Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 770/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 16 tháng 5 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ SẢN PHẨM XÂY DỰNG BẢNG GIÁ ĐẤT

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số : 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Nghị định số : 72/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ Quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Thông tư số: 20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất;

Căn cứ Thông tư số: 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ Tài chính Quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường;

Căn cứ Nghị quyết số: 16/2018/NQ-HĐND ngày 27/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Quy định phân định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường, nhiệm vụ chi hoạt động kinh tế về tài nguyên môi trường, tỷ lệ chi phí quản lý chung và một số mức chi đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;

Căn cứ Quyết định số: 29/2015/QĐ-UBND ngày 29/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về ban hành Quy định phân công thực hiện nhiệm vụ trong lĩnh vực giá thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn;

Căn cứ Quyết định số: 49/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Quy định phân công thực hiện nhiệm vụ trong lĩnh vực giá thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Quyết định số: 29/2015/QĐ-UBND ngày 29/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh;

Căn cứ Quyết định số: 2099/QĐ-UBND ngày 10/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số: 94/TTr-STNMT ngày 07/5/2019; Sở Tài chính tại Văn bản số: 433/STC-QLCS,G&TCDN ngày 04/4/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành giá sản phẩm xây dựng Bảng giá đất (chi tiết theo Bộ giá sản phẩm kèm theo).

Điều 2. Trên cơ sở giá sản phẩm được ban hành Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo đúng quy định.

Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đỗ Thị Minh Hoa

 

THUYẾT MINH GIÁ SẢN PHẨM

XÂY DỰNG BẢNG GIÁ ĐẤT

I. CĂN CỨ LẬP ĐƠN GIÁ

- Nghị định số: 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

- Nghị định số: 72/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ Quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

- Thông tư số: 20/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất;

- Thông tư số: 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính Quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường;

- Nghị quyết số: 16/2018/NQ-HĐND ngày 27/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Quy định phân định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường, nhiệm vụ chi hoạt động kinh tế về tài nguyên môi trường, tỷ lệ chi phí quản lý chung và một số mức chi đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN

Dự toán chi phí thực hiện nhiệm vụ, dự án (hoặc hạng mục công việc của nhiệm vụ, dự án): Đơn giá sản phẩm bằng (=) Chi phí trực tiếp cộng (+) Chi phí quản lý chung.

1. Chi phí trực tiếp: Là các khoản mục chi phí trực tiếp, gồm: Chi phí nhân công; chi phí vật liệu; chi phí công cụ, dụng cụ; chi phí năng lượng; chi phí nhiên liệu; chi phí khấu hao tài sản cố định. Cách tính như sau:

- Chi phí nhân công: Gồm chi phí lao động kỹ thuật và chi phí lao động phổ thông (nếu có) tham gia trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, dự án.

+ Chi phí lao động kỹ thuật bằng (=) số công lao động kỹ thuật theo định mức nhân (x) đơn giá ngày công lao động kỹ thuật.

Trong đó:

Đơn giá ngày công lao động kỹ thuật

=

Tiền lương một tháng theo cấp bậc kỹ thuật trong định mức

+

Các khoản phụ cấp, đóng góp 01 tháng theo chế độ

26 ngày công/tháng

Tiền lương 01 tháng theo cấp bậc kỹ thuật quy định trong định mức thực hiện theo hệ số lương ban hành theo Nghị định số: 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và văn bản sửa đổi, thay thế (nếu có); mức lương cơ sở ban hành tại Nghị định số: 72/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ và mức lương tối thiểu 1.390.000 đ/tháng theo quy định hiện hành.

- Các khoản phụ cấp bao gồm

+ Bảo hiểm xã hội, y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp: 24% lương cấp bậc.

+ Chi phí lao động phổ thông bằng (=) số công lao động phổ thông theo định mức nhân (x) đơn giá ngày công lao động phổ thông.

- Chi phí vật liệu: Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ dùng trực tiếp trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, dự án.

Chi phí vật liệu bằng (=) Tổng số lượng từng loại vật liệu theo định mức nhân (x) đơn giá từng loại vật liệu.

Trong đó đơn giá vật liệu: Đối với nhiệm vụ do ngân sách địa phương đảm bảo, căn cứ theo giá thị trường tại địa phương.

- Chi phí công cụ, dụng cụ: Là giá trị công cụ, dụng cụ được phân bổ trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, dự án.

Chi phí công cụ, dụng cụ

=

Số ca sử dụng công cụ, dụng cụ theo định mức

x

Đơn giá sử dụng công cụ, dụng cụ phân bổ cho 01 ca

Trong đó:

Đơn giá sử dụng công cụ, dụng cụ phân bổ cho 01 ca

=

Đơn giá công cụ dụng cụ

Niên hạn sử dụng công cụ, dụng cụ theo định mức (tháng)

x

26 ngày

Đơn giá công cụ, dụng cụ: Như cách xác định đơn giá vật liệu nêu trên.

- Chi phí năng lượng: Là chi phí sử dụng năng lượng dùng cho máy móc thiết bị vận hành trong thời gian thực hiện nhiệm vụ, dự án.

Chi phí năng lượng bằng (=) Đơn giá tại thời điểm hiện tại x Định mức quy định tại Thông tư số: 20/2015/TT-BTNMT.

- Chi phí nhiên liệu: Là chi phí sử dụng nhiên liệu trong thời gian thực hiện nhiệm vụ, dự án.

Chi phí nhiên liệu bằng (=) Đơn giá tại thời điểm hiện tại x Định mức quy định tại Thông tư số: 20/2015/TT-BTNMT.

- Chi phí khấu hao khấu hao tài sản cố định theo quy định hiện hành về khấu hao tài sản cố định đối với đơn vị sự nghiệp công lập và theo lộ trình kết cấu chi phí khấu hao tài sản cố định vào giá sản phẩm do cấp có thẩm quyền quy định.

Trong đó chi phí khấu hao máy móc thiết bị là hao phí về máy móc thiết bị sử dụng trong thời gian thực hiện nhiệm vụ, dự án. Chi phí khấu hao máy móc thiết bị bằng (=) Số ca máy theo định mức nhân (x) Mức khấu hao một ca máy.

Trong đó

Mức khấu hao một ca máy

=

Nguyên giá

Số ca máy sử dụng một năm

x

Số năm sử dụng

Số ca máy sử dụng một năm: Máy ngoại nghiệp là 250 ca, máy nội nghiệp là 500 ca.

2. Chi phí chung

a) Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập (đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư; đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên); doanh nghiệp tham gia thực hiện nhiệm vụ, dự án, chi phí quản lý chung được xác định theo tỷ lệ % tính trên chi phí trực tiếp:

Chi phí chung = 15% chi phí nội nghiệp + 20% chi phí ngoại nghiệp

Trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện nhiệm vụ, dự án theo đơn giá không tính chi phí khấu hao tài sản cố định thì chi phí quản lý chung được tính theo tỷ lệ % trên chi phí trực tiếp (không bao gồm chi phí khấu hao tài sản cố định).

b) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan quản lý nhà nước đã được ngân sách nhà nước cấp kinh phí chi thường xuyên, thực hiện nhiệm vụ, dự án (nếu có): Được tính chi phí quản lý chung tối đa 25 triệu đồng/năm/nhiệm vụ, dự án, đối với nhiệm vụ, dự án có tổng chi phí trực tiếp đến 05 tỷ đồng; trường hợp nhiệm vụ, dự án có tổng chi phí trực tiếp lớn hơn 05 tỷ đồng thì cứ 01 tỷ đồng tăng thêm được bổ sung 0,003 của phần tăng thêm.

(Quy định tại Thông tư liên tịch số: 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính).

 

Phụ lục 01

GIÁ SẢN PHẨM XÂY DỰNG BẢNG GIÁ ĐẤT

(Kèm theo Quyết định số: 770/QĐ-UBND ngày 16/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

Đơn vị tính: Đồng

STT

Nội dung

Nhân công

Dụng cụ

Thiết bị

Vật liệu

Cộng chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Tổng đơn giá theo định mức

1

Công tác chuẩn bị

6.801.896

164.193

25.557

405.313

7.396.959

1.109.544

8.506.503

-

Chi phí nội nghiệp

6.801.896

164.193

25.557

405.313

7.396.959

1.109.544

8.506.503

-

Chi phí ngoại nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

2

Điều tra khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường yếu tố tự nhiên, kinh tế xã hội quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra

524.898.750

5.723.995

566.277

10.157.294

541.346.317

103.969.981

645.316.298

-

Chi phí nội nghiệp

74.278.125

3.230.406

502.823

7.974.294

85.985.648

12.897.847

98.883.495

-

Chi phí ngoại nghiệp

450.620.625

2.493.590

63.454

2.183.000

455.360.669

91.072.134

546.432.802

3

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp huyện

36.778.566

885.880

137.890

2.186.804

39.989.140

5.998.371

45.987.511

-

Chi phí nội nghiệp

36.778.566

885.880

137.890

2.186.804

39.989.140

5.998.371

45.987.511

-

Chi phí ngoại nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

4

Tổng hợp kết quả điều tra giá đất thị trường tại cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh) và đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành 

12.538.148

302.294

47.053

746.216

13.633.710

2.045.056

15.678.766

-

Chi phí nội nghiệp

12.538.148

302.294

47.053

746.216

13.633.710

2.045.056

15.678.766

-

Chi phí ngoại nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

5

Xây dựng bảng giá đất

60.601.046

1.661.024

258.544

4.100.258

66.620.872

9.993.131

76.614.003

-

Chi phí nội nghiệp

60.601.046

1.661.024

258.544

4.100.258

66.620.872

9.993.131

76.614.003

-

Chi phí ngoại nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

6

Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất

4.179.383

100.552

15.651

248.215

4.543.801

681.570

5.225.371

 

Chi phí nội nghiệp

4.179.383

100.552

15.651

248.215

4.543.801

681.570

5.225.371

 

Chi phí ngoại nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

7

In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất

812.108

19.729

3.071

48.700

883.607

132.541

1.016.148

 

Chi phí nội nghiệp

812.108

19.729

3.071

48.700

883.607

132.541

1.016.148

 

Chi phí ngoại nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

646.609.895

8.857.667

1.054.043

17.892.800

674.414.405

123.930.194

798.344.600

 

Trong đó: - Chi phí nội nghiệp

195.989.270

6.364.077

990.589

15.709.800

219.053.737

32.858.060

251.911.797

 

 - Chi phí ngoại nghiệp

450.620.625

2.493.590

63.454

2.183.000

455.360.669

91.072.134

546.432.802

 

Phụ lục 02

CHI PHÍ NHÂN CÔNG

(Kèm theo Quyết định số: 770/QĐ-UBND ngày 16/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

STT

Nội dung

Định biên

Đơn vị tính

Định mức
(150 xã; 7500 phiếu)

Đơn giá
(đồng)

Thành tiền chưa hệ số
(đồng)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Công tác chuẩn bị

 

 

 

 

 

 

6.801.896

 

1.1

Xác định loại xã, loại đô thị trong xây dựng Bảng giá đất

Nhóm 2 (1KS3+1KS2)

Công

 3,00

 

374.362

 

1.123.085

 

1.2

Xác định khu vực trong xây dựng bảng giá

Nhóm 2 (1KS3+1KS2)

Công

 3,00

 

374.362

 

1.123.085

 

1.3

Xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá

Nhóm 2 (1KS3+1KS2)

Công

 10,00

 

374.362

 

3.743.618

 

1.4

Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra

1 KTV4

 

 5,00

 

162.422

 

812.108

 

2

 Điều tra khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường yếu tố tự nhiên, kinh tế xã hội quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra

 

 

 

 

 

 

74.278.125

450.620.625

2.1

 Điều tra, thu thập thông tin yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất

1KS3

Công

 150,00

 

198.075

 

29.711.250

 

2.2

 Điều tra khảo sát, thu thập thông tin về giá đất thị trường theo mẫu phiếu điều tra

Nhóm 2 (1KS3+1KTV4)

 

 

 1.250,00

 

360.497

-

450.620.625

2.3

Kiểm tra, rà soát theo mẫu phiếu điều tra

1KS3

Công

 150,00

 

198.075

 

29.711.250

 

2.4

Xác định mức giá của các vị trí đất

1KS3

Công

 75,00

 

198.075

 

14.855.625

 

2.5

Thống kê giá đất thị trường

1KS3

 

 75,00

 

198.075

 

 

 

2.6

Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra

1KS3

 

 225,00

 

198.075

 

 

 

3

 Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp huyện

 

 

 

 

 

 

36.778.566

 

3.1

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường theo từng đơn vị hành chính cấp huyện

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

Công

55,00

 

417.938

 

22.986.604

 

3.2

Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng đơn vị hành chính cấp huyện

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

Công

33,00

 

417.938

 

13.791.962

 

4

Tổng hợp kết quả điều tra giá đất thị trường tại cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh) và đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện hành

 

 

 

 

 

 

12.538.148

 

4.1

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường cấp tỉnh

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

 

20,00

 

417.938

 

8.358.765

 

4.2

Phân tích đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

 

10,00

 

417.938

 

4.179.383

 

5

 Xây dựng Bảng giá đất

 

 

 

 

 

 

54.331.973

 

5.1

Xây dựng Bảng giá đất

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

 

 

 

417.938

 

45.973.208

 

5.1.1

Xây dựng Bảng giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

Công

5,00

 

417.938

 

2.089.691

 

5.1.2

Bảng giá đất trồng cây lâu năm

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

Công

5,00

 

417.938

 

2.089.691

 

5.1.3

Bảng giá đất rừng sản xuất

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

Công

5,00

 

417.938

 

2.089.691

 

5.1.4

Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

Công

5,00

 

417.938

 

2.089.691

 

5.1.5

Bảng giá đất ở tại nông thôn

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

Công

20,00

 

417.938

 

8.358.765

 

5.1.6

Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

Công

10,00

 

417.938

 

4.179.383

 

5.1.7

Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

Công

10,00

 

417.938

 

4.179.383

 

5.1.8

Bảng giá đất ở đô thị

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

Công

30,00

 

417.938

 

12.538.148

 

5.1.9

Bảng giá đất thương mại dịch vụ tại đô thị

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

Công

15,00

 

417.938

 

6.269.074

 

5.1.10

Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

 

15,00

 

417.938

 

6.269.074

 

5.2

Xử lý giá đất tại khu vực giáp ranh

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

Công

20,00

 

417.938

 

8.358.765

 

5.3

Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng Bảng giá đất

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

 

20,00

 

417.938

 

8.358.765

 

6

Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

 

10,00

 

417.938

 

4.179.383

 

7

In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất

1 KTV4

 

5,00

 

162.422

 

812.108

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

184.728.707

450.620.625

Ghi chú:

Định mức tại Phụ lục 02 tính cho tỉnh trung bình có 11 đơn vị hành chính cấp huyện, 175 đơn vị hành chính cấp xã; 150 điểm điều tra, 7.500 phiếu điều tra. Khi tính mức cho tỉnh cụ thể thì thực hiện như sau:

1. Khi số đơn vị hành chính cấp huyện có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn đơn vị hành chính cấp huyện) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các Mục 1, 3 và 4 của Phụ lục 02.

2. Khi số điểm điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 150 điểm điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần nội nghiệp Mục 2 của Phụ lục 02.

3. Khi số phiếu điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 7.500 phiếu điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần ngoại nghiệp Mục 2 của Phụ lục 02.

4. Khi xây dựng bảng giá đất quy định tại Mục 5.1 của Phụ lục 02, Bảng giá đất có loại đất nào thì được tính mức đối với loại đất đó, trường hợp xây dựng Bảng giá đất đối với loại đất chưa quy định tại Mục 5.1 của Phụ lục 02  thì việc tính mức căn cứ vào mức của loại đất tương tự.

 

Phụ lục 03

CHI PHÍ DỤNG CỤ

(Kèm theo Quyết định số: 770/QĐ-UBND ngày 16/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

Số TT

Tên dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Đơn giá công cụ, dụng cụ

Đơn giá (đồng /ca)

Định mức

 Thành tiền (đồng)

 

 

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

 Nội nghiệp

 Ngoại nghiệp

 

1

Bàn làm việc

Cái

96

300.000

120

1.042,40

 

125.288

-

 

2

Ghế văn phòng

Cái

96

150.000

60

1.042,40

 

62.644

-

 

3

Tủ để tài liệu

Cái

96

1.000.000

401

260,6

 

104.407

-

 

4

Kéo cắt giấy

Cái

9

15.000

64

26,06

 

1.671

-

 

5

Bàn dập ghim

Cái

24

250.000

401

65,15

 

26.102

-

 

6

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

18

50.000

107

 

2.000,00

-

213.675

 

7

Giày bảo hộ

Đôi

6

30.000

192

 

2.000,00

-

384.615

 

8

Tất

Đôi

6

15.000

96

 

2.000,00

-

192.308

 

9

Cặp đựng tài liệu

Cái

24

200.000

321

 

2.000,00

-

641.026

 

10

Mũ cứng

Cái

12

20.000

64

 

2.000,00

-

128.205

 

11

USB (4 GB)

Cái

12

250.000

801

1.042,40

 

835.256

-

 

12

Lưu điện

Cái

60

1.500.000

962

416,96

 

400.923

-

 

13

Quạt thông gió 0,04 kW

Cái

36

250.000

267

390,9

 

104.407

-

 

14

Quần áo mưa

Bộ

6

50.000

321

 

600

-

192.308

 

15

Bình đựng nước uống

Cái

6

20.000

128

 

2.000,00

-

256.410

 

16

Ba lô

Cái

24

150.000

240

 

2.000,00

-

480.769

 

17

Thước nhựa 40cm

Cái

24

15.000

24

521,2

 

12.529

-

 

18

Gọt bút chì

Cái

9

10.000

43

52,12

100

2.227

4.274

 

19

Đèn neon 0,04kW

Bộ

30

120.000

154

1.042,40

 

160.369

 

 

20

Đồng hồ treo tường

Cái

36

50.000

53

521,2

 

27.842

 

 

21

Máy tính Casio

Cái

36

160.000

171

651,5

 

111.368

 

 

22

Ổ ghi CD 0,4kW

Cái

36

1.000.000

1.068

39,09

 

41.763

 

 

23

Máy hút bụi 1,5kW

Cái

60

1.600.000

1.026

187,63

 

192.441

 

 

24

Máy hút ẩm 2kW

Cái

60

1.500.000

962

162,88

 

156.615

 

 

25

Quạt trần 0,1kW

Cái

36

690.000

737

260,6

 

192.109

 

 

26

Điện năng

kW

 

 

1.770

741,54

 

1.312.526

-

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

6.364.077

2.493.590

 

Ghi chú:

1. Định mức tại Phụ lục 3 tính cho tỉnh trung bình, khi tính mức cho tỉnh cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động xây dựng Bảng giá đất.

2. Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc xây dựng Bảng giá đất được xác định theo bảng sau:

 

CƠ CẤU PHÂN BỔ CHO TỪNG BƯỚC CÔNG VIỆC

 (Kèm theo Quyết định số: 770/QĐ-UBND ngày 16/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

STT

Nội dung công việc

Cơ cấu (%)

Thành tiền (đ)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Công tác chuẩn bị

2,58

 

164.193

 

2

Điều tra khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường; yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra

50,76

100

3.230.406

2.493.590

2.1

Điều tra thu thập thông tin yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất

11,28

 

717.868

 

2.2

Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về giá đất thị trường theo mẫu phiếu điều tra

 

100

 

2.493.590

2.3

Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra

11,28

 

717.868

 

2.4

Xác định mức giá của các vị trí đất

5,64

 

358.934

 

2.5

Thống kê giá đất thị trường

5,64

 

358.934

 

2.6

Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra

16,92

 

1.076.802

 

3

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp huyện

13,92

 

885.880

 

4

Tổng hợp kết quả trường tại cấp tỉnh và đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện hành

4,75

 

302.294

 

5

Xây dựng Bảng giá đất

26,1

 

1.661.024

 

5.1

Xây dựng Bảng giá đất

19,78

 

1.258.814

 

5.1.1

Bảng giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác

0,79

 

50.276

 

5.1.2

Bảng giá đất trồng cây lâu năm

0,79

 

50.276

 

5.1.3

Bảng giá đất rừng sản xuất

0,79

 

50.276

 

5.1.4

Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản

0,79

 

50.276

 

5.1.5

Bảng giá đất làm muối

0,79

 

50.276

 

5.1.6

Bảng giá đất ở tại nông thôn

3,16

 

201.105

 

5.1.7

Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

1,58

 

100.552

 

5.1.8

Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

1,58

 

100.552

 

5.1.9

Bảng giá đất ở tại đô thị

4,75

 

302.294

 

5.1.10

Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị

2,38

 

151.465

 

5.1.11

Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị

2,38

 

151.465

 

5.2

Xử lý giá đất tại khu vực giáp ranh

3,16

 

201.105

 

5.3

Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng Bảng giá đất

3,16

 

201.105

 

6

Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất

1,58

 

100.552

 

7

In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất

0,31

 

19.729

 

 

Tổng

100

100

6.364.077

2.493.590

 

Phụ lục 04

CHI PHÍ VẬT LIỆU

(Kèm theo Quyết định số: 770/QĐ-UBND ngày 16/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

Đơn vị tính: Đồng

STT

Tên vật liệu

Đơn vị tính

Đơn giá

Định mức

Thành tiền

 

 

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

 

1

Đĩa CD

Cái

 24.000

25

 

600.000

 

 

2

Băng dính to

Cuộn

 10.000

40

 

400.000

 

 

3

Bút dạ màu

Bộ

 8.000

12

11

96.000

88.000

 

4

Bút chì

Chiếc

 5.000

37

33

185.000

165.000

 

5

Bút xóa

Chiếc

 12.000

40

 

480.000

 

 

6

Bút nhớ dòng

Chiếc

 8.200

39

 

319.800

 

 

7

Tẩy chì

Chiếc

 5.000

30

15

150.000

75.000

 

8

Mực in A3 Laser

Hộp

 1.500.000

3,1

 

4.650.000

 

 

9

Mực phô tô

Hộp

 450.000

8

 

3.600.000

 

 

10

Hồ dán khô

Hộp

 5.000

12

 

60.000

 

 

11

Bút bi

Chiếc

 3.000

38

33

114.000

99.000

 

12

Sổ ghi chép

Cuốn

 30.000

15

22

450.000

660.000

 

13

Cặp 03 dây

Chiếc

 15.000

17

22

255.000

330.000

 

14

Giấy A4

Gram

 70.000

40

10

2.800.000

700.000

 

15

Giấy A3

Gram

 100.000

10

 

1.000.000

 

 

16

Ghim dập

Hộp

 10.000

30

 

300.000

 

 

17

Ghim vòng

Hộp

 10.000

25

 

250.000

 

 

18

Túi ny lông đựng tài liệu

Chiếc

 3.000

 

22

 

66.000

 

 

Cộng

 

 

 

15.709.800

2.183.000

 

Ghi chú:

1. Định mức tại Phụ lục 04 tính cho tỉnh trung bình, khi tính mức cho tỉnh cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động xây dựng Bảng giá đất.

2. Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo nội dung công việc xây dựng Bảng giá đất được xác định theo bảng sau:

STT

Nội dung công việc

Cơ cấu (%)

Thành tiền (đ)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Công tác chuẩn bị

2,58

 

405.313

 

2

Điều tra khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường; yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra

50,76

100

7.974.294

2.183.000

2.1

Điều tra thu thập thông tin yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất

11,28

 

1.772.065

 

2.2

Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về giá đất thị trường theo mẫu phiếu điều tra

 

100

 

2.183.000

2.3

Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra

11,28

 

1.772.065

 

2.4

Xác định mức giá của các vị trí đất

5,64

 

886.033

 

2.5

Thống kê giá đất thị trường

5,64

 

886.033

 

2.6

Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra

16,92

 

2.658.098

 

3

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp huyện

13,92

 

2.186.804

 

4

Tổng hợp kết quả trường tại cấp tỉnh và đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện hành

4,75

 

746.216

 

5

Xây dựng Bảng giá đất

26,1

 

4.100.258

 

5.1

Xây dựng Bảng giá đất

19,78

 

3.107.398

 

5.1.1

Bảng giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác

0,79

 

124.107

 

5.1.2

Bảng giá đất trồng cây lâu năm

0,79

 

124.107

 

5.1.3

Bảng giá đất rừng sản xuất

0,79

 

124.107

 

5.1.4

Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản

0,79

 

124.107

 

5.1.5

Bảng giá đất làm muối

0,79

 

124.107

 

5.1.6

Bảng giá đất ở tại nông thôn

3,16

 

496.430

 

5.1.7

Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

1,58

 

248.215

 

5.1.8

Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

1,58

 

248.215

 

5.1.9

Bảng giá đất ở tại đô thị

4,75

 

746.216

 

5.1.10

Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị

2,38

 

373.893

 

5.1.11

Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị

2,38

 

373.893

 

5.2

Xử lý giá đất tại khu vực giáp ranh

3,16

 

496.430

 

5.3

Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng Bảng giá đất

3,16

 

496.430

 

6

Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất

1,58

 

248.215

 

7

In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất

0,31

 

48.700

 

 

Tổng

100

100

15.709.800

2.183.000

 

Phụ lục 05

CHI PHÍ KHẤU HAO THIẾT BỊ

(Kèm theo Quyết định số: 770/QĐ-UBND ngày 16/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

Đơn vị tính: Đồng

STT

Thiết bị

Đơn vị tính

Nguyên giá

Công suất (KW/h)

Định mức

Thành tiền

 

 

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

 

1

Máy in A3

Cái

30.000.000

0,50

84,7

 

339

 

 

2

Máy vi tính

Cái

14.600.000

0,40

195,45

 

625

 

 

3

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

12.000.000

2,20

97,73

 

1.720

 

 

4

Máy chiếu (slide)

Cái

15.000.000

0,50

39,09

 

156

 

 

5

Máy tính xách tay

Cái

14.600.000

0,50

39,09

200

156

62.544

 

6

Máy phô tô

Cái

25.000.000

1,50

65,15

 

782

 

 

7

Máy ảnh

Cái

5.000.000

 

 

125

0

910

 

8

Điện năng

kW

1.770

 

557,52

 

986.810

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

990.589

63.454

 

Ghi chú:

1. Định mức tại Phụ lục 05 tính cho tỉnh trung bình, khi tính mức cho tỉnh cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động xây dựng Bảng giá đất.

2. Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc xây dựng Bảng giá đất được xác định theo bảng sau:

 

CƠ CẤU PHÂN BỔ CHO TỪNG BƯỚC CÔNG VIỆC

(Kèm theo Quyết định số: 770/QĐ-UBND ngày 16/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

STT

Nội dung công việc

Cơ cấu (%)

Thành tiền (đ)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Công tác chuẩn bị

2,58

 

25.555

 

2

Điều tra khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường; yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra

50,76

100

502.770

63.454

2.1

Điều tra thu thập thông tin yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất

11,28

 

111.727

 

2.2

Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về giá đất thị trường theo mẫu phiếu điều tra

 

100

 

910

2.3

Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra

11,28

 

111.727

 

2.4

Xác định mức giá của các vị trí đất

5,64

 

55.863

 

2.5

Thống kê giá đất thị trường

5,64

 

55.863

 

2.6

Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra

16,92

 

167.590

 

3

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp huyện

13,92

 

137.876

 

4

Tổng hợp kết quả trường tại cấp tỉnh và đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện hành

4,75

 

47.048

 

5

Xây dựng Bảng giá đất

26,1

 

258.517

 

5.1

Xây dựng Bảng giá đất

19,78

 

195.918

 

5.1.1

Bảng giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác

0,79

 

7.825

 

5.1.2

Bảng giá đất trồng cây lâu năm

0,79

 

7.825

 

5.1.3

Bảng giá đất rừng sản xuất

0,79

 

7.825

 

5.1.4

Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản

0,79

 

7.825

 

5.1.5

Bảng giá đất làm muối

0,79

 

7.825

 

5.1.6

Bảng giá đất ở tại nông thôn

3,16

 

31.299

 

5.1.7

Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

1,58

 

15.650

 

5.1.8

Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

1,58

 

15.650

 

5.1.9

Bảng giá đất ở tại đô thị

4,75

 

47.048

 

5.1.10

Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị

2,38

 

23.574

 

5.1.11

Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị

2,38

 

23.574

 

5.2

Xử lý giá đất tại khu vực giáp ranh

3,16

 

31.299

 

5.3

Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng Bảng giá đất

3,16

 

31.299

 

6

Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất

1,58

 

15.650

 

7

In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất

0,31

 

3.071

 

 

Tổng

100

100

990.485

63.454

 

Phụ lục 06

ĐƠN GIÁ TIỀN CÔNG

(Kèm theo Quyết định số: 770/QĐ-UBND ngày 16/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

Đơn vị tính: Đồng

Số TT

Chức Danh

Bậc lương

Hệ số

Lương cấp bậc

Lương phụ 11%

Phụ cấp lưu động 0,4

BHXH, YT, TN, KPCĐ 23,5%

Lương tháng

Lương ngày

I

Nội nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Kỹ sư

2

2,67

3.711.300

 

 

872.156

4.583.456

176.287

 

 

3

3,00

4.170.000

 

 

979.950

5.149.950

198.075

 

 

4

3,33

4.628.700

 

 

1.087.745

5.716.445

219.863

 

 

5

3,66

5.087.400

 

 

1.195.539

6.282.939

241.652

2

Kỹ thuật viên

 

 

 

 

 

-  

 

 

 

 

3

2,26

3.141.400

 

 

738.229

3.879.629

149.217

 

 

4

2,46

3.419.400

 

 

803.559

4.222.959

162.422

 

 

5

2,66

3.697.400

 

 

868.889

4.566.289

175.627

II

Ngoại nghiệp

 

 

 

 

 

-  

 

-  

1

Kỹ sư

3

2,67

3.711.300

 

 

872.156

4.583.456

246.801

 

 

4

3,00

4.170.000

 

 

979.950

5.149.950

277.305

 

 

5

3,33

4.628.700

 

 

1.087.745

5.716.445

307.809

2

Kỹ thuật viên

 

 

 

 

 

-  

 

-  

 

 

3

2,26

3.141.400

 

 

738.229

3.879.629

149.217

 

 

4

2,46

3.419.400

 

 

803.559

4.222.959

162.422

 

 

5

2,66

3.697.400

 

 

868.889

4.566.289

175.627