Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 776/QĐ-UBND

Đắk Nông, ngày 04 tháng 6 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC TỈNH ĐẮK NÔNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG NĂM 2018 GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;

Căn cứ Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;

Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 57/TTr-SGDĐT ngày 25 tháng 5 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đề án phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục tỉnh Đắk Nông đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018, giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đơn vị liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (B/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (B/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các Sở: GD&ĐT, NV, TC, KH&ĐT;
- Thường trực các Huyện ủy, Thành ủy;
- Đài PT&TH Đắk Nông, Báo Đắk Nông;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CTTĐT, KGVX(Vn).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Tôn Thị Ngọc Hạnh

 

ĐỀ ÁN

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC TỈNH ĐẮK NÔNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG NĂM 2018 GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 776/QĐ-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)

Phần I

TÍNH CẤP THIẾT VÀ CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN

I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ ÁN

Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo của tỉnh trong những năm qua đã có sự phát triển và đạt được những kết quả nhất định. Mạng lưới trường lớp được mở rộng, phân bố rộng khắp, đáp ứng được nhu cầu học tập của con em các dân tộc trên địa bàn tỉnh. Cơ sở vật chất kỹ thuật từng bước được kiên cố hóa, đồng bộ hơn; trang thiết bị cơ bản đáp ứng được công tác giảng dạy và học tập. Chất lượng giáo dục toàn diện được nâng lên. Để thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018, UBND tỉnh đã ban hành Kế hoạch số 255/KH-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2019 về triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới, với những giải pháp hiệu quả phù hợp để phát triển giáo dục, tạo động lực phát triển kinh tế, văn hóa xã hội trên địa bàn tỉnh. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đã đạt được, cũng còn một số khó khăn khi thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018, nhất là thiếu giáo viên ở các cấp học, vì vậy đòi hỏi phải tiếp tục xây dựng, phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu và nâng cao về chất lượng là hết sức cấp thiết, nhằm vừa đảm bảo quyền và lợi ích chính đáng của học sinh, vừa phù hợp với quy hoạch mạng lưới trường lớp của ngành giáo dục, vừa đảm bảo thực hiện tốt Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018, trong đó ưu tiên bảo đảm số lượng giáo viên tiểu học dạy môn Tiếng Anh, Tin học bắt đầu từ năm học 2022-2023 theo đúng định mức.

II. CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN

1. Căn cứ pháp lý

- Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

- Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;

- Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;

- Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;

- Quyết định số 732/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025”;

- Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;

- Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở;

- Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;

- Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập;

- Quyết định số 2632/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;

- Công văn số 1108/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 22 tháng 3 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xây dựng Đề án phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục;

- Quyết định số 1345/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án sắp xếp, tổ chức lại các trường phổ thông công lập nhiều cấp học trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2019-2021;

- Kế hoạch số 255/KH-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới;

- Kế hoạch số 418/KH-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đào tạo, bồi dưỡng giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.

2. Căn cứ thực tiễn

Trong những năm qua, tỉnh đã dành nhiều nguồn lực để xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục có phẩm chất đạo đức, ý thức chính trị tốt, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ ngày càng được nâng cao. Đội ngũ đã đáp ứng được yêu cầu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần vào thắng lợi của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nước.

Hiện nay, số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập của tỉnh Đắk Nông nói chung và số lượng giáo viên tiểu học dạy môn Tiếng anh, Tin học đang thiếu nhiều so với định mức, chưa đáp ứng được việc thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018. Bên cạnh đó, đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục còn những hạn chế, bất cập: Cơ cấu đội ngũ giáo viên còn chưa đồng bộ; tỷ lệ giáo viên tiểu học chưa đạt chuẩn theo Luật Giáo dục năm 2019 (trình độ trung cấp, cao đẳng) chiếm 21,13%; giáo viên trung học cơ sở chưa đạt chuẩn theo Luật Giáo dục năm 2019 (trình độ cao đẳng) chiếm 18,8%; năng lực đổi mới phương pháp dạy học của một số giáo viên còn yếu, cơ hội tiếp cận thông tin của giáo viên vùng khó khăn còn hạn chế, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ chưa đồng đều giữa các địa bàn, giữa các trường.

Để đáp ứng được việc thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 và đáp ứng quy mô gia tăng số học sinh do tăng dân số của tỉnh Đắk Nông trong thời gian tới cần thiết phải có kế hoạch bổ sung số lượng người làm việc để tuyển dụng giáo viên trong các cơ sở giáo dục phổ thông trong năm học 2021- 2022 và những năm tiếp theo, đồng thời gắn liền với đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên để đáp ứng được yêu cầu.

Phần II

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐỐI VỚI CẤP HỌC TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ VÀ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG

I. THỰC TRẠNG VỀ TRƯỜNG, LỚP, HỌC SINH, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC NĂM HỌC 2020-2021

1. Đối với cấp tiểu học công lập

a) Về số trường, lớp, học sinh năm học 2020-2021

- Tổng số trường: Có 120 trường tiểu học, ngoài ra còn có 14 trường tiểu học và trung học cơ sở (TH&THCS) dạy học sinh tiểu học.

- Tổng số lớp là 2.348 lớp; tổng số học sinh là 71.287 học sinh. Trong đó, có 574 lớp học 01 buổi/ngày với số học sinh học 01 buổi/ngày là 19.163 học sinh; có 1.774 lớp học 02 buổi/ngày với số học sinh học 02 buổi/ngày là 52.124 học sinh.

b) Về số lượng người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Hợp đồng 68)

- Tổng số lượng người làm việc và hợp đồng 68 được cấp thẩm quyền giao năm học 2020-2021 là: 4.191 người, trong đó:

Số lượng người làm việc: 4.051 người;

Hợp đồng 68: 140 người.

- Số viên chức hiện có là: 3.967 người, trong đó:

Viên chức quản lý: 282 người;

Giáo viên tiểu học: 3.349 người (3.229 giáo viên; 120 phụ trách đội);

Nhân viên: 336 người.

- Số Hợp đồng 68 hiện có là: 144 người.

2. Đối với cấp học trung học cơ sở (THCS) công lập

a) Về số trường, lớp, học sinh năm học 2020-2021

- Tổng số trường: 77 trường, trong đó:

Trường THCS: 63 trường;

Trường TH&THCS: 14 trường;

- Tổng số lớp là 1.169 lớp; tổng số học sinh là 45.196 học sinh.

b) Về số lượng người làm việc và hợp đồng 68

- Tổng số lượng người làm việc và hợp đồng 68 được cấp thẩm quyền giao năm học 2020-2021 là: 2.792 người, trong đó:

Số lượng người làm việc: 2.716 người;

Hợp đồng 68: 76 người.

- Số viên chức hiện có là: 2.664 người, trong đó:

Viên chức quản lý: 160 người;

Giáo viên trung học cơ sở: 2.270 người (2202 giáo viên; 68 phụ trách đội);

Nhân viên: 234 người;

- Số Hợp đồng 68 hiện có là: 77 người.

3. Đối với cấp học trung học phổ thông (THPT) công lập

a) Về số trường, lớp, học sinh năm học 2020-2021

- Tổng số trường: Có 31 trường và 02 trung tâm trực thuộc (Trung tâm GDTX - Ngoại ngữ, Tin học và Trung tâm Hỗ trợ phát triển Giáo dục hòa nhập), trong đó:

Trường THPT: 23 trường;

Trường Phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT): 08 trường;

- Tổng số lớp: 570 lớp với 21.824 học sinh, trong đó có 20.970 học sinh THPT, có 37 học sinh khuyết tật học hòa nhập và 817 học sinh THCS (đối với Trường PTDTNT).

b) Về số lượng người làm việc và hợp đồng 68

- Tổng số lượng người làm việc và hợp đồng 68 được cấp thẩm quyền giao năm học 2020-2021 là: 1.677 người, trong đó:

Số lượng người làm việc: 1.593 người;

Hợp đồng 68: 84 người.

- Số viên chức hiện có là: 1.538 người, trong đó:

Viên chức quản lý: 107 người;

Giáo viên trung học phổ thông: 1.268 người;

Nhân viên: 163 người;

- Số Hợp đồng 68 hiện có là: 83 người.

(Chi tiết phụ lục I, II, III kèm theo)

II. THỰC TRẠNG VỀ TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN

1. Cấp Tiểu học

Về trình độ đào tạo, trong số 282 cán bộ quản lý, có 02 người trình độ Thạc sĩ, 278 người trình độ Đại học, 01 người trình độ Cao đẳng và 01 người trình độ Trung cấp; trong số 3.349 giáo viên, có 01 người trình độ Thạc sĩ, 2.587 người trình độ Đại học, 409 người trình độ Cao đẳng và 352 người trình độ Trung cấp.

2. Cấp Trung học cơ s

Về trình độ đào tạo, trong số 160 cán bộ quản lý, có 05 người trình độ Thạc sĩ, 152 người trình độ Đại học, 03 người trình độ Cao đẳng; trong số 2.270 giáo viên, có 10 người trình độ Thạc sĩ, 1.824 người trình độ Đại học, 436 người trình độ Cao đẳng.

3. Cấp Trung học phổ thông

Về trình độ đào tạo, trong số 107 cán bộ quản lý, có 02 người trình độ Tiến sĩ, có 41 người trình độ Thạc sĩ, 64 người trình độ Đại học; trong số 1.268 giáo viên, có 120 người trình độ Thạc sĩ, 1.148 người trình độ Đại học.

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG

1. Ưu điểm

- Đội ngũ giáo viên các cấp học cơ bản được bố trí đáp ứng yêu cầu dạy học, có trình độ, có trách nhiệm cao trong giảng dạy, có năng lực đáp ứng việc giảng dạy trong các nhà trường, có tâm huyết và tận tụy với công việc.

- Tỷ lệ giáo viên có thâm niên tay nghề chiếm phần lớn, có nhiều kinh nghiệm, là lực lượng có vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng giáo dục của địa phương, số lượng giáo viên tham gia đào tạo để nâng chuẩn tăng theo từng năm.

- Công tác đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên luôn được tỉnh đặc biệt quan tâm chỉ đạo và triển khai thực hiện của ngành giáo dục, luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi cho giáo viên đi học, để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm, ngoại ngữ, tin học, nên cơ bản đáp ứng được yêu cầu đổi mới công tác quản lý, đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay.

- Đội ngũ giáo viên luôn có những tìm tòi, đúc rút kinh nghiệm trong thực hiện đổi mới sáng tạo trong dạy và học; học tập, tiếp thu các phương pháp dạy học mới, các phương pháp đổi mới kiểm tra, đánh giá học sinh, qua đó nâng cao dần năng lực phát triển nghề nghiệp.

2. Hạn chế và nguyên nhân

a) Hạn chế

- Hiện nay, số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập của tỉnh đang thiếu nhiều so với định mức, nhất là trong những năm học tới khi thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018, yêu cầu đòi hỏi tăng thêm giáo viên, trong đó có giáo viên Ngoại ngữ, Tin học ở cấp Tiểu học. Việc thiếu giáo viên làm ảnh hưởng đến việc phân công giảng dạy, hoạt động giáo dục, bố trí công tác và sắp xếp cử đi đào tạo nâng trình độ chuẩn theo quy định.

- Còn tình trạng thừa, thiếu giáo viên cục bộ ở một số môn học, xảy ra ở một số trường, một số địa phương.

- Cơ cấu đội ngũ giáo viên còn chưa đồng bộ giữa các môn học; còn một bộ phận giáo viên chưa đạt chuẩn trình độ đào tạo theo Luật Giáo dục năm 2019; năng lực đổi mới phương pháp dạy học của một bộ phận giáo viên chưa tốt, cơ hội tiếp cận thông tin của giáo viên vùng sâu, vùng xa gặp khó khăn. Khả năng ngoại ngữ, tin học một số giáo viên cũng còn hạn chế, do đó ảnh hưởng đến việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và dạy học.

- Chất lượng đội ngũ giáo viên chưa đồng đều giữa vùng có điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi và vùng khó khăn, vùng có đông đồng bào dân tộc sinh sống.

b) Nguyên nhân

- Số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập được cấp có thẩm quyền giao hàng năm chưa bảo đảm theo định mức quy định.

- Cơ quan chuyên môn thuộc UBND các huyện, thành phố còn chưa chủ động tham mưu thực hiện điều chuyển giáo viên ở các trường thừa cục bộ giáo viên ở một số môn học đến các trường còn thiếu giáo viên; trong công tác tuyển dụng giáo viên, còn chưa dự báo kịp thời xu hướng đảm bảo số lượng giáo viên môn Tiếng anh, Tin học ở cấp tiểu học.

- Công tác tổ chức sinh hoạt chuyên môn giữa các trường ở vùng thuận lợi và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn chưa được chú trọng.

Phần III

MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định tại Luật Giáo dục năm 2019; nâng cao năng lực sử dụng công nghệ thông tin, ngoại ngữ; nâng cao bản lĩnh chính trị, đạo đức nghề nghiệp; thực hiện tốt nội dung chương trình giáo dục phổ thông năm 2018, góp phần đảm bảo lực lượng để thực hiện công cuộc đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo.

- Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực và chuẩn hóa trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp phát triển giáo dục của tỉnh.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Giai đoạn 2021 - 2025

- Giáo dục tiểu học:

Trong năm học 2021-2022, có khoảng 73.920 học sinh, với 2.429 lớp. Số lượng người làm việc đề xuất giao 4.454 người, tăng thêm 403 người so với năm học 2020-2021 (được giao 4.051 người).

Đến năm học 2025-2026, dự kiến có khoảng 79.705 học sinh, với 2.572 lớp. Số lượng người làm việc đề xuất giao 4.840 người, tăng thêm 789 người so với năm học 2020-2021 (được giao 4.051 người).

Đến năm 2025, đảm bảo chỉ tiêu 50% số giáo viên tiểu học chưa đạt chuẩn đang được đào tạo hoặc đã hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng cử nhân.

- Giáo dục THCS:

Trong năm học 2021-2022, có khoảng 47.570 học sinh, với 1.318 lớp. Số lượng người làm việc đề xuất giao 2.936 người, tăng thêm 220 người so với năm học 2020-2021 (được giao 2.716 người).

Đến năm học 2025-2026, dự kiến có khoảng 54.494 học sinh, với 1.362 lớp. Số lượng người làm việc đề xuất giao 3.201 người, tăng thêm 485 người so với năm học 2020-2021 (được giao 2.716 người).

Đến năm 2025, bảo đảm chỉ tiêu 60% số giáo viên THCS chưa đạt chuẩn đang được đào tạo hoặc đã hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng cử nhân.

- Giáo dục THPT:

Trong năm học 2021-2022, có khoảng 23.513 học sinh, với 593 lớp. Số lượng người làm việc đề xuất giao 1.671 người, tăng thêm 78 người so với năm học 2020-2021 (được giao 1.593 người).

Đến năm học 2025-2026, dự kiến có khoảng 25.384 học sinh, với 628 lớp. Số lượng người làm việc đề xuất giao 1.756 người, tăng thêm 163 người so với năm học 2020-2021 (được giao 1.593 người).

b) Đến năm 2030

- Giáo dục tiểu học:

Đến năm học 2030-2031, dự kiến có khoảng 86.533 học sinh, với 2.759 lớp. Số lượng người làm việc đề xuất giao 5.117 người, tăng thêm 1.066 người so với năm học 2020-2021 (được giao 4.051 người).

Đảm bảo chỉ tiêu 100% số giáo viên tiểu học chưa đạt chuẩn hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng cử nhân.

- Giáo dục THCS:

Đến năm học 2030-2031, dự kiến có khoảng 60.722 học sinh, với 1.513 lớp. Số lượng người làm việc đề xuất giao 3.471 người, tăng thêm 755 người so vơi năm học 2020-2021 (được giao 2.716 người).

Đảm bảo chỉ tiêu 100% số giáo viên THCS chưa đạt chuẩn hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng cử nhân.

- Giáo dục THPT:

Đến năm học 2030-2031, dự kiến có khoảng 27.546 học sinh, với 683 lớp. Số lượng người làm việc đề xuất giao 1.881 người, tăng thêm 288 người so với năm học 2020-2021 (được giao 1.593 người).

(Chi tiết theo phụ lục IV, V, VI, VII, VIII, IX, X kèm theo)

II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP

1. Đẩy mạnh công tác truyền thông

Sở Giáo dục và Đào tạo chủ động phối hợp với cấp ủy, chính quyền các cấp, các cơ quan truyền thông tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến về chủ trương đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo, về thực hiện Chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông 2018 trên địa bàn tỉnh, nhằm thông tin đến đội ngũ giáo viên tự giác thực hiện có kết quả lộ trình thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 và nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên. Nâng cao trách nhiệm của cấp ủy, chính quyền địa phương các cấp trong chăm lo phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo của tỉnh, vai trò nòng cốt của ngành giáo dục và đào tạo, trách nhiệm của các ngành chức năng trong việc đảm bảo đủ số lượng giáo viên theo định mức quy định đối với mỗi cấp học, bảo đảm thực hiện đúng phương châm “Có học sinh thì phải có giáo viên đứng lớp”.

Thực hiện đa dạng, phong phú, linh hoạt các hình thức tuyên truyền phù hợp với đối tượng và thời điểm; kết hợp tốt giữa việc tuyên truyền của các phương tiện thông tin đại chúng với tuyên truyền thông qua các hội nghị, hội thảo.

2. Đảm bảo số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập

- Tiếp tục rà soát, sắp xếp tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập ở các lĩnh vực khác nhau trong toàn tỉnh theo Chương trình số 30-CTr/TU ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập, để có thêm biên chế bổ sung cho ngành giáo dục để tuyển dụng đủ số lượng giáo viên theo định mức, nhằm đáp ứng thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018.

- Trong năm học 2021-2022 và các năm học tiếp theo, Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thành phố tiếp tục rà soát số lượng người làm việc chưa sử dụng và trên cơ sở phân bổ số lượng người làm việc cho các cơ sở giáo dục trong tổng số lượng người làm việc được giao hằng năm, tiếp tục tuyển dụng giáo viên các cấp học, đủ theo cơ cấu từng môn học, trong đó ưu tiên tuyển dụng giáo viên môn Tiếng anh, Tin học ở cấp tiểu học (trường hợp nguồn dự tuyn thiếu so với chỉ tiêu tuyển dụng, thì tiến hành ký hợp đồng lao động theo Nghị quyết số 102/NQ-CP ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ về giải pháp đối với biên chế sự nghiệp giáo dục và y tế) khi thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018, nhằm bảo đảm không để xảy ra tình trạng thiếu giáo viên khi thực hiện Chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới. Đảm bảo có học sinh thì phải có giáo viên đứng lớp.

- Xây dựng kế hoạch điều chuyển giáo viên từ trường thừa sang trường thiếu giáo viên sau khi sắp xếp, sáp nhập trường lớp theo lộ trình từng năm tại Quyết định số 1345/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án sắp xếp, tổ chức lại các trường phổ thông công lập nhiều cấp học trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2019-2021, để sử dụng, bố trí đội ngũ giáo viên một cách hợp lý.

- Trên cơ sở tổng số lượng người làm việc được giao hằng năm của cấp có thẩm quyền, các địa phương tiến hành rà soát số lượng người làm việc hiện có ở cấp tiểu học và THCS, để có kế hoạch đặt hàng đào tạo sinh viên sư phạm môn Tiếng anh, Tin học theo Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm; tuyển dụng đối với những người đã tốt nghiệp đại học chuyên ngành Tiếng Anh, Tin học sau khi đã tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.

- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tạo điều kiện cho giáo viên, nhân viên học văn bằng 2 sư phạm về chuyên ngành Tiếng anh, Tin học để bố trí dạy môn Tiếng anh, Tin học ở cấp tiểu học và THCS.

3. Đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo đáp ứng thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018

- Thực hiện có hiệu quả lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên tiểu học, THCS theo quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, THCS.

- Đào tạo, bồi dưỡng giáo viên THCS theo hướng dạy các môn học tích hợp theo quy định Chương trình giáo dục phổ thông 2018.

- Tiếp tục cử giáo viên tham gia tập huấn, bồi dưỡng theo Kế hoạch số 418/KH-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đào tạo, bồi dưỡng giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện Chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.

- Đa dạng hóa hình thức đào tạo: Đào tạo trong các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng trong nước; đào tạo trực tiếp, trực tuyến qua mạng (e-learning); khuyến khích giáo viên và cán bộ quản lý tăng cường tự bồi dưỡng, tham gia hội thảo chuyên đề, sinh hoạt chuyên môn tại trường, cụm trường.

- Khuyến khích giáo viên chưa đạt chuẩn về trình độ đào tạo tự tham gia đào tạo và tự túc kinh phí đào tạo để nâng trình độ chuẩn được đào tạo theo Luật Giáo dục năm 2019, nhằm đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018.

4. Đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục

- Tập trung huy động các nguồn lực trong xã hội, khuyến khích các nhà doanh nghiệp, các nhà đầu tư mở trường tư thục ở tất cả các cấp học với các thủ tục ưu tiên có nhiều ưu đãi, nhằm làm giảm áp lực cho hệ thống trường công lập, nhất là giải quyết được vấn đề quy mô học sinh ngày càng tăng nhưng đặt trong bối cảnh thực hiện lộ trình tinh giản biên chế.

- Tăng cường xúc tiến, tạo môi trường thuận lợi để kêu gọi các nhà đầu tư trong và ngoài nước về đầu tư giáo dục tại tỉnh Đắk Nông, góp phần phát triển giáo dục tại địa phương, đồng thời, tạo động lực để nâng cao chất lượng giáo dục và góp phần trong công cuộc đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo.

- Rà soát các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập ở những nơi có khả năng xã hội hóa cao, có đầy đủ cơ sở vật chất, có đội ngũ nhà giáo đủ về số lượng và đồng đều về chất lượng, tiến hành thực hiện cơ chế tự chủ về kinh phí và nhân sự để chủ động về biên chế.

5. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và thực hiện chế độ báo cáo

- Tăng cường vai trò của cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục; thanh tra, kiểm tra, giám sát về công tác quản lý, sử dụng, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí, sắp xếp, phân công công tác đội ngũ nhà giáo; công tác tham mưu quy hoạch, rà soát, sắp xếp, tổ chức lại các cơ sở giáo dục; xử lý nghiêm cơ sở giáo dục vi phạm quy định về quản lý, sử dụng nhà giáo.

- Thường xuyên cập nhật thông tin về đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục thuộc phạm vi quản lý vào cơ sở dữ liệu ngành giáo dục. Thực hiện đầy đủ và kịp thời chế độ báo cáo định kỳ hằng năm và đột xuất về thống kê, công khai lĩnh vực giáo dục của địa phương thuộc phạm vi quản lý với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

- Nguồn kinh phí thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên: Theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật.

- Kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí cho giáo viên tham gia học tập nâng trình độ chuẩn theo quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP được dự toán theo kế hoạch hằng năm.

- Kinh phí tổ chức tập huấn, bồi dưỡng giáo viên thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018: Thực hiện theo Kế hoạch số 418/KH-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đào tạo, bồi dưỡng giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Giáo dục và Đào tạo

- Là cơ quan chủ trì tổ chức thực hiện Đề án, có trách nhiệm phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan; hàng năm xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các giải pháp của Đề án để đảm bảo hiệu quả.

- Tổ chức quán triệt nội dung Đề án đến các cơ sở giáo dục phổ thông, đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục để có nhận thức đầy đủ và tham gia thực hiện Đề án đạt chất lượng.

- Hằng năm, chủ trì và phối hợp với Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố rà soát thực trạng thừa, thiếu giáo viên ở từng cấp học, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, giao bổ sung số lượng người làm việc để đảm bảo số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập, giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng đến năm 2030.

- Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí từ ngân sách Nhà nước để thực hiện mục tiêu Đề án.

- Hằng năm chủ trì và phối hợp với các Sở có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch về việc thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên tiểu học, THCS.

- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng giáo viên các cơ sở giáo dục phổ thông để giúp giáo viên nắm bắt và triển khai thực hiện Chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông 2018 theo lộ trình.

- Xây dựng kế hoạch về đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị giáo dục để đáp ứng nhu cầu học sinh tăng thêm đối với các đơn vị trực thuộc.

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Đề án; đánh giá, tổng hợp tình hình thực hiện Đề án và định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Sở Nội vụ

- Hằng năm, chủ trì và phối hợp với các đơn vị có liên quan rà soát số lượng người làm việc được giao, số lượng người làm việc chưa sử dụng, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ ưu tiên biên chế, giao bổ sung số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp giáo dục của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố để tuyển dụng đủ số giáo viên theo định mức giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030, nhằm đáp ứng quy mô gia tăng số học sinh trong những năm tới và đảm bảo thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018.

- Chủ trì, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh số lượng người làm việc giữa các cấp học của từng huyện, thành phố, để vừa bảo đảm bố trí hợp lý số lượng người làm việc đáp ứng yêu cầu dạy và học từng năm học, vừa khắc phục tình trạng thừa, thiếu giáo viên ở từng huyện, thành phố.

3. Sở Tài chính

Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu cấp có thẩm quyền phân bổ kinh phí thực hiện các nội dung tại Đề án theo đúng quy định.

4. Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các chính sách khuyến khích và thu hút đầu tư trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, nhất là đầu tư mở trường tư thục ở tất cả các cấp học.

- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong việc tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí, lồng ghép các nguồn vốn đầu tư xây dựng thêm các phòng học, đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị giáo dục để đáp ứng nhu cầu học sinh tăng thêm.

- Phối hợp với Sở Tài chính trong việc bố trí kinh phí từ ngân sách Nhà nước (nguồn vốn sự nghiệp) để thực hiện đạt hiệu quả các nội dung của đề án.

5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

- Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Đề án phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục tỉnh Đắk Nông đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030.

- Hằng năm, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo trong việc rà soát thực trạng thừa, thiếu giáo viên ở cấp Tiểu học và THCS giai đoạn 2021 - 2025 và đến năm 2030.

- Xây dựng kế hoạch điều chuyển giáo viên từ trường thừa sang trường thiếu giáo viên sau khi sắp xếp, sáp nhập trường lớp để sử dụng, bố trí đội ngũ giáo viên một cách hợp lý.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí từ ngân sách Nhà nước để thực hiện mục tiêu Đề án.

- Hằng năm xây dựng kế hoạch về đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị giáo dục để đáp ứng nhu cầu học sinh tăng thêm đối với các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý.

- Hằng năm phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng kế hoạch về việc thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên tiểu học, THCS

- Chỉ đạo việc dành quỹ đất, xây dựng đủ phòng học, bảo đảm nhu cầu học tập của học sinh trên địa bàn.

- Rà soát các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, THCS ở những nơi có khả năng xã hội hóa cao, có đầy đủ cơ sở vật chất, đội ngũ nhà giáo đủ về số lượng và đồng đều về chất lượng, tiến hành thực hiện tự chủ về tài chính và nhân sự để chủ động về biên chế, khắc phục tình trạng thiếu giáo viên trong thời gian tới.

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan cử giáo viên đi học nâng trình độ chuẩn theo mục tiêu Đề án; chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các cơ sở giáo dục tiểu học, THCS bố trí, sắp xếp giáo viên giảng dạy và bố trí chương trình, thời khóa biểu phù hợp để giáo viên vừa làm vừa học; khuyến khích giáo viên chưa đạt chuẩn về trình độ đào tạo, sớm tham gia đào tạo và tự túc kinh phí đào tạo để nâng trình độ chuẩn được đào tạo theo Luật Giáo dục năm 2019.

- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo trong việc đôn đốc thực hiện Đề án; đánh giá, tổng hợp tình hình thực hiện Đề án và định kỳ báo cáo về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

Trên đây là Đề án phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục tỉnh Đắk Nông đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030. Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các Sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả, đúng quy định./.

 

PHỤ LỤC I

THỰC TRẠNG QUY MÔ HỌC SINH, LỚP HỌC VÀ BIÊN CHẾ HIỆN CÓ CẤP TIỂU HỌC CÔNG LẬP NĂM HỌC 2020-2021
(Kèm theo Quyết định số 776/QĐ-UBND ngày 04/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)

Huyện/ thành phố

Slớp, số học sinh năm học 2020-2021

Sbiên chế sự nghiệp được giao năm học 2020- 2021

Biên chế và HĐ hiện có

 

Tng số học sinh

Trong đó

Tng số lớp

Trong đó

Lớp 1

Lớp 2

Lớp 3

Lớp 4

Lớp 5

Biên chế (số lượng người làm việc)

Hp đồng NĐ 68 và 161

 

Số HS học 01 buổi/ ngày

Số HS học 02 buổi/ ngày

Số lớp học 01 buổi/ ngày

Số lớp học 02 buổi/ ngày

 

Tổng số

Trong đó

 

Số học sinh

Số lớp

Số học sinh

Số lớp

Số học sinh

Số lớp

Số học sinh

Số lớp

Số học sinh

Số lớp

Biên chế

HĐ 68

CBQL

Giáo viên

Phụ trách dội

Nhân viên

 

TNG CỘNG

71.287

19.163

52.124

2.348

574

1.774

15.619

508

14.626

482

15.788

511

13.518

450

11.736

397

4.051

140

3.967

282

3.229

120

336

144

 

Huyện Cư Jút

9.470

2.216

7.254

320

66

254

2.106

71

1.908

66

2.125

71

1.757

59

1.574

53

602

21

592

43

470

19

60

21

 

Huyện Đắk Glong

9.700

5.858

3.842

299

182

117

2.455

75

1.999

61

1.982

61

1.737

78

1.505

46

418

13

414

31

355

11

17

13

 

Huyện Đắk Mil

11.461

444

11.017

365

21

344

2.401

77

2.347

75

2.556

80

2.223

71

1.934

62

676

18

647

45

536

17

49

22

 

Huyện Đắk R'Lấp

8.905

566

8.339

320

21

299

1.845

67

1.831

65

2.028

69

1.729

61

1.472

58

577

24

573

34

469

18

52

24

 

Huyện Đắk Song

8.874

3.757

5.117

299

123

176

1.869

61

1.771

60

1.986

66

1.708

59

1.540

53

497

19

487

36

402

14

35

19

 

Thành phố Gia Nghĩa

7.222

0

7.222

216

0

216

1.508

43

1.511

45

1.677

51

1.449

44

1.077

33

369

15

363

26

283

10

44

15

 

Huyện Krông Nô

8.385

659

7.726

290

23

267

1.840

62

1.722

61

1.831

62

1.572

55

1.420

48

557

17

536

38

428

18

52

17

 

Huyện Tuy Đức

7.270

5.663

1.607

239

138

101

1.595

52

1.537

49

1.603

51

1.321

45

1.214

42

355

13

355

29

286

13

27

13

 

 

PHỤ LỤC II

THỰC TRẠNG QUY MÔ HỌC SINH, LỚP HỌC VÀ BIÊN CHẾ HIỆN CÓ CẤP THCS CÔNG LẬP NĂM HỌC 2020-2021
(Kèm theo Quyết định số: 776/QĐ-UBND ngày 04/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)

Huyện/ thành phố

Slớp, số học sinh năm học 2020-2021

Sbiên chế snghiệp được cấp có thẩm quyền giao năm học 2020-2021

Biên chế và HĐ hiện có

Tổng số học sinh

Tổng số lớp

Lớp 6

Lớp 7

Lớp 8

Lớp 9

Biên chế (số lượng người làm việc)

Hợp đồng NĐ 68 và 161 (Bảo vệ, tạp vụ, cấp dưỡng)

Tổng số

Trong đó

Số học sinh

Số lớp

Số học sinh

Số lớp

Số học sinh

Số lớp

Số học sinh

Số lớp

Biên chế

HĐ 68

CBQL

Giáo viên

Phụ trách đội

Nhân viên

TNG CỘNG

45.196

1.169

12.699

318

11.791

299

11.048

292

9.658

260

2.716

76

2.664

160

2.202

68

234

77

Huyện Cư-Jút

6.008

161

1.683

43

1.501

40

1.498

40

1.326

38

438

10

428

22

359

8

39

10

Huyện Đắk Glong

5.174

133

1.600

40

1.330

34

1.299

34

945

25

255

9

252

18

207

10

17

9

Huyện Đắk Mil

7.521

202

1.995

52

1.927

51

1.809

49

1.790

50

480

12

470

25

398

12

35

12

Huyện Đắk R'Lấp

6.891

179

1.845

47

1.833

46

1.729

46

1.484

40

407

11

397

20

333

12

32

13

Huyện Đắk Song

5.965

148

1.699

40

1.532

38

1.461

37

1.273

33

320

9

309

20

254

7

28

9

Thành phố Gia Nghĩa

4.841

113

1.378

31

1.303

30

1.160

29

1.000

23

228

7

223

15

185

2

21

7

Huyện Krông Nô

5.294

145

1.538

42

1.407

37

1.221

34

1.128

32

353

11

350

24

273

11

42

11

Huyện Tuy Đức

3.502

88

961

23

958

23

871

23

712

19

235

7

235

16

193

6

20

6

 

PHỤ LỤC III

THỰC TRẠNG QUY MÔ HỌC SINH, LỚP HỌC VÀ BIÊN CHẾ HIỆN CÓ CẤP THPT CÔNG LẬP NĂM HỌC 2020-2021
(Kèm theo Quyết định số: 776/QĐ-UBND ngày 04/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)

TT

TÊN TRƯỜNG

Số lớp, số học sinh năm học 2020-2021

Sbiên chế sự nghiệp được giao năm học 2020- 2021

Biên chế và HĐ hiện có

Tổng số học sinh

Tổng số lớp

Lớp 6

Lớp 7

Lớp 8

Lớp 9

Lớp 10

Lớp 11

Lớp 12

Biên chế (số lượng người làm việc)

Hợp đồng NĐ 68

Số học sinh

Số lớp

Số học sinh

Số lớp

Số học sinh

Số lớp

Số học sinh

Số lớp

Số học sinh

Số lớp

Số học sinh

Số lớp

Số học sinh

Số lớp

Biên chế

HĐ 68

Tổng số

Trong đó

CBQL

Giáo viên

Nhân viên

TỔNG CỘNG

21.824

570

209

7

209

7

198

7

201

7

7.963

197

6.694

172

6.313

166

1.593

84

1.538

107

1.268

163

83

1

THPT Krông Nô

1.419

36

 

 

 

 

 

 

 

 

523

13

465

12

431

11

90

1

90

4

79

7

1

2

THPT Hùng Vương

370

10

 

 

 

 

 

 

 

 

167

4

99

3

104

3

29

1

28

3

21

4

1

3

THPT Trần Phú

478

13

 

 

 

 

 

 

 

 

174

5

157

4

147

4

38

1

38

3

31

4

1

4

PTDTNT THCS& THPT KrôngNô

198

7

29

1

30

1

30

1

30

1

29

1

26

1

24

1

26

6

23

3

16

4

6

5

THPT Quang Trung

712

18

 

 

 

 

 

 

 

 

281

7

237

6

194

5

48

1

47

3

39

5

1

6

THPT Nguyễn Du

977

23

 

 

 

 

 

 

 

 

395

9

299

7

283

7

57

1

55

3

47

5

1

7

PTDTNT THCS& THPT Đắk Mil

209

7

30

1

30

1

30

1

29

1

30

1

29

1

31

1

26

6

26

3

18

5

6

8

THPT Phan Đình Phùng

524

13

 

 

 

 

 

 

 

 

236

6

168

4

120

3

37

1

37

3

29

5

1

9

THPT Lương Thế Vinh

407

11

 

 

 

 

 

 

 

 

146

4

141

4

120

3

31

1

30

3

23

4

1

10

THPT Chu Văn An

1.050

25

 

 

 

 

 

 

 

 

333

8

345

8

372

9

66

1

66

4

56

6

1

11

THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh

858

26

 

 

 

 

 

 

 

 

310

9

299

9

249

8

89

3

74

4

62

8

3

12

THPT DTNT N’Trang Long

433

15

 

 

 

 

 

 

 

 

150

5

147

5

136

5

50

11

48

3

36

9

10

13

THPT Lê Duẩn

484

13

 

 

 

 

 

 

 

 

209

5

141

4

134

4

34

2

32

3

26

3

2

14

PTDTNT THCS & THPT Đắk Glong

207

7

30

1

30

1

30

1

30

1

30

1

29

1

28

1

26

6

25

3

17

5

6

15

Trường THPT Nguyễn Tất Thành

891

22

 

 

 

 

 

 

 

 

311

7

285

7

295

8

58

1

58

4

49

5

1

16

THPT Trường Chinh

986

22

 

 

 

 

 

 

 

 

382

8

324

7

280

7

58

1

56

4

47

5

1

17

THPT Nguyễn Đình Chiểu

840

19

 

 

 

 

 

 

 

 

347

8

254

6

239

5

48

1

38

3

32

3

1

18

THPT Lê Quý Đôn

722

17

 

 

 

 

 

 

 

 

295

7

222

5

205

5

45

2

44

3

36

5

2

19

PTDTNT THCS & THPT Tuy Đức

188

7

30

1

32

1

26

1

24

1

29

1

24

1

23

1

26

6

24

2

17

5

4

20

Trường PTDTNT THCS & THPT Cư Jút

203

7

30

1

29

1

29

1

30

1

30

1

29

1

26

1

27

6

27

3

19

5

6

21

Trường PTDTNT THCS& THPT Đắk Song

206

7

30

1

30

1

30

1

30

1

30

1

30

1

26

1

26

6

22

2

15

5

6

22

Trường THPT Đắk Glong

559

13

 

 

 

 

 

 

 

 

231

5

167

4

161

4

37

2

35

3

28

4

2

23

Trường THPT Gia Nghĩa

973

23

0

0

0

0

0

0

0

0

370

9

288

7

315

7

58

1

58

4

50

4

1

24

Trường THPT Phan Bội Châu

1.092

31

0

0

0

0

0

0

0

0

432

10

318

10

342

11

79

1

79

4

71

4

1

25

Trường THPT Đắk Mil

1.166

27

 

 

 

 

 

 

 

 

419

10

391

9

356

8

71

1

71

4

62

5

1

26

Trường THPT Phan Chu Trinh

1.183

31

 

 

 

 

 

 

 

 

438

11

374

10

371

10

80

1

80

4

71

5

4

27

Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

721

19

0

0

0

0

0

0

0

0

267

7

227

6

227

6

50

1

50

3

43

4

1

28

Trường THPT Phạm Văn Đồng

1.227

29

 

 

 

 

 

 

 

 

489

12

395

9

343

8

76

1

74

3

66

5

1

29

Trường THPT Trần Hưng Đạo

1.202

29

 

 

 

 

 

 

 

 

417

10

414

10

371

9

75

1

75

4

66

5

1

30

Trường THPT Đắk Song

967

23

 

 

 

 

 

 

 

 

378

9

314

7

275

7

60

1

58

4

50

4

1

31

Trường PTDTNT THCS & THPT Đắk R'Lấp

189

7

30

1

28

1

23

1

28

1

28

1

26

1

26

1

27

6

26

3

18

5

5

32

Trung tâm GDTX - Ngoại ngữ, Tin học tỉnh

146

6

 

 

 

 

 

 

 

 

57

2

30

2

59

2

25

1

25

3

19

3

1

33

Trung tâm Hỗ trợ phát triển GDHN tỉnh

37

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

2

19

2

9

8

2

Ghi chú: Trung tâm Hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập tỉnh nhận học sinh khuyết tật học hòa nhập./.

 

PHỤ LỤC IV

KẾ HOẠCH SỐ TRƯỜNG, LỚP, HỌC SINH, CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN, LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC TIỂU HỌC CÔNG LẬP NĂM HỌC 2025-2026
(Kèm theo Quyết định số 776/QĐ-UBND ngày 04/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)

Huyện/ thành phố

Dự kiến Số lp, số học sinh năm học 2025-2026 (học 2 buổi/ngày)

Kế hoạch số lượng người làm việc của năm học 2025 2026

Tổng số học sinh

Tổng số lớp

Lớp 1

Lớp 2

Lớp 3

Lớp 4

Lớp 5

Biên chế (số lượng người làm việc)

 

Số học sinh

Số lớp

Số học sinh

Số lớp

Số học sinh

Số lớp

Số học sinh

Số lớp

Số học sinh

Số lớp

Tng số

Trong đó

Hp đồng NĐ 68 và 161

CBQL

Giáo viên

Phụ trách đội

Nhân viên

TNG CỘNG

79.705

2.572

16.972

551

16.185

526

16.247

518

15.540

497

14.761

481

4.840

325

3.881

125

509

181

Huyện Cư Jút

9.656

329

2.034

70

2.007

67

1.934

66

1.862

64

1.819

62

634

46

499

18

71

23

Huyện Đăk Glong

11.461

342

2.719

81

2.383

72

2.287

67

2.083

62

1.989

60

606

33

505

12

56

14

Huyện Đăk Mil

12.212

375

2.451

73

2.446

77

2.565

77

2.433

75

2.317

73

706

47

563

19

77

47

Huyện Đăk R'lấp

9.510

332

1.928

67

1.885

66

1.940

67

1.883

65

1.874

67

644

45

506

18

75

25

Huyện Đăk Song

9.574

309

2.091

67

1.868

61

1.913

62

1.893

60

1.809

59

582

40

464

14

64

21

THÀNH PHỐ GIA NGHĨA

9.667

284

1.875

57

1.949

56

1.976

56

2.089

61

1.778

55

525

34

427

12

52

16

Huyện Krông Nô

9.186

323

1.993

70

1.876

68

1.783

63

1.752

62

1.782

60

622

45

497

19

61

20

Huyện Tuy Đức

8.439

278

1.881

66

1.771

59

1.849

60

1.545

48

1.393

45

522

35

421

13

53

15

 

PHỤ LỤC V

KẾ HOẠCH SỐ TRƯỜNG, LỚP, HỌC SINH, CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN, LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC TIỂU HỌC CÔNG LẬP NĂM HỌC 2030-2031
(Kèm theo Quyết định số 776/QĐ-UBND ngày 04/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)

Huyện/ thành phố

Dự kiến Slớp, số học sinh năm học 2030- 2031 (học 2 buổi/ngày)

Kế hoạch số lượng người làm việc của năm học 2030-2031

Tổng số học sinh

Tng số lớp

Lớp 1

Lớp 2

Lớp 3

Lớp 4

Lớp 5

Biên chế (số lượng người làm việc)

Hợp đng NĐ 68 và 161

Tổng số

Trong đó

Số học sinh

Số lớp

Số học sinh

Số lớp

Số học sinh

Số lớp

Số học sinh

Số lớp

Số học sinh

Số lớp

CBQL

Giáo viên

Phụ trách đội

Nhân viên

TNG CỘNG

86.533

2.759

18.335

587

17.721

568

17.530

555

16.906

533

16.041

515

5.117

328

4.146

125

518

180

Huyện Cư Jut

9.691

329

2.009

69

2.015

69

1.928

65

1.893

64

1.846

62

635

46

500

18

71

23

Huyện Đăk Glong

13.191

388

3.094

92

2.835

83

2.643

78

2.417

69

2.202

66

670

33

569

12

56

14

Huyện Đăk Mil

12.207

381

2.423

76

2.432

78

2.486

77

2.454

75

2.412

75

718

48

572

19

79

47

Huyện Đăk R’lấp

9.851

337

1.984

69

1.963

67

2.006

68

1.951

66

1.947

67

652

45

514

18

75

24

Huyện Đăk Song

10.074

318

2.168

68

2.025

65

1.983

63

1.960

61

1.938

61

597

41

477

14

65

21

THÀNH PHỐ GIA NGHĨA

12.084

356

2.343

71

2.437

70

2.470

70

2.611

76

2.223

68

631

34

533

12

52

16

Huyện Krông Nô

9.709

341

2.149

75

1.975

70

1.888

66

1.843

66

1.854

64

645

46

517

19

63

20

Huyện Tuy Đức

9.726

309

2.165

67

2.039

66

2.126

68

1.777

56

1.619

52

569

35

464

13

57

15

 

PHỤ LỤC VI

KẾ HOẠCH SỐ TRƯỜNG, LỚP, HỌC SINH, CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN, LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC THCS CÔNG LẬP NĂM HỌC 2025-2026
(Kèm theo Quyết định số 776/QĐ-UBND ngày 04/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)

Huyện/ thành phố

Dự kiến Số lớp, shọc sinh năm học 2025-2026

Kế hoạch số lượng người làm việc của năm học 2025-2026

Tổng số học sinh

Tổng số lớp

Lớp 6

Lớp 7

Lớp 8

Lớp 9

Biên chế (số lượng người làm việc)

Hợp đng NĐ 68 và 161

Tổng Số

Trong đó

Số học sinh

Số lớp

Số học sinh

Số lớp

Số học sinh

Số lớp

Số học sinh

Số lớp

CBQL

Giáo viên

Phụ trách đội

Nhân viên

TNG CỘNG

54.494

1.362

14.310

359

14.144

351

13.696

337

12.345

315

3.201

184

2.559

76

382

96

Huyện Cư Jut

6.966

175

1.831

46

1.827

46

1.734

42

1.574

41

425

21

347

9

48

10

Huyện Đắk Glong

8.293

195

2.346

55

2.127

50

2.111

49

1.709

41

416

24

337

9

46

11

Huyện Đắk Mil

8.058

212

2.098

56

2.038

52

2.005

53

1.917

51

504

29

403

12

60

24

Huyện Đăk R'lấp

7.445

192

1.957

50

1.888

49

1.847

47

1.753

46

475

30

365

13

67

12

Huyện Đăk Song

6.956

171

1.845

46

1.771

44

1.715

41

1.625

40

397

22

325

8

42

14

THÀNH PHỐ GIA NGHĨA

6.251

149

1.367

33

1.749

41

1.659

39

1.477

36

337

18

282

8

29

8

Huyện Krông Nô

6.592

170

1.765

46

1.693

44

1.645

41

1.489

39

407

25

314

11

57

11

Huyện Tuy Đức

3.933

98

1.101

27

1.051

25

980

25

801

21

240

15

186

6

33

6

 

PHỤ LỤC VII

KẾ HOẠCH SỐ TRƯỜNG, LỚP, HỌC SINH, CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN, LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC THCS CÔNG LẬP NĂM HỌC 2030-2031
(Kèm theo Quyết định số 776/QĐ-UBND ngày 04/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)

Huyện/ thành phố

Dự kiến Số lớp, shọc sinh năm học 2030-2031

Kế hoạch số lượng người làm việc của năm học 2030-2031

Tổng shọc sinh

Tổng số lớp

Lp 6

Lớp 7

Lớp 8

Lp 9

Biên chế (số lượng người làm việc)

Hp đồng NĐ 68 và 161

Tổng số

Trong đó

Số học sinh

Số lớp

Số học sinh

Số lớp

Số học sinh

Số lớp

Số học sinh

Số lớp

CBQL

Giáo viên

Phụ trách đội

Nhân viên

TNG CỘNG

60.722

1.513

15.835

395

15.645

389

14.923

370

14.318

358

3.471

188

2.822

76

385

94

Huyện Cư Jut

7.432

183

1.939

49

1.900

47

1.867

44

1.726

43

432

22

353

9

48

9

Huyện Đăk Glong

10.471

245

2.993

71

2.660

62

2.417

57

2.401

55

495

24

415

9

47

11

Huyện Đăk Mil

8.195

218

2.126

57

2.073

55

2.004

53

1.992

53

515

29

414

12

60

24

Huyện Đăk R’lấp

8.042

208

2.103

54

2.002

52

1.969

51

1.968

51

508

31

397

13

67

12

Huyện Đăk Song

7.546

186

1.968

48

1.924

47

1.862

46

1.792

45

426

23

351

8

44

14

THÀNH PHỐ GIA NGHĨA

7.814

186

1.708

41

2.186

51

2.073

49

1.846

44

408

18

353

8

29

8

Huyện Krông Nô

6.697

176

1.732

45

1.691

45

1.603

42

1.671

44

421

26

327

11

57

10

Huyện Tuy Đức

4.525

111

1.266

30

1.209

30

1.128

28

922

23

265

15

211

6

33

6

 

PHỤ LỤC VIII

KẾ HOẠCH SỐ TRƯỜNG, LỚP, HỌC SINH, CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN, LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC THPT CÔNG LẬP NĂM HỌC 2025-2026
(Kèm theo Quyết định số 776/QĐ-UBND ngày 04/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)

TT

TÊN TRƯỜNG

Dự kiến Số lớp, số học sinh năm học 2025-2026

Kế hoạch số lượng người làm việc của năm học 2025-2026

Tổng shọc sinh

Tổng số lớp

Lớp 6

Lớp 7

Lớp 8

Lớp 9

Lớp 10

Lớp 11

Lớp 12

Biên chế (số lượng người làm việc)

Hp đồng NĐ 68

Số học sinh

Số lớp

Số học sinh

Số lớp

Số học sinh

Số lớp

Số học sinh

Số lớp

Số học sinh

Số lớp

Số học sinh

Số lớp

Số học sinh

Số lớp

Tổng Số

Trong đó

CBQL

Giáo viên

Nhân viên

TỔNG CỘNG

25.384

628

210

7

210

7

210

7

210

7

8.636

209

8.162

196

7.706

187

1.756

99

1.437

220

83

1

THPT Krông Nô

1.590

36

 

 

 

 

 

 

 

 

530

12

530

12

530

12

90

3

81

6

1

2

THPT Hùng Vương

675

15

 

 

 

 

 

 

 

 

225

5

225

5

225

5

42

3

34

5

1

3

THPT Trần Phú

730

17

 

 

 

 

 

 

 

 

260

6

250

6

220

5

46

3

38

5

1

4

PTDTNT THCS&THPT Krông Nô

210

7

30

1

30

1

30

1

30

1

30

1

30

1

30

1

28

3

16

9

6

5

THPT Quang Trung

850

21

 

 

 

 

 

 

 

 

320

8

280

7

250

6

56

3

47

6

1

6

THPT Nguyễn Du

1.260

28

 

 

 

 

 

 

 

 

450

10

420

9

390

9

72

3

63

6

1

7

PTDTNT THCS&THPT Đắk Mil

210

7

30

1

30

1

30

1

30

1

30

1

30

1

30

1

28

3

16

9

6

8

THPT Phan Đình Phùng

655

15

 

 

 

 

 

 

 

 

250

6

225

5

180

4

42

3

34

5

1

9

THPT Lương Thế Vinh

600

15

 

 

 

 

 

 

 

 

200

5

200

5

200

5

42

3

34

5

1

10

THPT Chu Văn An

1.110

27

 

 

 

 

 

 

 

 

370

9

370

9

370

9

70

3

61

6

1

11

THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh

980

28

 

 

 

 

 

 

 

 

350

10

315

9

315

9

102

3

86

13

3

12

THPT DTNT N’Trang Long

450

15

 

 

 

 

 

 

 

 

150

5

150

5

150

5

50

3

36

11

10

13

THPT Lê Duẩn

860

19

 

 

 

 

 

 

 

 

230

5

360

8

270

6

51

3

43

5

2

14

PTDTNT THCS&THPT Đắk Glong

210

7

30

1

30

1

30

1

30

1

30

1

30

1

30

1

28

3

16

9

6

15

Trường THPT Nguyễn Tất Thành

960

24

 

 

 

 

 

 

 

 

360

9

320

8

280

7

63

3

54

6

1

16

THPT Trường Chinh

1.173

26

 

 

 

 

 

 

 

 

450

10

387

8

336

8

67

3

58

6

1

17

THPT Nguyễn Đình Chiểu

945

21

 

 

 

 

 

 

 

 

360

8

315

7

270

6

56

3

47

6

1

18

THPT Lê Quý Đôn

800

20

 

 

 

 

 

 

 

 

320

8

240

6

240

6

54

3

45

6

2

19

PTDTNT THCS&THPT Tuy Đức

210

7

30

1

30

1

30

1

30

1

30

1

30

1

30

1

28

3

16

9

6

20

Trường PTDTNT THCS&THPT Cư Jút

210

7

30

1

30

1

30

1

30

1

30

1

30

1

30

1

28

3

16

9

6

21

Trường PTDTNT THCS&THPT Đắk Song

210

7

30

1

30

1

30

1

30

1

30

1

30

1

30

1

28

3

16

9

6

22

Trường THPT Đắk Glong

675

16

 

 

 

 

 

 

 

 

250

6

215

5

210

5

44

3

36

5

2

23

Trường THPT Gia Nghĩa

1.215

27

 

 

 

 

 

 

 

 

450

10

405

9

360

8

68

3

61

4

1

24

Trường THPT Phan Bội Châu

1.200

30

0

0

0

0

0

0

0

0

400

10

400

10

400

10

76

3

68

5

1

25

Trường THPT Đắk Mil

1.340

30

 

 

 

 

 

 

 

 

445

10

445

10

450

10

76

3

68

5

1

26

Trường THPT Phan Chu Trinh

1.216

32

 

 

 

 

 

 

 

 

456

12

380

10

380

10

81

3

72

6

1

27

Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

755

19

 

 

 

 

 

 

 

 

280

7

245

6

230

6

52

3

43

6

1

28

Trường THPT Phạm Văn Đồng

1.350

30

 

 

 

 

 

 

 

 

500

11

450

10

400

9

76

3

68

5

1

29

Trường THPT Trần Hưng Đạo

1.200

30

 

 

 

 

 

 

 

 

400

10

400

10

400

10

76

3

68

5

1

30

Trường THPT Đắk Song

1.080

24

 

 

 

 

 

 

 

 

360

8

360

8

360

8

62

3

54

5

1

31

Trường PTDTNT THCS&THPT Đắk R’Lấp

210

7

30

1

30

1

30

1

30

1

30

1

30

1

30

1

28

3

16

9

6

32

TTGDTX tỉnh - Ngoại ngữ - Tin học

205

6

 

 

 

 

 

 

 

 

60

2

65

2

80

2

20

3

14

3

1

33

Trung tâm Hỗ trợ phát triển GDHN

40

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26

3

12

11

2

 

PHỤ LỤC IX

KẾ HOẠCH SỐ TRƯỜNG, LỚP, HỌC SINH, CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN, LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC THPT CÔNG LẬP NĂM HỌC 2030-2031
(Kèm theo Quyết định số 776/QĐ-UBND ngày 04/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)

TT

TÊN TRƯỜNG

Dkiến Số lớp, số học sinh năm học 2030-2031

Kế hoạch số lượng người làm việc của năm học 2030-2031

Tổng số học sinh

Tổng số lớp

Lớp 6

Lớp 7

Lớp 8

Lp 9

Lớp 10

Lớp 11

Lớp 12

Biên chế (số lượng ngưi làm việc)

Hp đồng NĐ 68

Số học sinh

Số lớp

Số học sinh

Số lớp

Số học sinh

Số lớp

Số học sinh

Số lớp

Số học sinh

Số lớp

Số học sinh

Số lớp

Số học sinh

Số lớp

Tổng S

Trong đó

CBQL

Giáo viên

Nhân viên

TNG CỘNG

27.546

683

210

7

210

7

210

7

210

7

9.576

231

8.780

213

8.310

203

1.881

99

1.562

220

84

1

THPT Krông Nô

1.590

36

 

 

 

 

 

 

 

 

530

12

530

12

530

12

90

3

81

6

1

2

THPT Hùng Vương

810

18

 

 

 

 

 

 

 

 

270

6

270

6

270

6

48

3

40

5

1

3

THPT Trần Phú

850

20

 

 

 

 

 

 

 

 

300

7

300

7

250

6

53

3

45

5

1

4

PTDTNT THCS&THPT Krông Nô

210

7

30

1

30

1

30

1

30

1

30

1

30

1

30

1

28

3

16

9

6

5

THPT Quang Trung

990

24

 

 

 

 

 

 

 

 

370

9

320

8

300

7

63

3

54

6

1

6

THPT Nguyễn Du

1.350

30

 

 

 

 

 

 

 

 

500

11

450

10

400

9

76

3

67

6

1

7

PTDTNT THCS&THPT Đắk Mil

210

7

30

1

30

1

30

1

30

1

30

1

30

1

30

1

28

3

16

9

6

8

THPT Phan Đình Phùng

780

18

 

 

 

 

 

 

 

 

270

6

260

6

250

6

49

3

41

5

1

9

THPT Lương Thế Vinh

600

15

 

 

 

 

 

 

 

 

200

5

200

5

200

5

42

3

34

5

1

10

THPT Chu Văn An

1.110

27

 

 

 

 

 

 

 

 

370

9

370

9

370

9

70

3

61

6

1

11

THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh

1.050

30

 

 

 

 

 

 

 

 

350

10

350

10

350

10

109

3

93

13

3

12

THPT DTNT N’Trang Long

450

15

 

 

 

 

 

 

 

 

150

5

150

5

150

5

50

3

36

11

11

13

THPT Lê Duẩn

990

22

 

 

 

 

 

 

 

 

360

8

315

7

315

7

57

3

49

5

2

14

PTDTNT THCS&THPT Đắk Glong

210

7

30

1

30

1

30

1

30

1

30

1

30

1

30

1

28

3

16

9

6

15

Trường THPT Nguyễn Tất Thành

1.140

28

 

 

 

 

 

 

 

 

450

11

365

9

325

8

72

3

63

6

1

16

THPT Trường Chinh

1.255

28

 

 

 

 

 

 

 

 

495

11

400

9

360

8

72

3

63

6

1

17

THPT Nguyễn Đình Chiểu

1.080

24

 

 

 

 

 

 

 

 

405

9

360

8

315

7

63

3

54

6

1

18

THPT Lê Quý Đôn

990

22

 

 

 

 

 

 

 

 

450

10

270

6

270

6

59

3

50

6

2

19

PTDTNT THCS&THPT Tuy Đức

210

7

30

1

30

1

30

1

30

1

30

1

30

1

30

1

28

3

16

9

6

20

Trường PTDTNT THCS&THPT Cư Jút

210

7

30

1

30

1

30

1

30

1

30

1

30

1

30

1

28

3

16

9

6

21

Trường PTDTNT THCS&THPT Đắk Song

210

7

30

1

30

1

30

1

30

1

30

1

30

1

30

1

28

3

16

9

6

22

Trường THPT Đắk Glong

800

19

 

 

 

 

 

 

 

 

290

7

260

6

250

6

50

3

42

5

2

23

Trường THPT Gia Nghĩa

1.485

33

 

 

 

 

 

 

 

 

540

12

495

11

450

10

81

3

74

4

1

24

Trường THPT Phan Bội Châu

1.260

36

0

0

0

0

0

0

0

0

420

12

420

12

420

12

89

3

81

5

1

25

Trường THPT Đắk Mil

1.520

34

 

 

 

 

 

 

 

 

540

12

540

12

440

10

85

3

77

5

1

26

Trường THPT Phan Chu Trinh

1.216

32

 

 

 

 

 

 

 

 

456

12

380

10

380

10

81

3

72

6

1

27

Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

870

22

 

 

 

 

 

 

 

 

320

8

280

7

270

7

59

3

50

6

1

28

Trường THPT Phạm Văn Đồng

1.350

30

 

 

 

 

 

 

 

 

500

11

450

10

400

9

76

3

68

5

1

29

Trường THPT Trần Hưng Đạo

1.200

30

 

 

 

 

 

 

 

 

400

10

400

10

400

10

76

3

68

5

1

30

Trường THPT Đắk Song

1.200

27

 

 

 

 

 

 

 

 

400

9

400

9

400

9

69

3

61

5

1

31

Trường PTDTNT THCS&THPT Đắk R’lấp

210

7

30

1

30

1

30

1

30

1

30

1

30

1

30

1

28

3

16

9

6

32

TTGDTX tỉnh- Ngoại ngữ - Tin học

100

6

 

 

 

 

 

 

 

 

30

2

35

2

35

2

20

3

14

3

1

33

Trung tâm Hỗ trợ phát triển GDHN

40

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26

3

12

11

2

 

PHỤ LỤC X

CÁC HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN
(Kèm theo Quyết định số 776/QĐ-UBND ngày 04/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)

TT

Các hoạt động

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Thời gian thực hiện

Kinh phí

Sản phẩm dự kiến

1

Tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ GD&ĐT về thực trạng trường, lớp, học sinh, số lượng người làm việc và nhu cầu bổ sung số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Nông

Sở GD&ĐT

Sở Nội vụ, UBND huyện, thành phố

Hằng năm

Không

Báo cáo

2

Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch về việc thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh

Sở GD&ĐT

Các Sở, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố

Hằng năm

Dự toán kinh phí thực hiện theo kế hoạch hăng năm

Kế hoạch

3

Xây dựng kế hoạch về đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị giáo dục để đáp ứng nhu cầu học sinh tăng thêm đối với các đơn vị trực thuộc

Sở GD&ĐT

Các Sở, ngành có liên quan

Hằng năm

Dự toán kinh phí thực hiện theo kế hoạch hằng năm

Kế hoạch

4

Báo cáo về Sở GD&ĐT thực trạng thừa, thiếu giáo viên ở cấp Tiểu học và THCS giai đoạn 2021 - 2025 và đến năm 2030

UBND huyện, thành phố

 

Hằng năm

Không

Báo cáo

5

Xây dựng kế hoạch về đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị giáo dục để đáp ứng nhu cầu học sinh tăng thêm đối với các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý

UBND huyện, thành phố

Các Sở, ngành có liên quan

Hằng năm

Dự toán kinh phí thực hiện theo kế hoạch hằng năm

Kế hoạch

6

Xây dựng Kế hoạch về việc thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn huyện, thành phố

UBND huyện, thành phố

Đơn vị có liên quan

Hằng năm

Dự toán kinh phí thực hiện theo kế hoạch hằng năm

Kế hoạch

7

Xây dựng kế hoạch điều chuyển giáo viên từ trường thừa sang trường thiếu giáo viên sau khi sắp xếp, sáp nhập trường lớp để sử dụng, bố trí đội ngũ giáo viên một cách hợp lý

UBND huyện, thành phố

Đơn vị có liên quan

Hằng năm

Không

Kế hoạch

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 776/QĐ-UBND năm 2021 về Đề án phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục tỉnh Đắk Nông đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018, giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030

  • Số hiệu: 776/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 04/06/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
  • Người ký: Tôn Thị Ngọc Hạnh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 04/06/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản