Hệ thống pháp luật

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 779/QĐ-BGTVT

Hà Nội, ngày 26 tháng 6 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC TIẾT KIỆM CHI 5% DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN DỰ TOÁN NĂM 2024

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24/8/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 82/NQ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ;

Căn cứ các Quyết định số 1600/QĐ-TTg và số 1601/QĐ-TTg ngày 10/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;

Căn cứ Quyết định số 1709/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc giao dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2024, nguồn chi hoạt động kinh tế hàng hải;

Xét đề nghị của Cục Hàng hải Việt Nam tại văn bản số 2772/CHHVN-TC ngày 25/6/2024 về việc rà soát, báo cáo về phạm vi, đối tượng tiết kiệm chi 5% chi thường xuyên năm 2024;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Xác định kinh phí tiết kiệm chi 5% dự toán chi thường xuyên năm 2024 - nguồn chi hoạt động kinh tế hàng hải, chi tiết như Phụ lục kèm theo.

Điều 2. Căn cứ kinh phí tiết kiệm chi 5% dự toán chi thường xuyên được xác định tại Điều 1 của Quyết định này, Cục Hàng hải Việt Nam triển khai thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định liên quan.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, các Vụ trưởng: Vụ Tài chính, Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Bộ Tài chính;
- KBNN Trung ương;
- KBNN nơi đơn vị giao dịch;
- Cục Hàng hải Việt Nam;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT (để công khai);
- Lưu: VT, TC (T).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Xuân Sang

 

THUYẾT MINH

(Kèm theo Quyết định số 779/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

A. Căn cứ pháp lý

- Luật Ngân sách nhà nước;

- Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước;

- Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP;

- Các Quyết định số 1600/QĐ-TTg và số 1601/QĐ-TTg ngày 10/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chi tiết dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;

- Nghị quyết số 82/NQ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ;

- Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 04/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường tiết kiệm chi ngân sách nhà nước; Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán NSNN năm 2024;

- Quyết định số 1709/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2023 của Bộ trưởng Bộ GTVT về việc giao dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2024 - nguồn chi hoạt động kinh tế hàng hải;

- Văn bản số 2772/CHHVN-TC ngày 25/6/2024 của Cục Hàng hải Việt Nam trình tiết kiệm chi 5% chi thường xuyên năm 2024, nguồn chi hoạt động kinh tế hàng hải theo Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 04/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ.

B. Xác định kinh phí tiết kiệm chi 5% dự toán chi thường xuyên năm 2024 - nguồn chi hoạt động kinh tế hàng hải

Trên cơ sở Quyết định số 1601/QĐ-TTg ngày 10/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ, Bộ GTVT đã giao nguồn chi hoạt động kinh tế hàng hải tại Quyết định 1709/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2023 với tổng kinh phí là 3.000.000 triệu đồng; đồng thời gửi Quyết định này tới Bộ Tài chính theo quy định tại Điều 49 Luật Ngân sách nhà nước.

Thực hiện điểm b mục 2 Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 04/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường tiết kiệm chi ngân sách nhà nước (NSNN); Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán NSNN năm 2024, trong đó có nội dung “triệt để tiết kiệm chi, nhất là chi thường xuyên, năm 2024 cắt giảm, tiết kiệm 5% ngay từ đầu năm dự toán chi thường xuyên so với dự toán được giao”; trong thời gian chờ Chính phủ ban hành Nghị quyết về phạm vi, đối tượng tiết kiệm 5% chi thường xuyên năm 2024, trên cơ sở nội dung đề nghị của Bộ Tài chính tại Tờ trình số 109/TTr-BTC ngày 21/5/2024 được gửi kèm theo Phiếu lấy ý kiến thành viên Chính phủ số 254/PLYK/2024 ngày 31/5/2024 của Chính phủ, để đảm bảo thời gian điều chỉnh dự toán trước 30/6/2024 theo Nghị quyết số 82/NQ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ[1], Bộ GTVT đã có văn bản số 6409/BGTVT-TC ngày 17/6/2024 yêu cầu các đơn vị rà soát, báo cáo về phạm vi, đối tượng tiết kiệm 5% dự toán chi thường xuyên năm 2024. Trên cơ sở báo cáo của Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ GTVT xác định kinh phí tiết kiệm nguồn chi hoạt động kinh tế hàng hải năm 2024 như Phụ lục kèm theo.

Kinh phí xác định tiết kiệm trên được triển khai sau khi có Nghị quyết chính thức của Chính phủ. Trường hợp có sự thay đổi, căn cứ hướng dẫn của Chính phủ và ý kiến của Bộ Tài chính (nếu có), Bộ GTVT sẽ thực hiện rà soát và điều chỉnh theo quy định.

Cục Hàng hải Việt Nam chịu trách nhiệm về kết quả rà soát và đề xuất kinh phí tiết kiệm chi 5% dự toán chi thường xuyên năm 2024 nêu trên./.

KINH PHÍ TIẾT KIỆM CHI 5% DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NĂM 2024

(Kèm theo Quyết định số 779/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Đơn vị: Cục Hàng hải Việt Nam

Mã số NS: 1059284;    Kho bạc: 0012

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Nội dung

Đã giao tại Quyết định số 1709/QĐ-BGTVT

Xác định kinh phí tiết kiệm 5% theo NQ của Chính phủ

 

CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

 

 

 

Chi hoạt động kinh tế hàng hải

1.288.917

62.363

 

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ cung ứng dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm ATHH và các nhiệm vụ khác (280-295)

1.288.917

62.363

 

Kinh phí không tự chủ

1.288.917

62.363

A

Chi thực hiện nhiệm vụ cung ứng dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải

1.255.809

61.351

 

Chi nạo vét duy tu luồng hàng hải công cộng

1.255.809

61.351

*

KHU VỰC PHÍA BẮC

373.189

18.009

 

Công trình thực hiện năm 2023 - 2024

328.522

15.776

-

Công trình nạo vét duy tu luồng hàng hải Hải Phòng (đoạn Lạch Huyện) năm 2023

246.230

12.312

-

Công trình nạo vét duy tu luồng hàng hải Cửa Lò năm 2023

34.659

1.733

-

Công trình nạo vét duy tu luồng hàng hải Hòn La năm 2023

12.636

255

-

Công trình nạo vét duy tu luồng hàng hải Thuận An năm 2023

9.094

181

-

Công trình nạo vét duy tu luồng hàng hải Đà Nẵng năm 2023

25.903

1.295

 

Công trình thực hiện năm 2024

37.467

1.873

 

Công trình nạo vét duy tu luồng hàng hải Hải Phòng năm 2022-2025 (đoạn Kênh Hà Nam, Bạch Đằng)

37.467

1.873

 

Công trình thực hiện năm 2024 - 2025

7.200

360

 

Công trình nạo vét duy tu luồng hàng hải Hải Phòng (đoạn Lạch Huyện)

1.500

75

 

Công trình nạo vét duy tu luồng hàng hải Hải Phòng (đoạn Sông Cấm, Kênh Cái Tráp)

200

10

 

Công trình nạo vét duy tu luồng hàng hải Hòn Gai - Cái Lân

500

25

 

Công trình nạo vét duy tu luồng hàng hải Phà Rừng

500

25

 

Công trình nạo vét duy tu luồng hàng hải Cửa Hội - Bến Thủy (Đoạn Cửa Hội)

1.500

75

 

Công trình nạo vét duy tu luồng hàng hải Cửa Việt

1.500

75

 

Công trình nạo vét duy tu luồng hàng hải Cửa Gianh

1.500

75

*

KHU VỰC PHÍA NAM

882.620

43.342

 

Công trình thực hiện năm 2022 - 2024

14.755

71

 

Công trình nạo vét duy tu luồng hàng hải Sài Gòn - Vũng Tàu năm 2022

14.755

71

 

Công trình thực hiện năm 2023 - 2024

847.915

42.279

 

Công trình nạo vét duy tu luồng hàng hải Soài Rạp năm 2023

305.217

15.233

 

Công trình nạo vét duy tu luồng hàng hải Sài Gòn - Vũng Tàu năm 2023

163.069

8.088

 

Công trình nạo vét duy tu luồng hàng hải cho tàu biển trọng tải lớn sông Hậu năm 2023

379.629

18.959

 

Công trình thực hiện năm 2024

17.950

892

 

Công trình nạo vét duy tu luồng hàng hải Rạch Giá

17.950

892

 

Công trình thực hiện năm 2024 - 2025

2.000

100

 

Công trình nạo vét duy tu luồng hàng hải Soài Rạp

200

10

 

Công trình nạo vét duy tu luồng hàng hải Sài Gòn - Vũng Tàu

200

10

 

Công trình nạo vét duy tu luồng hàng hải cho tàu biển trọng tải lớn vào sông Hậu

1.200

60

 

Công trình nạo vét duy tu luồng hàng hải Phan Thiết

200

10

 

Công trình nạo vét duy tu luồng hàng hải Ba Ngòi

200

10

B

Công trình sửa chữa bảo trì hệ thống đê kè

14.529

726

 

Sửa chữa, bảo trì hệ thống phao neo trên luồng Định An - Sông Hậu

14.529

726

C

Kinh phí chuẩn bị đầu tư Dự án nạo vét vùng nước cảng biển kết hợp thu hồi sản phẩm

18.579

285

 

Nạo vét kết hợp thu hồi sản phẩm luồng hàng hải Định An - Sông Hậu đáp ứng cho tàu trọng tải 10.000 tấn trở lên hành hải

18.579

285

 



[1] Tại điểm b mục 1 phần 1 của Nghị quyết số 82/NQ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ có quy định “Tăng cường kỷ luật, kỷ cương tài chính ngân sách; triệt để tiết kiệm chi thường xuyên, cắt giảm các nhiệm vụ chi chưa thực sự cấp thiết, các khoản dự toán chi thường xuyên đã giao cho các bộ, cơ quan trung ương trong dự toán đầu năm nhưng đến hết ngày 30/6/2024 chưa phân bổ, giao dự toán cho các đơn vị sử dụng ngân sách theo quy định (trừ trường được Thủ tướng Chính phủ cho phép)”.