thông của đơn vị vận tải.
II. Kế hoạch tổ chức vận tải an toàn
1. Kế hoạch đảm bảo an toàn phương tiện: tổng số phương tiện, số xe vận doanh bình quân, kế hoạch bảo dưỡng định kỳ các phương tiện, nội dung kiểm tra kỹ thuật an toàn phương tiện trước khi rời điểm đỗ xe.
2. Kế hoạch tổ chức lao động cho lái xe: tổng số lái xe có giấy phép đúng quy định, số lái xe bình quân đủ điều kiện làm việc.
III. Tuyên truyền, giáo dục về an toàn giao thông
Kế hoạch tổ chức tuyên truyền, phổ biến quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông và giáo dục đạo đức nghề nghiệp, tập huấn nghiệp vụ cho đội ngũ lái xe.
V. Kiểm tra, giám sát về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
1. Theo dõi, giám sát việc thực hiện quy định về trật tự, an toàn giao thông của lái xe.
2. Biện pháp xử lý khi xẩy ra tai nạn giao thông đối với phương tiện của đơn vị.
3. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định về trật tự, an toàn giao thông của lái xe (nếu có) trên hành trình chạy xe.
| Đại diện doanh nghiệp (Ký tên, đóng dấu) |
Tên doanh nghiệp: ........ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .............. /.............. | ............, ngày... tháng....năm..... |
GIẤY ĐĂNG KÝ BIỂU TRƯNG (LOGO)
Kính gửi: Sở Giao thông Vận tải Đồng Nai
1.Tên doanh nghiệp........................... ...........................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có): .................................................................
3. Trụ sở: .......................................................................................................
4. Số điện thoại (Fax): ...................................................................................
5. Giấy phép kinh doanh vận tải số:........ do..................................................
cấp ngày ......... tháng......... năm ...................
......(Tên doanh nghiệp)....đăng ký biểu trưng (logo) của xe taxi như sau:............
Xác nhận của Sở Giao thông Vận tải Ngày..... tháng...... năm...... (Ký tên, đóng dấu) | Đại diện doanh nghiệp (Ký tên, đóng dấu) |
Tên doanh nghiệp: ........ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .............. /.............. | ............, ngày... tháng....năm..... |
GIẤY ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI
Kính gửi: Sở Giao thông Vận tải Đồng Nai
1. Tên doanh nghiệp: .................................................................................
2. Địa chỉ: ................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): .............................................................................
4. Nội dung đăng ký
a) Đối với phương tiện vận tải gồm:
- Nhãn hiệu xe:…………, sức chứa…ghế, trang thiết bị phục vụ hành khách trên xe:..........,giới hạn tuổi xe: từ năm........ đến năm ....., tiêu chuẩn khí thải……..................;
- Chế độ bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ:.................................................
- Chế độ kiểm tra điều kiện kỹ thuật, an toàn và vệ sinh phương tiện trước khi đưa xe ra hoạt động: ..................................................................
b) Đối với lái xe:
- Hạng giấy phép lái xe…… tuổi: ....., thâm niên lái xe theo hạng.................
- Chế độ tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ về vận tải hành khách và an toàn giao thông, đạo đức nghề nghiệp, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng phục vụ hành khách: ......(Số lượng và tỷ lệ % lái xe được tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ).
c) Cam kết chấp hành phương án kinh doanh vận tải bằng xe taxi.
d) Quyền lợi của hành khách khi sử dụng dịch vụ vận tải của đơn vị: có ghế ngồi riêng chế độ bảo hiểm, số điện thoại đường dây nóng của kinh doanh vận tải.
đ) Dịch vụ cung cấp cho hành khách.
e) Quy trình tiếp nhận và xử lý thông tin phản ánh, kiến nghị của hành khách và cơ quan thông tin đại chúng (trong đó nêu rõ bộ phận tiếp nhận và trả lời thông tin phản ánh).
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đúng các nội dung đã đăng ký./.
Nơi nhận: | Đại diện doanh nghiệp (Ký tên, đóng dấu) |
Tên doanh nghiệp: ........ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .............. /.............. | ............, ngày... tháng....năm..... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP MỚI (CẤP LẠI) PHÙ HIỆU
Kính gửi: Sở Giao thông Vận tải Đồng Nai
1. Tên doanh nghiệp: .......................................................................................
2. Địa chỉ: .........................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): ....................................................................................
4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô......... ngày.....tháng....năm....,
nơi cấp.....................................
Số lượng phù hiệu nộp lại:…………
Đề nghị được cấp (đổi): Phù hiệu cho xe taxi (có danh sách xe đề nghị cấp (đổi) kèm theo)
| Đại diện doanh nghiệp (Ký tên, đóng dấu) |
Tên doanh nghiệp: ........ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .............. /.............. | ............, ngày... tháng....năm..... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG CỦA XE
THAM GIA KINH DOANH VẬN TẢI
Kính gửi: Sở Giao thông Vận tải Đồng Nai
1.Tên doanh nghiệp........................... ........................................................
2. Trụ sở: ....................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): .................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải số:............. do...........................................
cấp ngày ...... tháng......năm ........
Đề nghị Sở Giao thông Vận tải……….xác nhận xe taxi mang biển số ……….thuộc sở hữu (quyền sử dụng hợp pháp) của .....(tên doanh nghiệp)....chưa được cấp phù hiệu để hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe taxi trên địa bàn …(1)
Xác nhận của Sở Giao thông Vận tải Ngày..... tháng...... năm...... (Ký tên, đóng dấu) | Đại diện doanh nghiệp (Ký tên, đóng dấu) |
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên tỉnh, thành phố mà xe đăng ký
Tên doanh nghiệp, HTX:........ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .............. /.............. | ............, ngày... tháng....năm..... |
I. Tổ chức quản lý hoạt động vận tải
1. Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức năng nhiệm vụ các phòng, ban;
2. Người điều hành hoạt động vận tải: họ tên, trình độ, chuyên ngành;
3. Phương án tổ chức bộ phận an toàn của đơn vị vận tải.
II. Phương án kinh doanh vận tải hành khách
1. Màu sơn đăng ký.
- Vị trí gắn hộp đèn xe taxi, nội dung thông tin ghi phía ngoài xe: số điện thoại, tên đơn vị vận tải.
2. Hệ thống điều hành: địa chỉ Trung tâm điều hành, số lượng nhân viên điều hành, trang thiết bị liên lạc.
3. Lái xe: số lượng, hạng giấy phép lái xe, trình độ, đồng phục, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
4. Số lượng phương tiện, chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
5. Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
| Đại diện doanh nghiệp, HTX (Ký tên, đóng dấu) |
- 1Chỉ thị 26/2006/CT-UBND về tăng cường quản lý hoạt động kinh doanh vận tải khách bằng xe taxi trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về phân cấp quản lý phương tiện cơ giới đường bộ, quản lý đường thuỷ nội địa và bến đỗ xe buýt, xe taxi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định về quản lý, khai thác vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4Chỉ thị 24/CT-UB năm 1997 về tổ chức quản lý công tác vận tải hành khách và du lịch do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 5Quyết định 1952/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng taxi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 6Quyết định 07/2017/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động vận tải hành khách bằng taxi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 7Quyết định 534/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2017
- 8Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 07/2017/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động vận tải hành khách bằng taxi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2Quyết định 534/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2017
- 3Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Chỉ thị 26/2006/CT-UBND về tăng cường quản lý hoạt động kinh doanh vận tải khách bằng xe taxi trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về phân cấp quản lý phương tiện cơ giới đường bộ, quản lý đường thuỷ nội địa và bến đỗ xe buýt, xe taxi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 5Luật giao thông đường bộ 2008
- 6Nghị định 91/2009/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 7Nghị định 93/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 91/2009/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 8Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định về quản lý, khai thác vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 9Thông tư 18/2013/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 10Chỉ thị 24/CT-UB năm 1997 về tổ chức quản lý công tác vận tải hành khách và du lịch do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 11Quyết định 1952/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng taxi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
Quyết định 78/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động vận tải hành khách bằng taxi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- Số hiệu: 78/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Trần Văn Vĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra