- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về phân cấp Quản lý quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng; Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Quản lý cấp giấy phép xây dựng; Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và Quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 778/QĐ-UBND | Thái Bình, ngày 04 tháng 04 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 ĐƯỜNG 10C (TỪ ĐƯỜNG LONG HƯNG ĐẾN ĐÊ TRÀ LÝ) TẠI PHƯỜNG HOÀNG DIỆU, THÀNH PHỐ THÁI BÌNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND ngày 22/11/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành “Quy định phân cấp Quản lý quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng; Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Quản lý cấp giấy phép xây dựng; Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và Quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình”;
Căn cứ Quyết định số 2478/QĐ-UBND ngày 28/11/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch xây dựng thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 3269/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt nhiệm vụ và dự toán quy hoạch chi tiết đường 10C (từ đường Long Hưng đến đê Trà Lý);
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân thành phố Thái Bình tại Tờ trình số 05/TTr-UBND ngày 05/01/2016; ý kiến thẩm định của Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 49/BC-SXD ngày 18/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đường 10C (từ đường Long Hưng đến đê Trà Lý) tại phường Hoàng Diệu, thành phố Thái Bình, với những nội dung chủ yếu sau:
I. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đường 10C (từ đường Long Hưng đến đê Trà Lý) tại phường Hoàng Diệu, thành phố Thái Bình.
II. Phạm vi, ranh giới và diện tích lập quy hoạch:
- Điểm đầu tuyến - Phía Đông Bắc: Nút giao đường 10C với đường Long Hưng tại phường Hoàng Diệu;
- Điểm cuối tuyến - Phía Tây Nam: Nút giao đường 10C với đê tả sông Trà Lý tại phường Hoàng Diệu.
Tổng diện tích lập quy hoạch là: 36.811,03m2.
III. Tính chất tuyến đường:
Là đường trục chính đô thị, kết nối các khu chức năng từ đê tả sông Trà Lý đến đường Long Hưng, đi thành phố Hải Phòng và các huyện nội tỉnh như: Đông Hưng, Hưng Hà, Quỳnh Phụ, Thái Thụy.
IV. Nội dung quy hoạch chi tiết xây dựng:
1. Tổng chiều dài toàn tuyến: 1.145m.
- Bề rộng tuyến đường đoạn từ nút giao với đường Long Hưng đến điểm vuốt nối lên đê Trà Lý là 28m, bố trí dạng đường đôi; lòng đường mỗi bên 8m, dải phân cách giữa 2m, vỉa hè mỗi bên 5m (5 + 8 + 2 + 8 + 5);
- Bề rộng tuyến đường đoạn từ điểm vuốt nối đến đê Trà Lý là 44m, bố trí dạng đường đôi; lòng đường mỗi bên 8m, khoảng lưu không giữa đường 18m, vỉa hè mỗi bên 5m (5 + 8+18 + 8 + 5).
2. Các nút giao thông chính gồm:
- Nút giao hai đường nhánh với đê Trà Lý (nút N1, N2);
- Nút giao với đường 10 cũ (nút N4);
- Nút giao với đường Nguyễn Đức Cảnh (nút N5);
- Nút giao với tuyến đường giáp Trung tâm giao dịch việc làm Thái Bình và Trường tiểu học Hoàng Diệu (nút N6);
- Nút giao với tuyến đường giáp Sân thể thao phường Hoàng Diệu và Trường tiểu học Hoàng Diệu (nút N7);
- Nút giao với đường Long Hưng (nút N8);
3. Quy hoạch san nền (theo hệ cao độ Quốc gia lập năm 2007):
Cao độ quy hoạch đoạn từ điểm vuốt nối đến đê Trà Lý trung bình là: + 3,0m.
Cao độ quy hoạch đoạn từ điểm vuốt nối lên đê Trà Lý đến nút giao với đường Long Hưng trung bình là: +2,0m;
Cao độ thiết kế tim các nút giao:
- Nút giao N1: +5,32m;
- Nút giao N2: +5,36m;
- Nút giao N4: +2,24m;
- Nút giao N5: +2,24m;
- Nút giao N6: +1,90m;
- Nút giao N7: +1,80m;
- Nút giao N8: +1,70m.
4. Cấp điện chiếu sáng:
Nguồn điện chiếu sáng được lấy nguồn từ hệ thống chiếu sáng Thành phố chạy dọc đường Nguyễn Đức Cảnh;
Bố trí tuyến đường dây hạ thế chạy ngầm dọc tuyến đường phục vụ hệ thống chiếu sáng.
5. Quy hoạch hệ thống thoát nước:
Hệ thống nước mưa trên toàn tuyến bố trí theo nguyên tắc tự chảy, nước từ mặt đường theo độ dốc chảy sang hai bên vào hệ thống cống thu gom nước mặt hai bên đường rồi được dẫn về hệ thống thoát nước mưa khu vực.
Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt cho các công trình công cộng hai bên đường sẽ được tính toán, xác định cụ thể trong giai đoạn lập dự án đầu tư.
Điều 2. Ủy ban nhân dân thành phố Thái Bình và đơn vị tư vấn lập quy hoạch có trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ, bản vẽ theo nội dung được phê duyệt có xác nhận của Sở Xây dựng để làm cơ sở quản lý xây dựng theo quy hoạch, lưu trữ hồ sơ; phối hợp với Ủy ban nhân dân phường Hoàng Diệu, thành phố Thái Bình thực hiện công bố công khai quy hoạch để nhân dân biết, thực hiện.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Giám đốc Sở; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thái Bình; Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Hoàng Diệu, thành phố Thái Bình; Thủ trưởng các ngành, cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 3855/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu chức năng chính là cây xanh, hồ điều hòa và một phần công trình công cộng kết hợp nhà ở do thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 3557/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dự án đầu tư xây dựng Trung tâm huấn luyện thể thao Quốc gia tại Sa Pa do tỉnh Lào Cai ban hành
- 3Quyết định 199/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu đô thị Đông Hải, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 1914/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết Nhà ở thấp tầng, Khu cây xanh công cộng kết hợp hồ nước và các chức năng khác, tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về phân cấp Quản lý quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng; Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Quản lý cấp giấy phép xây dựng; Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và Quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 3855/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu chức năng chính là cây xanh, hồ điều hòa và một phần công trình công cộng kết hợp nhà ở do thành phố Hà Nội ban hành
- 7Quyết định 3557/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dự án đầu tư xây dựng Trung tâm huấn luyện thể thao Quốc gia tại Sa Pa do tỉnh Lào Cai ban hành
- 8Quyết định 199/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu đô thị Đông Hải, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- 9Quyết định 1914/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết Nhà ở thấp tầng, Khu cây xanh công cộng kết hợp hồ nước và các chức năng khác, tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 778/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đường 10C (từ đường Long Hưng đến đê Trà Lý) tại phường Hoàng Diệu, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình
- Số hiệu: 778/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/04/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Người ký: Nguyễn Hồng Diên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/04/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực