Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 768/QĐ-UBND

Đắk Nông, ngày 06 tháng 6 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông;

Căn cứ Công văn số 1239/BGDĐT-QLCL ngày 24 tháng 3 năm 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn một số nội dung tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025; Công văn số 2034/BGDĐT-TTr ngày 28 tháng 4 năm 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thanh tra, kiểm tra Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 117/TTr-SGDĐT ngày tháng 6 năm 2025.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Phương án tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (sau đây gọi tắt là Kỳ thi) với các nội dung chính như sau:

1. Số liệu đăng ký dự thi

- Toàn tỉnh có 8.540 thí sinh đăng ký dự thi gồm giáo dục phổ thông (GDPT) có 7.802 thí sinh, giáo dục thường xuyên (GDTX) có 416 thí sinh, 322 thí sinh tự do; 2.083 thí sinh người dân tộc thiểu số, trong đó có 519 thí sinh là dân tộc thiểu số tại chỗ.

- Số liệu đăng ký theo môn thi:

STT

MÔN ĐĂNG KÝ

TỔNG CỘNG

GDPT 2018

GDPT 2006

1

Toán

8.377

8.264

113

2

Vật lí

2.642

2.598

44

3

Hóa học

1.926

1.865

61

4

Sinh học

653

625

28

5

Ngữ văn

8.444

8.260

184

6

Lịch sử

4.155

3.993

162

7

Địa lí

3.518

3.359

159

8

Ngoại Ngữ

1.454

1.411

43

9

Giáo dục Kinh tế pháp luật/Giáo dục công dân

2.447

2.354

93

10

Tin học

72

72

 

11

Công nghệ Công nghiệp

03

03

 

12

Công nghệ Nông nghiệp

292

292

 

2. Phương án tổ chức Kỳ thi

2.1. Tập huấn Quy chế, nghiệp vụ tổ chức thi

- Tập huấn lần 1: Phổ biến Quy chế, tập huấn nghiệp vụ tổ chức Kỳ thi cho tất cả Hiệu trưởng/Giám đốc và cán bộ phụ trách công nghệ thông tin các trường, trung tâm; các trường, trung tâm phổ biến cho toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh lớp 12 toàn trường trước khi thí sinh đăng ký dự thi theo đúng hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Tập huấn lần 2: Phổ biến các văn bản quy định về công tác thanh tra, tập huấn nghiệp vụ thanh tra cho lực lượng làm công tác thanh tra các công đoạn của Kỳ thi.

- Tập huấn lần 3: Tiếp tục thực hiện tập huấn nghiệp vụ chuyên sâu coi thi cho Trưởng điểm, Phó Trưởng điểm sở tại và Thư ký Điểm thi.

- Tập huấn lần 4: Lãnh đạo các Ban của Hội đồng thi tổ chức phổ biến các nội dung về quy chế liên quan đến lĩnh vực phụ trách và tập huấn nghiệp vụ cho toàn thể thành viên trong Ban trước khi thực hiện nhiệm vụ.

Sau mỗi đợt tập huấn, tổ chức làm bài kiểm tra để kiểm tra mức độ nắm bắt quy chế, nghiệp vụ của người tham gia tổ chức thi; đảm bảo phải thông suốt quy chế, nắm vững nghiệp vụ trước khi tham gia các khâu tổ chức thi.

2.2. Vận chuyển đề thi, bài thi

- Tiếp nhận đề thi được Hội đồng ra đề thi chuyển qua hệ thống của Ban Cơ yếu Chính phủ theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Bàn giao bài thi từ Điểm thi về Hội đồng thi:

+ Phải được thực hiện ngay sau buổi thi cuối cùng của Kỳ thi; áp dụng biện pháp bảo đảm an ninh, an toàn cho bài thi quy định tại Điều 27 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông (Sau đây gọi là Quy chế thi); phải có Công an và Trưởng hoặc Phó trưởng ban Thư ký trông giữ phòng lưu trữ, bảo quản bài thi liên tục 24/24 giờ/ngày cho đến khi hoàn thành việc bàn giao cho Ban Làm phách bài thi tự luận và Ban Chấm thi (đối với bài thi trắc nghiệm).

+ Thành phần vận chuyển, bàn giao bài thi của thí sinh từ Điểm thi về Hội đồng thi phải có lãnh đạo Điểm thi và Công an tham gia trong suốt quá trình vận chuyển, bàn giao bài thi; khi bàn giao bài thi phải kiểm tra niêm phong và lập biên bản có đầy đủ chữ ký của những người tham gia bàn giao.

+ Phương tiện vận chuyển: Công an tỉnh chỉ đạo Công an các địa phương bố trí phương tiện vận chuyển bài thi tại các Điểm thi trên địa bàn quản lý về Hội đồng thi đảm bảo an toàn theo quy định.

+ Thời gian nhận bài thi của các điểm thi về Hội đồng thi bắt đầu từ 9 giờ 30 phút, ngày 27/6/2025.

2.3. Ban In sao đề thi

- Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thành lập Ban In sao đề thi, Ban In sao đề thi hoạt động độc lập và cách ly theo quy định, số lượng, thành phần, nhiệm vụ thực hiện theo Điều 12 Quy chế thi.

- Thời gian làm việc của Ban In sao đề thi tính từ khi nhận đề thi gốc từ Bộ Giáo dục và Đào tạo đến hết ngày 27/6/2025 sau khi hết giờ làm bài thi cuối cùng của Kỳ thi.

- Địa điểm làm việc: Thực hiện theo chỉ đạo của Chủ tịch Hội đồng thi.

- Cơ sở vật chất bố trí đảm bảo đúng quy định 3 vòng cách ly độc lập và đảm bảo các điều kiện về an toàn, an ninh.

2.4. Ban Coi thi

Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thành lập Ban Coi thi. Thành phần, số lượng, nhiệm vụ thực hiện theo Điều 13, Điều 14, Điều 27, Điều 29 của Quy chế thi.

a) Số liệu phòng thi, điểm thi, nhân sự

- Số liệu phòng thi, điểm thi: Tổng số phòng thi là 380 phòng. Toàn tỉnh tổ chức 23 Điểm thi, các Điểm thi được tổ chức đến từng huyện, thành phố đảm bảo thuận lợi nhất cho thí sinh dự thi, hạn chế tối đa việc thí sinh phải di chuyển xa nơi cư trú, đồng thời phải đảm bảo các điều kiện về an ninh, an toàn và cơ sở vật chất phục vụ cho Kỳ thi.

(Chi tiết theo Phụ lục I, II đính kèm)

- Nhân sự Ban Coi thi:

+ Trưởng Ban: 01 người (Lãnh đạo Hội đồng thi).

+ Phó Trưởng Ban kiêm Trưởng Điểm thi: 27 người (Lãnh đạo Phòng thuộc Sở, Lãnh đạo các trường trung học phổ thông).

+ Ủy viên: Phó trưởng Điểm thi: 54 người.

+ Thư ký: 74 người, trong đó 23 thư ký thuộc trường đặt Điểm thi và 51 người cử từ các trường trung học phổ thông khác của tỉnh không có học sinh lớp 12 tại Điểm thi.

+ Tổng số cán bộ coi thi 771 người; cán bộ coi thi là giáo viên các trường trung học phổ thông của tỉnh và không được coi thi tại Điểm thi có học sinh lớp 12 năm học 2024 - 2025 của trường mình dự thi.

+ Cán bộ giám sát: 184 cán bộ giám sát được cử đến từ các trường trung học phổ thông không có học sinh dự thi tại Điểm thi.

+ Công an: 115 người. Trong đó có 46 cán bộ Công an trực tiếp bảo vệ khu vực chứa đề thi, bài thi và 69 cán bộ công an bảo vệ đảm bảo an ninh trật tự khu vực tổ chức coi thi tại 23 điểm thi; lực lượng Công an do Công an tỉnh điều động.

+ Y tế: 46 nhân viên y tế, gồm 23 nhân viên y tế của các trường đặt Điểm thi và 23 nhân viên y tế (do Sở Y tế điều động).

+ Trật tự viên, bảo vệ: 61 người.

+ Phục vụ: 55 người, là nhân viên và bảo vệ của trường đặt Điểm thi.

+ Cán bộ coi thi dự phòng: 116.

b) Lịch làm việc tại Điểm thi

- Ngày 25/6/2025:

+ Từ 08 giờ 00 phút, họp cán bộ làm công tác coi thi tại Điểm thi.

+ Từ 14 giờ 00 phút, thí sinh làm thủ tục dự thi tại phòng thi, đính chính sai sót (nếu có) và nghe phổ biến Quy chế thi, lịch thi.

- Ngày 26, 27, 28/6/2025: Thi theo lịch.

c) Bảo quản đề thi, bài thi tại các điểm thi thực hiện theo quy định tại Điều 27 Quy chế thi.

- Đề thi và bài thi phải được bảo quản trong các tủ riêng biệt. Tủ đựng đề thi, tủ đựng bài thi phải đảm bảo chắc chắn , phải được khóa và niêm phong (nhãn niêm phong phải có đủ chữ ký của Trưởng Điểm thi, thư ký Điểm thi và Công an), chìa khóa do Trưởng Điểm giữ. Khi mở niêm phong phải có chứng kiến của người ký nhãn niêm phong, lập biên bản ghi rõ thời gian, lý do mở, tình trạng niêm phong.

- Khu vực bảo quản đề thi, bài thi của thí sinh có công an trực, bảo vệ liên tục 24 giờ/ngày phải bảo đảm an toàn Phòng chống cháy nổ. Phòng bảo đề thi, bài thi phải bảo đảm an toàn, chắc chắn; có camera an ninh giám sát ghi hình các hoạt động tại phòng liên tục 24 giờ/ngày; có Công an trực, bảo vệ liên tục 24 giờ/ngày; có một Phó Trưởng Điểm thi là người của trường không có thí sinh dự thi tại Điểm thi trực tại phòng trong suốt thời gian đề thi, bài thi được lưu tại Điểm thi. Riêng trong các ngày thi, thời gian trực tại phòng bảo quản đề thi, bài thi của Phó Trưởng Điểm thi được tính kể từ thời điểm kết thúc công việc của buổi thi cuối ngày thi trước đến thời điểm bắt đầu công việc buổi thi thứ nhất của ngày thi hôm sau.

+ Camera giám sát phòng bảo quản đề thi và bài thi phải bảo đảm: Bao quát được toàn bộ các vật dụng chứa để thi, bài thi trong phòng và các hành vi tác động đến vật dụng đó; lưu trữ được toàn bộ dữ liệu của quá trình bảo quản đề thi và bài thi tại Điểm thi; hoạt động liên tục kể cả khi mất điện lưới. Hệ thống camera không được kết nối internet và chỉ được kết nối bằng hình thức hữu tuyến (có dây) tới màn hình hiển thị (nếu có). Hàng ngày, Trưởng Điểm thi phải phối hợp với lực lượng Công an kiểm tra tình trạng hoạt động của camera. Trong trường hợp sử dụng hệ thống camera có màn hình hiển thị thì màn hình phải được đặt tại vị trí dễ quan sát và do lực lượng Công an quản lý.

- Thiết bị lưu trữ dữ liệu (ổ cứng/thẻ nhớ) của camera phải được niêm phong ngay sau khi bài thi được chuyển khỏi phòng, dưới sự chứng kiến của Trưởng Điểm thi và Công an. Thiết bị lưu trữ dữ liệu của camera sau khi niêm phong được bàn giao cho Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc cơ sở giáo dục nơi đặt Điểm thi để bảo quản, lưu trữ theo quy định của Quy chế thi.

2.5. Ban Làm phách bài thi tự luận:

- Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành quyết định thành lập Ban Làm phách. Ban Làm phách thực hiện đánh phách 1 vòng, hoạt động độc lập và được cách ly tuyệt đối cho đến khi hoàn thành chấm bài thi tự luận; thành phần, số lượng, nhiệm vụ của Ban Làm phách thực hiện theo Điều 16 Quy chế thi.

- Địa điểm làm việc: Thực hiện theo chỉ đạo của Chủ tịch Hội đồng thi.

- Thời gian làm việc bắt đầu từ 13 giờ 30 phút, ngày 27/6/2025 đến khi hoàn thành chấm bài thi tự luận.

2.6. Ban Chấm thi

- Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành quyết định thành lập Ban Chấm thi.

- Địa điểm: Đặt tại Trường THPT Chu Văn An (thành phố Gia Nghĩa).

Các phòng chấm thi và phòng bảo quản bài thi phải có các thiết bị phòng chống cháy, nổ; có camera an ninh giám sát không được kết nối internet và chỉ được kết nối bằng hình thức hữu tuyến (có dây) tới màn hình hiển thị (nếu có), có Công an bảo vệ, giám sát liên tục 24 giờ/ngày;

- Nhân sự:

+ Trưởng Ban: 01 người (Lãnh đạo Hội đồng thi).

+ Phó Trưởng Ban: 02 người.

+ Tổ trưởng Tổ chấm: 04 người.

+ Ủy viên giám sát, giám khảo chấm thi tự luận, chấm trắc nghiệm: 102 người (80 người giám khảo chấm thi tự luận, 12 giám khảo chấm kiểm tra, ủy viên chấm trắc nghiệm: 06; giám sát chấm trắc nghiệm: 03 người).

- Thời gian làm việc: Bắt đầu từ 07 giờ 30 phút, ngày 30/6/2025 cho đến khi hoàn thành nhiệm vụ

- Thành phần và nhiệm vụ Ban Chấm thi thực hiện theo Điều 17 Quy chế thi. Gồm các Tổ:

a) Tổ Chấm bài thi tự luận: Thực hiện nhiệm vụ theo Điều 33, Điều 35 Quy chế thi.

b) Tổ Chấm kiểm tra: Thực hiện nhiệm vụ theo Điều 35 Quy chế thi. Tổ Chấm kiểm tra thực hiện nhiệm vụ dưới sự quản lý, điều hành bởi 01 lãnh đạo Ban Chấm thi (không phải là người được giao làm Trưởng môn chấm thi).

c) Tổ Chấm bài thi trắc nghiệm: Thực hiện nhiệm vụ theo Điều 34 Quy chế thi.

d) Tổ Giám sát chấm thi trắc nghiệm: Thực hiện nhiệm vụ theo Điều 34 Quy chế thi.

đ) Công an, bảo vệ, y tế, phục vụ

Công an: 06 người gồm có 4 Công an vòng trong (bảo vệ kho bài thi tự luận và trắc nghiệm) và 2 Công an bảo vệ vòng ngoài. Bảo vệ: 02 người. Nhân viên Y tế: 02 người. Nhân viên phục vụ: 06 người.

2.7. Ban Vận chuyển và Bàn giao đề thi

- Trưởng Ban: 02 người (Lãnh đạo Hội đồng thi).

- Thư ký: 02 người.

- Ủy viên: 04 người.

- Công an: 04 người.

2.8. Phúc khảo bài thi

- Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thành lập Ban Phúc khảo bài thi gồm tổ phúc khảo bài thi tự luận và Tổ phúc khảo bài thi trắc nghiệm; Ban Phúc khảo bài thi đặt tại địa điểm Sở Giáo dục và Đào tạo, thời gian hoàn thành chậm nhất ngày 03/8/2025.

- Cơ cấu, thành phần các Tổ thực hiện như lần chấm đầu. Riêng ủy viên chấm bài thi tự luận, tùy theo số lượng bài thi đề nghị phúc khảo để cử số lượng phù hợp.

- Công an bảo vệ: 04 cán bộ thuộc Công an tỉnh.

2.9. Công tác chuẩn bị cơ sở vật chất tại các điểm coi thi, chấm thi

Hiệu trưởng các trường trung học phổ thông chịu trách nhiệm rà soát, chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất đảm bảo phục vụ tốt cho Điểm thi; báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo kết quả công tác chuẩn bị và các vấn đề phát sinh (nếu có). Thời gian hoàn thành công tác chuẩn bị và báo cáo về Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 21/6/2025.

2.10. Thanh tra, kiểm tra

Thực hiện theo chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 2034/BGDĐT-TTr ngày 28/4/2025 về việc hướng dẫn công tác thanh tra, kiểm tra Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025.

a) Chánh Thanh tra tỉnh: Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng chương trình, kế hoạch thanh tra, kiểm tra và cử cán bộ có chuyên môn phù hợp tham gia các đoàn thanh tra, kiểm tra Kỳ thi. Thành lập Đoàn thanh tra công tác chấm thi.

b) Chánh thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu Giám đốc Sở chủ trì xây dựng chương trình, kế hoạch thanh tra, kiểm tra các khâu của Kỳ thi; Công tác kiểm tra các khâu trong Kỳ thi; Phối hợp với Chánh Văn phòng Thanh tra tỉnh tham mưu Chánh Thanh tra tỉnh về nhân sự Đoàn thanh tra chấm thi.

+ Thanh tra Ban phách: 01 người.

+ Thanh tra các Tổ chấm thi tự luận: 08 người (có 02 cán bộ Thanh tra tỉnh).

+ Thanh tra các Tổ chấm trắc nghiệm: 03 người (trong đó có 01 cán bộ Thanh tra tỉnh).

+ Giám sát hoạt động thanh tra: 02 người.

+ Thanh tra đột xuất: 3 người.

- Phối hợp Trưởng phòng Phòng Tổ chức Cán bộ - Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu về nhân sự kiểm tra của Kỳ thi:

+ Kiểm tra công tác chuẩn bị thi: 06 người.

+ Kiểm tra đột xuất công tác coi thi, chấm thi: 03 người.

+ Kiểm tra công tác coi thi: 60 người (tại Điểm thi: 54 người, lãnh đạo và thành viên quản lý đoàn: 6 người).

+ Kiểm tra công tác phúc khảo bài thi: 03 người.

+ Kiểm tra công tác xét, công nhận tốt nghiệp: 03 người.

- Trực thi tại Sở Giáo dục và Đào tạo: 04 người (trong đó mời 01 cán bộ Thanh tra tỉnh).

- Phối hợp các Đoàn kiểm tra thi của Bộ Giáo dục và Đào tạo (kể cả Đoàn kiểm tra đột xuất).

2.11. Hội đồng xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông

Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thành lập Hội đồng xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông. Thành phần, nhiệm vụ thực hiện theo quy định tại Chương VII Quy chế thi.

Số lượng thành viên gồm: Chủ tịch 01 (Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo); Phó Chủ tịch: 02 (Lãnh đạo Phòng Giáo dục Trung học - Quản lý chất lượng, Sở Giáo dục và Đào tạo), ủy viên 10 (Chuyên viên Phòng Giáo dục Trung học - Quản lý chất lượng và đại diện các trường phổ thông thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo).

2.12. Thông báo kết quả thi, cấp giấy chứng nhận kết quả thi và hoàn thành xét công nhận tốt nghiệp

- Thông báo kết quả thi vào lúc 08 giờ 00 phút, ngày 20/7/2025.

- Cấp giấy chứng nhận kết quả thi hoàn thành chậm nhất ngày 22/7/2025. Các trường trung học phổ thông, trung tâm nhận giấy chứng nhận kết quả thi tại Sở Giáo dục và Đào tạo và tổ chức cấp phát cho thí sinh đúng thời gian quy định.

- Hoàn thành xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông chậm nhất ngày 18/7/2025.

- Hoàn thành xét công nhận tốt nghiệp sau phúc khảo bài thi chậm nhất ngày 08/8/2025.

2.13. Việc đảm bảo an ninh, an toàn trên địa bàn tỉnh trong các ngày tổ chức thi

Công an tỉnh chủ động xây dựng phương án đảm bảo an toàn, an ninh trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là tại các địa bàn có địa điểm thi; bố trí cảnh sát giao thông phân luồng, hướng dẫn thí sinh và người thân đưa đón thí sinh đi thi đảm bảo an toàn và hỗ trợ thí sinh đến điểm thi kịp thời khi thí sinh bị sự cố (nếu có). Mỗi Điểm thi đều bố trí lực lượng cảnh sát giao thông điều tiết phương tiện giao thông trong các thời điểm thí sinh bắt đầu đến trường thi và khi thi xong.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ Phương án được phê duyệt phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức tốt Kỳ thi theo đúng Quy chế thi; báo cáo kết quả về Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định. Tùy tình hình thực tế, Hội đồng thi điều chỉnh nhân sự các Ban thi khoa học, phù hợp với thực tế.

2. Các cơ quan, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện Phương án này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (b/cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Ban Tuyên giáo và Dân vận Tỉnh ủy;
- Công an tỉnh, Thanh tra tỉnh;
- Các Sở: TC, YT, KH&CN, XD;
- Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Công ty Điện lực Đắk Nông;
- Báo Đắk Nông, Đài PT&TH Đắk Nông;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, CTTĐT, KGVX(Vn).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Tôn Thị Ngọc Hạnh

 

PHỤ LỤC I

SỐ LIỆU ĐĂNG KÝ DỰ THI NĂM 2025 TẠI CÁC ĐIỂM TIẾP NHẬN HỒ SƠ
 (Kèm theo Quyết định số: 768/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)

Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2024-2025 toàn tỉnh Đắk Nông có có 8.540 thí sinh đăng ký cụ thể:

1. Số liệu đăng ký dự thi theo Chương trình Giáo dục phổ thông hiện hành (2018)

STT

Đơn vị đăng ký dự tuyển

Tổng số thí sinh

Phân theo mục đích thi

Phân theo môn thi

Chỉ thi TN

Thi TN&TS

Chỉ thi TS

Toán

V.lí

H.học

S.học

N.văn

L.sử

Đ.lí

N.Ngữ

GD KTPL

Tin học

CN Công nghiệp

CN Nông nghiệp

1

001_THPT Chu Văn An

519

0

519

0

519

164

133

41

519

295

124

167

107

5

0

0

2

002_THPT Dân tộc nội trú N' Trang Lơng tỉnh Đắk Nông

157

0

157

0

157

56

34

0

157

73

88

8

55

0

0

0

3

003_THPT Phạm Văn Đồng

488

0

488

0

488

170

122

30

488

181

154

112

155

4

3

45

4

004_THPT Nguyễn Tất Thành

327

0

327

0

327

93

90

18

327

163

140

47

102

0

0

0

5

005_THPT Đắk Song

330

0

330

0

330

50

69

60

330

132

191

47

111

0

0

0

6

006_THPT Đắk Mil

384

0

384

0

384

154

54

17

384

123

95

106

130

2

0

86

7

007_THPT Trần Hưng Đạo

395

0

395

0

395

185

87

19

395

136

136

101

126

0

0

0

8

008_THPT Phan Chu Trinh

416

0

416

0

416

145

128

38

416

197

147

86

67

11

0

13

9

009_THPT Krông Nô

504

0

504

0

504

161

186

54

504

132

249

61

162

0

0

0

10

010_TT GDNN-GDTX Đắk R'Lấp

6

0

6

0

6

0

0

0

6

1

5

0

6

0

0

0

11

011_TT GDNN-GDTX Đắk Mil

73

0

73

0

73

0

0

0

73

66

23

2

55

0

0

0

12

012_TT GDNN-GDTX Krông Nô

28

0

28

0

28

0

0

0

28

28

28

0

0

0

0

0

13

013_TT GDNN-GDTX Cư Jút

19

0

19

0

19

0

0

0

19

19

19

0

0

0

0

0

14

014_THPT Phan Bội Châu

382

0

382

0

382

172

66

50

382

252

74

52

98

0

0

0

15

015_THPT Quang Trung

265

0

265

0

265

52

21

1

265

177

129

44

106

0

0

0

16

016_THPT Hùng Vương

148

0

148

0

148

56

41

4

148

109

68

13

4

1

0

0

17

017_THPT Trường Chinh

372

0

372

0

372

181

167

29

372

118

155

58

36

0

0

0

18

018_THPT Lê Quý Đôn

289

0

289

0

289

101

95

24

289

143

89

30

69

0

0

27

19

019_THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

218

0

218

0

218

45

47

32

218

103

21

12

120

0

0

56

20

020_TT GDNN-GDTX Đắk Song

43

0

43

0

43

0

0

0

43

43

43

0

0

0

0

0

21

021_THPT Trần Phú

177

0

177

0

177

43

46

1

177

27

127

5

104

1

0

0

22

022_THPT Gia Nghĩa

378

0

378

0

378

88

72

31

378

257

160

38

110

0

0

0

23

023_THPT Đắk Glong

265

0

265

0

265

55

42

7

265

201

137

20

64

3

0

0

24

024_TT GDTX-Ngoại ngữ, Tin học tỉnh Đắk Nông

106

0

106

0

106

0

8

4

106

62

94

1

43

0

0

0

25

025_THPT Phan Đình Phùng

237

0

237

0

237

88

30

48

237

62

134

10

90

12

0

0

26

027_THPT Nguyễn Du

321

0

321

0

321

127

37

6

321

190

68

47

164

2

0

0

27

028_Phổ thông DTNT THCS-THPT huyện Đắk Mil

33

0

33

0

33

2

0

0

33

31

12

5

16

0

0

0

28

029_Phổ thông DTNT THCS-THPT huyện Đắk Song

31

0

31

0

31

0

0

0

31

17

22

5

18

0

0

0

29

030_Phổ thông DTNT THCS-THPT huyện Đắk R'Lấp

29

0

29

0

29

0

0

0

29

26

28

0

0

0

0

4

30

031_Phổ thông DTNT THCS- THP1 huyện Đắk Glong

33

0

33

0

33

0

3

3

33

30

30

0

0

0

0

0

31

032_Phổ thông DTNT THCS-THPT huyện Cư Jút

35

0

35

0

35

5

4

0

35

26

22

5

8

0

0

0

32

034_Phổ thông DTNT THCS-THPT huyện Krông Nô

30

0

30

0

30

1

4

1

30

15

26

4

9

0

0

0

33

035_THPT Nguyễn Đình Chiểu

288

0

288

0

288

54

29

11

288

203

159

69

47

0

0

4

34

036_THPT Lê Duẩn

248

0

248

0

248

43

37

26

248

84

146

26

77

0

0

57

35

037_THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh

299

0

299

0

299

168

132

35

299

66

38

139

7

11

0

0

36

038_TT GDNN-GDTX Tuy Đức

17

0

17

0

17

0

0

0

17

17

17

0

0

0

0

0

37

039_THPT Lương Thế Vinh

144

0

144

0

144

64

29

0

144

78

50

26

41

0

0

0

38

040_Phổ thông DTNT THCS-THPT huyện Tuy Đức

27

0

27

0

27

0

1

4

27

25

21

3

0

0

0

0

39

041_THCS-THPT Trương Vĩnh Ký

94

0

94

0

94

41

11

9

94

25

29

50

23

0

0

0

40

042_THCS&THPT Lê Hữu Trác

63

0

63

0

63

8

7

10

63

27

29

1

24

20

0

0

41

901_THPT Gia Nghĩa

29

0

0

29

18

11

13

3

17

13

13

3

0

0

0

0

42

902_THPT Phạm Văn Đồng

4

0

0

4

2

1

2

1

2

2

2

0

0

0

0

0

43

903_THPT Đắk Song

7

0

0

7

7

3

4

2

3

1

0

3

0

0

0

0

44

904_THPT Trần Hưng Đạo

13

0

0

13

6

2

4

3

8

7

7

2

0

0

0

0

45

905_THPT Phan Chu Trinh

10

0

0

10

8

4

6

3

3

2

2

2

0

0

0

0

46

906_THPT Krông Nô

5

0

0

5

4

4

3

0

2

1

1

1

0

0

0

0

47

907_THPT Đắk Glong

8

0

0

8

1

1

1

0

7

7

7

0

0

0

0

0

Tổng cộng

8.294

0

8.218

76

8.264

2.598

1.865

625

8.260

3.993

3.359

1.411

2.354

72

3

292

2. Đăng ký dự thi theo Chương trình giáo dục phổ thông năm 2006

STT

Đơn vị DKDT

Tổng số thí sinh

Phân theo mục đích thi

Phân theo môn thi

Chỉ thi TN

Thi TN&TS

Chỉ thi TS

Toán

V.lí

H.học

S.học

N.văn

L.sử

Đ.lí

GDCD

N.Ngữ

1

601_THPT Gia Nghĩa

124

0

4

120

21

4

7

2

118

115

112

74

9

2

602_THPT Phạm Văn Đồng

24

1

3

20

19

9

12

6

10

7

7

3

7

3

603_THPT Đắk Song

6

0

1

5

3

4

3

0

2

2

2

0

2

4

604 THPT Trần Hưng Đạo

33

0

3

30

25

9

12

7

19

10

11

3

11

5

605_THPT Phan Chu Trinh

26

3

1

22

18

6

10

7

12

7

6

2

9

6

606_THPT Krông Nô

24

1

2

21

18

9

13

4

11

9

9

7

3

7

607_THPT Đắk Glong

13

0

2

11

8

3

4

2

9

9

9

4

2

8

608_THPT Lê Quý Đôn

5

1

0

4

1

0

0

0

3

3

3

0

0

Tổng cộng

255

6

16

233

113

44

61

28

184

162

159

93

43

Ghi chú: trong 255 thí sinh đăng ký có 246 thí sinh đăng ký dự thi và 9 thí sinh đăng ký tài khoản để xét học bạ./.

 

PHỤ LỤC II

SỐ LƯỢNG THÍ SINH DỰ THI VÀ PHÒNG THI TẠI CÁC ĐIỂM THI NĂM 2025
 (Kèm theo Quyết định số: 768/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)

STT

Huyện/TP

Mã điểm thi

Điểm Thi

Số TS tại mỗi điểm thi

Phòng thi

Phòng chờ

Phòng dự phòng

Đối tượng thí sinh

01

Gia Nghĩa

01

THPT Chu Văn An

504

21

1

2

Thí sinh các Trường: THPT Chu Văn An, THPT Gia Nghĩa, THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh, Trung tâm GDTX-Ngoại ngữ, tin học tỉnh; thí sinh tự do

02

02

THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh

378

21

 

2

03

03

THPT Gia Nghĩa

449

19

 

2

04

04

THPT DTNT N' Trang Long

157

9

 

2

Thí sinh Trường THPT DTNT N' Trang Long

05

23

THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

246

10

4

2

Thí sinh chưa tốt nghiệp THPT 2024 và thí sinh tự do dự thi Chương trình GDPT 2006 toàn tỉnh

06

Đắk R'Lấp

05

THPT Phạm Văn Đồng

527

22

 

2

Thí sinh các Trường: THPT Phạm Văn Đồng, PT DTNT THCS và THPT Huyện Đắk R'Lấp; Trung tâm GDNN-GDTX huyện Đắk R’Lấp; thí sinh tự do

07

06

THPT Nguyễn Tất Thành

327

15

1

2

Thí sinh Trường THPT Nguyễn Tất Thành

08

07

THPT Trường Chinh

372

16

 

2

Thí sinh Trường THPT Trường Chinh

09

08

THPT Nguyễn Đình Chiểu

351

16

 

2

Thí sinh các Trường: THPT Nguyễn Đình Chiểu, THCS&THPT Lê Hữu Trác (huyện Tuy Đức)

10

Tuy Đức

09

THPT Lê Quý Đôn

333

15

 

2

Thí sinh các Trường: THPT Lê Quý Đôn, PT DTNT THCS và THPT huyện Tuy Đức; Trung tâm GDNN-GDTX huyện Tuy Đức

11

Đắk Glong

10

THPT Đắk Glong

306

14

1

2

Thí sinh các Trường: THPT Đắk Glong, PT DTNT THCS và THPT huyện Đắk Glong; thí sinh tự do

12

11

THPT Lê Duẩn

248

11

 

2

Thí sinh Trường THPT Lê Duẩn

13

Krông Nô

12

THPT Krông Nô

567

25

1

2

Thí sinh các Trường: THPT Krông Nô, PT DTNT THCS&THPT huyện Krông Nô; Trung tâm GDNN-GDTX huyện Krông Nô; thí sinh tự do

14

13

THPT Hùng Vương

148

7

 

2

Thí sinh Trường THPT Hùng Vương

15

21

THPT Trần Phú

177

8

 

2

Thí sinh Trường THPT Trần Phú

16

Cư Jút

14

THPT Phan Chu Trinh

451

20

 

1

Thí sinh các Trường: THPT Phan Chu Trinh, PT DTNT THCS và THPT huyện Cư Jút

17

15

THPT Phan Bội Châu

411

18

1

2

Thí sinh Trường THPT Phan Bội Châu; Trung tâm GDNN-GDTX huyện Cư Jút; thí sinh tự do

18

22

THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

218

10

 

2

Thí sinh Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

19

Đắk Mil

16

THPT Đắk Mil

672

28

1

2

Thí sinh các Trường: THPT Đắk Mil, THPT Trần Hưng Đạo, THPT Nguyễn Du, PT DTNT THCS và THPT huyện Đắk Mil; Trung tâm GDNN-GDTX huyện Đắk Mil; THCS-THPT Trương Vĩnh Ký; thí sinh tự do.

20

17

THPT Trần Hưng Đạo

641

28

 

2

21

18

THPT Quang Trung

265

12

 

2

Thí sinh Trường THPT Quang Trung

22

Đắk song

19

THPT Đắk Song

512

22

1

2

Thí sinh các Trường: THPT Đắk Song, PT DTNT THCS và THPT huyện Đắk Song, THPT Lương Thế Vinh

23

20

THPT Phan Đình Phùng

280

13

 

2

Thí sinh Trường THPT Phan Đình Phùng; Trung tâm GDNN-GDTX huyện Đắk Song; thí sinh tự do

Tổng cộng

8.540

380

11

45

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 768/QĐ-UBND phê duyệt Phương án tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông

  • Số hiệu: 768/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 06/06/2025
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
  • Người ký: Tôn Thị Ngọc Hạnh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/06/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản