- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 2117/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục công nghệ ưu tiên nghiên cứu, phát triển và ứng dụng để chủ động tham gia cuộc Cách mạnh công nghiệp lần thứ tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 764/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 13 tháng 4 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC CÔNG NGHỆ CHỦ CHỐT CỦA CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ TƯ ƯU TIÊN BỐ TRÍ NGUỒN LỰC CHO HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU, PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 2117/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục công nghệ ưu tiên nghiên cứu, phát triển và ứng dụng để chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Căn cứ Chương trình số 57-CTr/TU ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thành ủy Cần Thơ thực hiện Nghị quyết số 55-NQ/TW của Bộ Chính trị về định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Chương trình số 02-CTr/TU ngày 06 tháng 10 năm 2020 của Thành ủy Cần Thơ thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ thành phố lần thứ XIV, nhiệm kỳ 2020-2025;
Căn cứ Chương trình 03-CTr/TU ngày 04 tháng 11 năm 2020 của Thành ủy Cần Thơ thực hiện Nghị quyết số 59-NQ/TW ngày 05 tháng 8 năm 2020 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển thành phố Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Danh mục công nghệ chủ chốt của Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư ưu tiên bố trí nguồn lực cho hoạt động nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ trên địa bàn thành phố; cụ thể:
1. Lĩnh vực công nghệ số (Digital technologies):
a) Trí tuệ nhân tạo (Artificial intelligence).
b) Internet vạn vật (Internet of Things).
c) Công nghệ phân tích dữ liệu lớn (Big data analytics).
d) Công nghệ chuỗi khối (Blockchain).
đ) Điện toán đám mây (Cloud computing), Điện toán lưới (Grid computing), Điện toán biên (Edge computing).
e) Điện toán lượng tử (Quantum computing).
g) Công nghệ mạng thế hệ sau (5G, 6G, NG-PON, SDN/NFV, SD-RAN, SD-WAN, Network Slicing, LPWAN, IO-Link Wireless).
h) Thực tại ảo (Virtual reality), Thực tại tăng cường (Augmented reality), Thực tại trộn (Mixed reality).
i) Công nghệ an ninh mạng thông minh, tự khắc phục và thích ứng (Intelligent, Remediating and Adaptive cybersecurity).
k) Bản sao số (Digital twin).
l) Công nghệ mô phỏng nhà máy sản xuất (Plant simulation).
m) Nông nghiệp chính xác (Precision agriculture).
2. Lĩnh vực vật lý (Physics):
a) Robot tự hành (Autonomous Robots), Robot cộng tác (Collaborative robotics-Cobot), phương tiện bay không người lái (UAV), phương tiện tự hành dưới nước (AUV).
b) In 3D tiên tiến (Advanced 3D Printing).
c) Công nghệ chế tạo vật liệu nano (Nanomaterials), thiết bị nano (Nanodevices).
d) Công nghệ chế tạo vật liệu chức năng (Functional materials).
đ) Công nghệ ánh sáng và quang tử (Photonics and Light technologies).
3. Lĩnh vực công nghệ sinh học (Biotechnologies):
a) Sinh học tổng hợp (Synthetic biology).
b) Công nghệ thần kinh (Neurotechnologies).
c) Công nghệ Enzyme (Enzyme technologies).
d) Công nghệ giải trình tự gen thế hệ mới (Next-generation sequencing technologies).
4. Lĩnh vực năng lượng và môi trường (Energy and Environment):
a) Công nghệ tổng hợp nhiên liệu sinh học tiên tiến (Advanced Biofuels).
b) Quang điện (Photovoltaics).
c) Công nghệ lưu trữ năng lượng tiên tiến (Advanced energy storage technologies).
d) Công nghệ tua bin gió tiên tiến (Advanced Wind turbine technologies).
đ) Lưới điện thông minh (Smart grids).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Các sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện và các tổ chức có liên quan liên quan căn cứ Quyết định này và các quy định khác của pháp luật liên quan để định hướng, ưu tiên bố trí nguồn lực cho hoạt động nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ.
2. Trong trường hợp cần thiết, Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan đề xuất việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các công nghệ tại
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc sở; Thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 119/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 50/NQ-CP và Kế hoạch 402-KH/TU về thực hiện Nghị quyết 52-NQ/TW về chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Quyết định 1675/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch triển khai cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 tại tỉnh Đắk Lắk theo Nghị quyết 50/NQ-CP và Kế hoạch 175-KH/TU
- 3Quyết định 3481/QĐ-UBND năm 2020 về kế hoạch thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TU về phát triển hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông tiếp cận xu hướng cách mạng công nghiệp 4.0 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 4Kế hoạch 76/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 52-NQ/TW về chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư do thành phố Hà Nội ban hành
- 5Kế hoạch 147/KH-UBND triển khai Chương trình hành động thực hiện một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư năm 2021 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Kế hoạch 688/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chương trình hành động 40-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 52-NQ/TW về chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư do tỉnh Lai Châu ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Kế hoạch 119/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 50/NQ-CP và Kế hoạch 402-KH/TU về thực hiện Nghị quyết 52-NQ/TW về chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 4Quyết định 2117/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục công nghệ ưu tiên nghiên cứu, phát triển và ứng dụng để chủ động tham gia cuộc Cách mạnh công nghiệp lần thứ tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1675/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch triển khai cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 tại tỉnh Đắk Lắk theo Nghị quyết 50/NQ-CP và Kế hoạch 175-KH/TU
- 6Quyết định 3481/QĐ-UBND năm 2020 về kế hoạch thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TU về phát triển hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông tiếp cận xu hướng cách mạng công nghiệp 4.0 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 7Kế hoạch 76/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 52-NQ/TW về chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư do thành phố Hà Nội ban hành
- 8Kế hoạch 147/KH-UBND triển khai Chương trình hành động thực hiện một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư năm 2021 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 9Kế hoạch 688/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chương trình hành động 40-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 52-NQ/TW về chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư do tỉnh Lai Châu ban hành
Quyết định 764/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục công nghệ chủ chốt của Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư ưu tiên bố trí nguồn lực cho hoạt động nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- Số hiệu: 764/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/04/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Nguyễn Ngọc Hè
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/04/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực