TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 773/QĐ-TCCB | Hà Nội, ngày 17 tháng 6 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THI VÀ CHỈ TIÊU NÂNG NGẠCH THẨM TRA VIÊN CHÍNH, THƯ KÝ VIÊN CHÍNH NĂM 2019
CHÁNH ÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
Căn cứ Luật Tổ chức Tòa án nhân dân;
Căn cứ Quyết định số 1718/QĐ-TANDTC ngày 22 tháng 11 năm 2017 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành Quy định về tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án; Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ Tòa án nhân dân tối cao,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này gồm Kế hoạch thi và chỉ tiêu nâng ngạch Thẩm tra viên chính, Thư ký viên chính năm 2019.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao; Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao; Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHÁNH ÁN |
KẾ HOẠCH
TỔ CHỨC THI NÂNG NGẠCH THẨM TRA VIÊN CHÍNH, THƯ KÝ VIÊN CHÍNH NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 773/QĐ-TCCB ngày 17 tháng 6 năm 2019 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)
I- NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC KỲ THI, ĐỐI TƯỢNG DỰ THI
1. Nguyên tắc tổ chức kỳ thi
Thực hiện theo quy định tại Điều 12 của Quy định về tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án (ban hành kèm theo Quyết định số 1718/QĐ-TANDTC ngày 22/11/2017 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao), đó là: “Kỳ thi nâng ngạch được tổ chức theo nguyên tắc cạnh tranh giữa các Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án trong cùng Tòa án. Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án có đủ các điều kiện được đăng ký dự thi nâng ngạch theo nguyên tắc không hạn chế số lượng trên mỗi chỉ tiêu nâng ngạch”.
2. Đối tượng dự thi:
2.1. Nâng ngạch từ Thẩm tra viên lên Thẩm tra viên chính:
Là công chức đang được xếp ngạch Thẩm tra viên, công tác tại các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp huyện có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi.
2.2. Nâng ngạch từ Thư ký viên lên Thư ký viên chính:
Là công chức đang được xếp ngạch Thư ký viên, công tác tại các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp huyện có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi.
II- TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN, HỒ SƠ DỰ THI VÀ THỜI GIAN THI
1. Tiêu chuẩn, Điều kiện đăng ký dự thi:
Thẩm tra viên, Thư ký viên được đăng ký dự thi nâng ngạch khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Được đánh giá, phân loại “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trong thời gian 03 năm liên tục tính đến thời điểm đăng ký dự thi nâng ngạch; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc trong thời gian đang bị cơ quan có thẩm quyền xem xét xử lý kỷ luật;
b) Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch công chức cao hơn ngạch công chức hiện giữ trong cùng ngành chuyên môn;
c) Đã giữ ngạch Thẩm tra viên,Thư ký viên hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên tính đến thời điểm đăng ký dự thi nâng ngạch, trong đó thời gian giữ ngạch Thẩm tra viên,Thư ký viên tối thiểu đủ 12 tháng.
d) Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ theo tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ của ngạch dự thi.
2. Hồ sơ đăng ký dự thi:
Hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch được thực hiện theo quy định tại Điều 14 của Quy định về tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án (ban hành kèm theo Quyết định số 1718/QĐ-TANDTC nêu trên của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao), cụ thể như sau:
a) Tờ trình cử công chức tham dự kỳ thi nâng ngạch
b) Danh sách tham dự kỳ thi nâng ngạch (lập riêng danh sách Thẩm tra viên và Thư ký viên).
c) Hồ sơ cá nhân của người được cử tham dự kỳ thi nâng ngạch (đựng trong một bì hồ sơ cá nhân), gồm:
- Sơ yếu lý lịch của công chức theo Mẫu số 2C (do Bộ Nội vụ ban hành), có xác nhận của cơ quan sử dụng công chức;
- Bản nhận xét, đánh giá công chức của người đứng đầu cơ quan sử dụng công chức theo các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 13 của Quy định về tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch (ban hành kèm theo Quyết định số 1718/QĐ-TANDTC nêu trên của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao);
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của ngạch đăng ký dự thi được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
- Các tài liệu, giấy tờ khác theo quy định của tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch công chức dự thi (nếu có).
3. Thời gian thi: Kỳ thi nâng ngạch do Tòa án nhân dân tối cao tổ chức dự kiến trong tháng 8 năm 2019.
III- TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Căn cứ Kế hoạch này, trách nhiệm của các đơn vị được xác định như sau:
1. Vụ Tổ chức-Cán bộ:
a) Trình Chánh án Tòa án nhân dân tối cao Quyết định thành lập Hội đồng thi;
b) Thẩm định hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch;
c)Tổng hợp danh sách đăng ký dự thi nâng ngạch trình Chánh án Tòa án nhân dân tối cao phê duyệt.
2. Học viện Tòa án:
Căn cứ danh sách người đăng ký dự thi nâng ngạch đã được Chánh án Tòa án nhân dân tối cao phê duyệt:
- Triệu tập người dự thi nâng ngạch;
- Chuẩn bị các điều kiện về chỗ ăn, nghỉ và các điều kiện khác cho người dự thi nâng ngạch;
- Tổ chức ôn tập cho người dự thi nâng ngạch;
- Phối hợp với Vụ Tổ chức-Cán bộ tổ chức thi nâng ngạch theo quy định.
3. Chánh án Tòa án nhân dân các cấp:
Căn cứ thông báo về số lượng, chỉ tiêu công chức được nâng ngạch, tiến hành rà soát về cơ cấu ngạch công chức theo vị trí việc làm của Tòa án mình, thống nhất trong tập thể lãnh đạo, cấp ủy và lập danh sách những người đủ điều kiện, tiêu chuẩn đề nghị dự thi nâng ngạch gửi về Tòa án nhân dân tối cao (qua Vụ Tổ chức-Cán bộ) đúng thời gian quy định.
4. Người dự thi nâng ngạch:
- Nộp hồ sơ dự thi theo quy định và nộp phí dự thi theo quy định tại Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
- Chấp hành các quy chế, nội quy kỳ thi.
Căn cứ Kế hoạch này, Vụ Tổ chức-Cán bộ, Học viện Tòa án và các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ được giao, bảo đảm nội dung yêu cầu và tiến độ thời gian đề ra. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Tòa án nhân dân tối cao (qua Vụ Tổ chức-Cán bộ) để báo cáo Chánh án Tòa án nhân dân tối cao xem xét, giải quyết./.
- 1Công văn 3466/BNV-CCVC về chỉ tiêu nâng ngạch lên chuyên viên chính, chuyên viên cao cấp năm 2016 do Bộ Nội vụ ban hành
- 2Công văn 3972/BNV-CCVC bổ sung chỉ tiêu nâng ngạch lên chuyên viên chính năm 2016 do Bộ Nội vụ ban hành
- 3Công văn 01/TTCP-HĐTTTVC năm 2017 về tổ chức thi nâng ngạch công chức từ Thanh tra viên lên Thanh tra viên chính theo chỉ tiêu năm 2016 do Hội đồng thi nâng ngạch thanh tra viên chính năm 2016 - Thanh tra Chính phủ ban hành
- 4Công văn 186/TANDTC-TCCB về đào tạo nghiệp vụ Thẩm tra viên năm 2022 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 1Luật tổ chức Tòa án nhân dân 2014
- 2Công văn 3466/BNV-CCVC về chỉ tiêu nâng ngạch lên chuyên viên chính, chuyên viên cao cấp năm 2016 do Bộ Nội vụ ban hành
- 3Thông tư 228/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 3972/BNV-CCVC bổ sung chỉ tiêu nâng ngạch lên chuyên viên chính năm 2016 do Bộ Nội vụ ban hành
- 5Công văn 01/TTCP-HĐTTTVC năm 2017 về tổ chức thi nâng ngạch công chức từ Thanh tra viên lên Thanh tra viên chính theo chỉ tiêu năm 2016 do Hội đồng thi nâng ngạch thanh tra viên chính năm 2016 - Thanh tra Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1718/QĐ-TANDTC năm 2017 về Quy định tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 7Công văn 186/TANDTC-TCCB về đào tạo nghiệp vụ Thẩm tra viên năm 2022 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
Quyết định 773/QĐ-TCCB về Kế hoạch thi và chỉ tiêu nâng ngạch Thẩm tra viên chính, Thư ký viên chính năm 2019 do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- Số hiệu: 773/QĐ-TCCB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/06/2019
- Nơi ban hành: Tòa án nhân dân tối cao
- Người ký: Nguyễn Trí Tuệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/06/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực