ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 772/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 14 tháng 5 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH DỰ ÁN: QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2006 - 2015 CÓ TẦM NHÌN ĐẾN 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số: 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đấu thầu số: 61/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Thông tư 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán số: 23/BC-STC ngày 06/5/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành
- Tên dự án: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2006 - 2015 có tầm nhìn đến 2020.
- Chủ đầu tư: Sở Kế hoạch và Đầu tư Bắc Kạn.
- Thời gian bắt đầu: 2007; Thời gian hoàn thành: 2010.
Điều 2. Kết quả đầu tư:
1. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách Nhà nước.
Đơn vị tính: đồng
Nguồn vốn | Được duyệt | Đã thanh toán | Phải thu |
Tổng số | 947.970.000 | 967.425.000 | 19.455.000 |
- Ngân sách nhà nước | 947.970.000 | 967.425.000 | 19.455.000 |
2. Chi phí đầu tư:
Đơn vị tính: đồng
Nội dung | TMĐT, tổng dự toán được phê duyệt | Chi phí đầu tư được quyết toán |
Tổng số | 980.450.000 | 947.970.000 |
1. Chi phí cho công việc chuẩn bị đề cương quy hoạch | 12.000.000 | 0 |
2. Chi phí nghiên cứu xây dựng báo cáo dự án quy hoạch | 920.450.000 | 896.450.000 |
3. Chi phí khác | 48.000.000 | 47.795.000 |
Chi phí QLDA |
| 23.795.000 |
Chi phí công bố TT QH |
| 24.000.000 |
4. Chi phí thẩm tra, phê duyệt QT |
| 3.725.000 |
3. Chi phí đầu tư được phép không tính vào giá trị tài sản: không
4. Giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
Đơn vị tính: Đồng
Danh mục tài sản | Giá tị tài sản |
Tổng số | 947.970.000 |
- Tài sản cố định (Quy hoạch tổng thể phát triển KT - XH tỉnh Bắc Kạn, thời kỳ đến năm 2020) | 947.970.000 |
Điều 3. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan:
1. Trách nhiệm của Chủ đầu tư: Được phép tất toán nguồn và chi phí đầu tư lập dự án quy hoạch bằng nguồn vốn Ngân sách nhà nước là 947.970.000 đồng.
- Tổng các khoản công nợ tính đến ngày 17/03/2014:
+ Số vốn đã thanh toán: 967.425.000 đồng.
+ Nợ phải thu: 23.180.000 đồng (Trung tâm tư vấn phát triển và đào tạo - Viện Chiến lược phát triển).
+ Nợ phải trả: 3.725.000 đồng (Sở Tài chính).
2. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan: Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm phối hợp với chủ đầu tư thu hồi khoản trả vượt, thanh toán dứt điểm công nợ và tất toán tài khoản dự án theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1842/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ và dự toán dự án điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng miền núi, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
- 2Quyết định 1584/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025
- 3Quyết định 1498/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Gia Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 4Nghị quyết 59/2013/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 5Quyết định 1259/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020
- 6Quyết định 178/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ và dự toán Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Phước đến năm 2025
- 7Nghị quyết 08/2014/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng phòng hộ dưới 20 héc ta trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 8Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh, công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 9Quyết định 1825/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành dự án: Quy hoạch đầu tư bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2013-2015
- 1Luật Đấu thầu 2005
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật xây dựng 2003
- 4Thông tư 19/2011/TT-BTC quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 1842/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ và dự toán dự án điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng miền núi, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
- 6Quyết định 1584/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025
- 7Quyết định 1498/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Gia Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 8Nghị quyết 59/2013/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 9Quyết định 1259/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020
- 10Quyết định 178/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ và dự toán Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Phước đến năm 2025
- 11Nghị quyết 08/2014/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng phòng hộ dưới 20 héc ta trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 12Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh, công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 13Quyết định 1825/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành dự án: Quy hoạch đầu tư bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2013-2015
Quyết định 772/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành dự án Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2006 - 2015 có tầm nhìn đến 2020
- Số hiệu: 772/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/05/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Lý Thái Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/05/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực