Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 768/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 20 tháng 8 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09/6/2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1201/TTr-SNV ngày 07/8/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã (đính kèm danh mục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, đặc khu; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Thủ tục tặng, truy tặng ”Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang" cho cá nhân theo công trạng (Mã số TTHC: 1.012426)
- Thời gian giải quyết TTHC: 75 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó, thời gian giải quyết TTHC của UBND cấp xã, Sở Nội vụ, UBND tỉnh là: 30 ngày làm việc.
- Một quy trình giải quyết (Mã số quy trình: 1.012426)
Cơ quan, đơn vị | Bước thực hiện | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian | Biểu mẫu/kết quả công việc | Ghi chú |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã | Bước 1 - Tiếp nhận hồ sơ | Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã nơi Thanh niên xung phong đăng ký cư trú (đối với trường hợp còn sống) hoặc nơi cư trú trước khi tham gia Thanh niên xung phong (đối với Thanh niên xung phong đã hy sinh, từ trần). | 0,25 ngày | - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018); - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì in Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018); - Trường hợp hồ sơ không đúng quy định thì in Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết quyết hồ sơ (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018). |
|
UBND cấp xã | Bước 2 - Xử lý hồ sơ |
| 14,5 ngày |
|
|
Bước 2.1 Thẩm định hồ sơ, thực hiện niêm yết công khai danh sách, tổ chức họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp xã | Công chức được phân công | 11,5 ngày | - Dự thảo Công văn gửi Sở Nội vụ và Tờ trình về việc đề tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang” kèm theo Danh sách đề nghị tặng trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và 01 bộ hồ sơ của từng trường hợp đề nghị xét tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang”. - Dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ |
| |
Bước 2.2 - Xem xét, trình lãnh đạo UBND xã | Lãnh đạo phòng chuyên môn UBND cấp xã | 01 ngày | - Dự thảo Công văn gửi Sở Nội vụ và Tờ trình về việc đề tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang” kèm theo Danh sách đề nghị tặng trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và 01 bộ hồ sơ của từng trường hợp đề nghị xét tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang”. - Dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ |
| |
Bước 2.3 - Xem xét, ký duyệt hồ sơ | Lãnh đạo UBND cấp xã | 01 ngày | - Công văn gửi Sở Nội vụ và Tờ trình về việc đề tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang” kèm theo Danh sách đề nghị tặng trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và 01 bộ hồ sơ của từng trường hợp đề nghị xét tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang”. - Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ |
| |
Bước 2.4 - Phát hành văn bản/chuyển liên thông | Văn thư | 01 ngày | - Công văn gửi Sở Nội vụ và Tờ trình về việc đề tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang” kèm theo Danh sách đề nghị tặng trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và 01 bộ hồ sơ của từng trường hợp đề nghị xét tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang”. - Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ |
| |
Sở Nội vụ | Bước 3 - Tiếp nhận, xử lý hồ sơ liên thông |
| 10,75 ngày |
|
|
Bước 3.1 Phân công xử lý | Lãnh đạo phòng chuyên môn | 0,5 ngày |
|
| |
Bước 3.2 - Xử lý, thẩm định hồ sơ, tổ chức họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp tỉnh | Công chức được phân công xử lý | 8,75 ngày | - Dự thảo Tờ trình của Sở Nội vụ trình UBND tỉnh dự thảo Tờ trình trình Thủ tướng Chính phủ về việc đề nghị tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang” kèm theo Danh sách đề nghị tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang”. - Dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nêu lý do cụ thể) |
| |
Bước 3.3 - Xem xét, trình lãnh đạo Sở ký duyệt | Lãnh đạo phòng chuyên môn | 0,5 ngày | - Dự thảo Tờ trình của Sở Nội vụ trình UBND tỉnh dự thảo Tờ trình trình Thủ tướng Chính phủ về việc đề nghị tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang” kèm theo Danh sách đề nghị tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang”. - Dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nêu lý do cụ thể) |
| |
| Bước 3.4 - Xem xét, ký duyệt | Lãnh đạo Sở | 0,5 ngày | - Tờ trình của Sở Nội vụ trình UBND tỉnh dự thảo Tờ trình trình Thủ tướng Chính phủ về việc đề nghị tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang” kèm theo Danh sách đề nghị tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang”. |
|
Bước 3.5 - Phát hành, Chuyển hồ sơ liên thông | Văn thư | 0,5 ngày | - Tờ trình của Sở Nội vụ trình UBND tỉnh dự thảo Tờ trình trình Thủ tướng Chính phủ về việc đề nghị tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang” kèm theo Danh sách đề nghị tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang”. - Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nêu lý do cụ thể) |
| |
UBND tỉnh | Bước 4 - Tiếp nhận, xử lý hồ sơ |
| 04 ngày |
|
|
Bước 4.1 Tiếp nhận hồ sơ liên thông | Văn thư/Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng UBND tỉnh | 0,25 ngày |
|
| |
Bước 4.2 - Thẩm định hồ sơ | Công chức được phân công xử lý | 1,75 ngày | - Dự thảo Tờ trình của UBND tỉnh trình Bộ Nội vụ về việc đề nghị tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang” trình Thủ tướng Chính phủ xét, quyết định tặng Huy chương và hồ sơ đính kèm - Hoặc dự thảo văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (có nêu rõ lý do). |
| |
Bước 4.3 - Xem xét, trình lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh | Phòng chuyên môn UBND tỉnh | 0,5 ngày | - Dự thảo Tờ trình của UBND tỉnh trình Bộ Nội vụ về việc đề nghị tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang” trình Thủ tướng Chính phủ xét, quyết định tặng Huy chương và hồ sơ đính kèm - Hoặc dự thảo văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (có nêu rõ lý do). |
| |
Bước 4.4 - Xem xét, trình lãnh đạo UBND tỉnh | Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh | 0,5 ngày | - Dự thảo Tờ trình của UBND tỉnh trình Bộ Nội vụ về việc đề nghị tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang” trình Thủ tướng Chính phủ xét, quyết định tặng Huy chương và hồ sơ đính kèm - Hoặc dự thảo văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (có nêu rõ lý do). |
| |
Bước 4.5 - Xem xét, ký duyệt | Lãnh đạo UBND tỉnh | 0,5 ngày | - Tờ trình của UBND tỉnh trình Bộ Nội vụ về việc đề nghị tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang” trình Thủ tướng Chính phủ xét, quyết định tặng Huy chương và hồ sơ đính kèm. - Hoặc văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (có nêu rõ lý do). |
| |
Bước 4.6 - Phát hành/Chuyển trả kết quả liên thông | Văn thư/Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND tỉnh | 0,5 ngày | - Tờ trình của UBND tỉnh trình Bộ Nội vụ về việc đề nghị tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang” trình Thủ tướng Chính phủ xét, quyết định tặng Huy chương và hồ sơ đính kèm - Hoặc văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (có nêu rõ lý do). |
| |
Bước 5 - Trả kết quả |
|
| 0,5 ngày |
|
|
Sở Nội vụ | Bước 5.1 - Trả kết quả liên thông | Công chức được phân công | 0,25 ngày | - Tờ trình của UBND tỉnh trình Bộ Nội vụ về việc đề nghị tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang” trình Thủ tướng Chính phủ xét, quyết định tặng Huy chương và hồ sơ đính kèm - Hoặc văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (có nêu rõ lý do). |
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công cấp xã | Bước 5.2 - Tiếp nhận, phân loại kết quả | Trung tâm Phục vụ Hành chính công cấp xã | 0,25 ngày | - Tờ trình của UBND tỉnh trình Bộ Nội vụ về việc đề nghị tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang” trình Thủ tướng Chính phủ xét, quyết định tặng Huy chương và hồ sơ đính kèm - Hoặc văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (có nêu rõ lý do). |
|
Bước 5.3 - Trả kết quả | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã |
| - Tờ trình của UBND tỉnh trình Bộ Nội vụ về việc đề nghị tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang” trình Thủ tướng Chính phủ xét, quyết định tặng Huy chương và hồ sơ đính kèm - Hoặc văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (có nêu rõ lý do). |
|
Hồ sơ được lưu tại UBND cấp xã theo quy định, cụ thể:
- Bản khai đề nghị xét tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang” theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I kèm theo Nghị định 28/2024/NĐ-CP. Trường hợp Thanh niên xung phong già, yếu hoặc đã hy sinh, từ trần thì do đại diện thân nhân đứng tên lập bản khai theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I kèm theo Nghị định 28/2024/NĐ-CP.
- Một trong các giấy tờ sau đây đảm bảo tính pháp lý chứng minh là Thanh niên xung phong:
+ Thẻ đội viên Thanh niên xung phong; Quyết định, lý lịch, trong đó ghi rõ là Thanh niên xung phong và phiên hiệu đơn vị Thanh niên xung phong; Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi Thanh niên xung phong trở về địa phương như: Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị quản lý Thanh niên xung phong; Giấy chuyển thương, chuyển viện, phiếu sức khỏe; Giấy khen trong thời gian tham gia lực lượng Thanh niên xung phong; Giấy chứng nhận tham gia Thanh niên xung phong; Giấy điều động công tác, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ. Thông tin cần thể hiện rõ thời gian đi Thanh niên xung phong.
+ Giấy chứng nhận Thanh niên xung phong của Hội (Ban Liên lạc) Cựu Thanh niên xung phong cấp tỉnh xác nhận thời gian đi và thời gian hoàn thành nhiệm vụ trở về của Thanh niên xung phong.
+ Văn bản xác nhận phiên hiệu đơn vị Thanh niên xung phong của cơ quan có thẩm quyền theo quy định hiện hành kèm theo tài liệu minh chứng cá nhân đi Thanh niên xung phong tại phiên hiệu đơn vị đó hoặc Quyết định hưởng trợ cấp, hưởng chính sách đối với Thanh niên xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc của cơ quan có thẩm quyền ban hành kèm theo danh sách Thanh niên xung phong.
+ Lý lịch cán bộ hoặc lý lịch đảng viên có thể hiện thời gian tham gia Thanh niên xung phong khai trước ngày Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14/4/1999 có hiệu lực thi hành; riêng đối với Thanh niên xung phong cơ sở miền Nam, lý lịch khai trước năm 1995. Lý lịch đảng viên được sao y bản chính và có xác nhận của cấp ủy đảng nơi đảng viên sinh hoạt.
- Đối với trường hợp được công nhận là liệt sĩ thì hồ sơ đề nghị gồm Bản khai Thanh niên xung phong hy sinh khi làm nhiệm vụ đã được công nhận là Liệt sĩ theo Mẫu số 02 tại Phụ lục này và bản sao y Bằng công nhận Liệt sĩ hoặc Bằng Tổ quốc ghi công hoặc các giấy tờ xác nhận là liệt sĩ của cấp có thẩm quyền.
- 1Quyết định 104/1999/QĐ-TTG về chính sách đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 28/2024/NĐ-CP hướng dẫn trình tự, thủ tục xét tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang’’ và việc khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến
Quyết định 768/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 768/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/08/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Trần Quốc Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/08/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra