Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 77/2010/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 02 tháng 07 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CƠ CHẾ PHỐI HỢP, CUNG CẤP THÔNG TIN TRONG VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở, TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ QUẢN LÝ HỒ SƠ

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định cơ chế phối hợp, cung cấp thông tin trong việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quản lý hồ sơ”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, Ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./. 

 

TM.UBND TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Vĩnh Kiên

 

QUY ĐỊNH

VỀ CƠ CHẾ PHỐI HỢP, CUNG CẤP THÔNG TIN TRONG VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở, TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ QUẢN LÝ HỒ SƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 77/2010/QĐ- UBND ngày 02 tháng 7 năm 2010 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định cơ chế phối hợp cung cấp thông tin trong việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất (gọi tắt là Giấy chứng nhận) và quản lý hồ sơ giữa cơ quan Tài nguyên và Môi trường với cơ quan Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các cơ quan khác có liên quan và UBND cấp huyện, cấp xã.

2. Đối tượng áp dụng

a) Cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường; cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng; cơ quan quản lý nhà nước về nông nghiệp và các cơ quan khác có liên quan;

b) Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 2. Nguyên tắc phối hợp

1. Việc phối hợp và cung cấp thông tin phải đầy đủ, kịp thời, chậm nhất trong thời gian 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được phiếu lấy ý kiến thông tin; đồng thời đảm bảo mọi hoạt động quản lý Nhà nước của các Sở, ngành, cơ quan khác có liên quan và UBND cấp huyện, cấp xã được thống nhất, đúng chức năng, nhiệm vụ và những quy định của pháp luật.

2. Thực hiện cơ chế “một cửa” tại cơ quan Tài nguyên và Môi trường; thời gian tham gia phối hợp cung cấp thông tin giữa cơ quan tài nguyên và môi trường với các cơ quan có liên quan thực hiện theo quy định của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ và các quy định hiện hành; thực hiện cải cách hành chính bảo đảm đơn giản, nhanh gọn, thuận tiện, công khai, minh bạch.

Chương II

NỘI DUNG TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP CUNG CẤP THÔNG TIN TRONG VIỆC VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ QUẢN LÝ HỒ SƠ

Điều 3. Sở Tài nguyên và Môi trường

1. Chủ trì, phối hợp cùng các Sở, ngành và UBND cấp huyện trong việc tổ chức thực hiện cấp Giấy chứng nhận, cung cấp thông tin và quản lý hồ sơ theo quy định trên địa bàn tỉnh; chỉ đạo Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất chuyển thông tin để ngành chức năng cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời, đồng thời làm căn cứ để xác định và thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính.

2. Trực tiếp chỉ đạo công tác cấp Giấy chứng nhận, tham mưu đề xuất với UBND tỉnh trong việc chỉ đạo, xây dựng kế hoạch thực hiện cấp Giấy chứng nhận, nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý Nhà nước và Bộ Tài nguyên và Môi trường đã đề ra.

3. Hướng dẫn thực hiện việc đăng ký cấp Giấy chứng nhận, lập các loại biểu mẫu, giấy tờ, sổ sách trong hồ sơ cấp giấy chứng nhận, quản lý và phát hành giấy chứng nhận.

4. Hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận;

5. Tổ chức kiểm tra, thanh tra việc cấp giấy chứng nhận, đăng ký biến động tại địa bàn cấp huyện và cấp xã để kịp thời giải quyết các tồn tại, vướng mắc trong quá trình thực hiện.

6. Kiểm tra, thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận của các tổ chức trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. Trong đó có việc xem xét kết quả tự rà soát hiện trạng sử dụng đất của các tổ chức đang sử dụng đất theo quy định tại Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 và Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ.

7. Chỉ đạo Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất chuyển bản sao Giấy chứng nhận cho cơ quan xây dựng hoặc Ban Quản lý các khu công nghiệp Bắc Ninh hoặc cơ quan nông nghiệp và phát triển nông thôn nếu có nội dung chứng nhận tài sản gắn liền với đất hoặc chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng.

Điều 4. Sở Xây dựng

1. Hướng dẫn xác định về cấp (hạng) nhà, loại nhà, cấp công trình xây dựng, diện tích xây dựng, diện tích sàn hoặc công suất, kết cấu công trình, năm hoàn thành xây dựng, thời hạn sở hữu để tổ chức thực hiện cấp Giấy chứng nhận, thực hiện đăng ký xác nhận biến động sau khi cấp Giấy chứng nhận.

2. Hướng dẫn xử lý để cấp Giấy chứng nhận, đăng ký biến động đối với các trường hợp nhà ở, công trình xây dựng không phép, sai phép, không đúng quy hoạch và dự án đầu tư.

3. Hướng dẫn việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại sàn giao dịch bất động sản.

4. Cung cấp thông tin về tài sản, công trình xây dựng gắn liền với đất; hồ sơ quy hoạch xây dựng chi tiết hoặc điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết đã được phê duyệt; về hành lang bảo vệ các công trình đường giao thông, đường sắt, cầu cống, công trình điện nằm trong quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt cho cơ quan tài nguyên và môi trường và UBND các huyện, thị xã, thành phố để phục vụ cấp Giấy chứng nhận chậm nhất là 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phiếu lấy ý kiến của cơ quan tài nguyên và môi trường.

5. Chỉ đạo phòng chuyên môn quản lý xây dựng cấp huyện cung cấp thông tin về nhà, các công trình xây dựng để phục vụ cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp huyện trong thời gian chậm nhất là 5 ngày kể từ khi nhận được phiếu lấy thông tin.

Điều 5. Sở Giao thông vận tải

1. Cung cấp thông tin về phạm vi hành lang bảo vệ các công trình đường giao thông, đường sắt, đường bộ, cầu cống không thuộc phạm vi quy hoạch chi tiết xây dựng cho cơ quan tài nguyên và môi trường khi cần thiết.

2. Chỉ đạo phòng chuyên môn cấp huyện cung cấp thông tin về hành lang bảo vệ công trình giao thông thuộc huyện quản lý để phục vụ cấp Giấy chứng nhận.

Điều 6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1. Hướng dẫn về rừng sản xuất là rừng trồng được cấp Giấy chứng nhận.

2. Cung cấp thông tin về phạm vi hành lang bảo vệ đê điều, sông, kênh, mương và công trình thủy lợi; quy hoạch các khu dân cư phải di chuyển do có nguy cơ sạt lở và ngập nước ven sông và những thông tin về rừng sản xuất cho cơ quan tài nguyên và môi trường trong thời gian chậm nhất là 5 ngày kể từ ngày nhận được phiếu lấy thông tin.

3. Chỉ đạo phòng chuyên môn cấp huyện cung cấp thông tin về các loại rừng sản xuất là rừng trồng đối với trường hợp thuộc huyện cấp Giấy chứng nhận.

Điều 7. Sở Văn hoá, thể thao và Du lịch

Cung cấp thông tin về di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh và phạm vi hành lang bảo vệ di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh.

Điều 8. Sở Tư pháp

1. Tuyên truyền, phổ biến quy định pháp luật có liên quan đến công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

2. Quản lý, hướng dẫn công chứng hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, sở hữu tài sản theo quy định của pháp luật.

Điều 9. Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, Công an tỉnh

Cung cấp thông tin theo quy định về đất quốc phòng, đất an ninh về hành lang bảo vệ các công trình an ninh, quốc phòng để phục vụ cấp Giấy chứng nhận.

Điều 10. Sở Tài chính

1. Hướng dẫn và thông báo về mức nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất để phục vụ cấp Giấy chứng nhận.

2. Chỉ đạo phòng chuyên môn cấp huyện hướng dẫn và xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất để phục vụ cấp Giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền cấp huyện.

Điều 11. Cục Thuế tỉnh

1. Thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính khi thực hiện cấp Giấy chứng nhận và xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận, gồm: lệ phí trước bạ, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; thuế thu nhập từ việc chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; miễn giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất vv… để phục vụ cấp Giấy chứng nhận.

2. Chỉ đạo Chi Cục thuế cấp huyện thông báo thực hiện các nghĩa vụ tài chính khi cấp Giấy chứng nhận và đăng ký xác nhận biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của pháp luật.

Điều 12. Kho Bạc Nhà nước

Tổ chức thực hiện thu tiền về nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi có thông báo của cơ quan thuế theo quy định.

Điều 13. Ban Quản lý khu công nghiệp Bắc Ninh

1. Cung cấp thông tin về cấp (hạng) công trình, loại công trình xây dựng, diện tích sàn hoặc kết cấu công trình, năm hoàn thành xây dựng, thời hạn sở hữu và điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của các nhà đầu tư trong khu công nghiệp trong thời gian chậm nhất là 5 ngày kể từ ngày nhận được phiếu lấy thông tin của cơ quan tài nguyên và môi trường.

2. Đôn đốc, chỉ đạo các doanh nghiệp trong khu công nghiệp thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận, thực hiện nghĩa vụ tài chính như: nộp thuế, tiền thuê đất vv…để phục vụ cấp Giấy chứng nhận.

Điều 14. UBND cấp huyện

1. Chỉ đạo cơ quan tài nguyên và môi trường cùng cấp hướng dẫn, tổ chức, tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và thực hiện cấp Giấy chứng nhận theo thẩm quyền quy định.

2. Tổ chức kiểm tra, thanh tra thực hiện công tác cấp Giấy chứng nhận tại địa bàn cấp xã; kịp thời giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện; xử lý hoặc kiến nghị xử lý những cán bộ, công chức, viên chức vi phạm quy định về cấp giấy chứng nhận.

3. Chỉ đạo các phòng, ban theo chức năng, nhiệm vụ cung cấp các thông tin về tài sản gắn liền với đất; thông tin về quy hoạch xây dựng chi tiết; chỉ giới hành lang đường giao thông, đường sắt, đường điện, đê điều, các công trình thuỷ lợi, di tích lịch sử văn hoá; thực hiện thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế thu nhập do chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thu tiền xử phạt do vi phạm pháp luật đất đai; thông tin về rừng sản xuất là rừng trồng vv… để phục vụ cấp Giấy chứng nhận.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 15. Trách nhiệm thực hiện

1. Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở, ngành liên quan; UBND cấp huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất các cấp, UBND cấp xã có trách nhiệm thực hiện quy định này.

2. Các Sở, ngành có liên quan, UBND cấp huyện theo chức năng nhiệm vụ thực hiện tốt Quy định này và phối hợp thực hiện tốt công tác cấp Giấy chứng nhận, quản lý hồ sơ, cải cách thủ tục hành chính, đẩy nhanh tiến độ cấp Giấy chứng nhận.

 Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các Sở, ngành, địa phương phản ảnh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 77/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định cơ chế phối hợp, cung cấp thông tin trong việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quản lý hồ sơ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành

  • Số hiệu: 77/2010/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 02/07/2010
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
  • Người ký: Bùi Vĩnh Kiên
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 12/07/2010
  • Ngày hết hiệu lực: 02/04/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản