Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 761/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 27 tháng 04 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN; SỞ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI; HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH Y KHOA VÀ SỞ Y TẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 (hai) thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công được sửa đổi, bổ sung thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Hội đồng Giám định y khoa và Sở Y tế.
Điều 2. Giao Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tổ chức thực hiện theo thẩm quyền; thông báo 02 (hai) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung đến các cá nhân, tổ chức có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Y tế, Chủ tịch Hội đồng Giám định y khoa, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1428/QĐ-UBND ngày 24/8/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội và Sở Y tế./.
Nơi nhận: |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN; SỞ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH Y KHOA VÀ SỞ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 761/QĐ-UBND ngày 27 tháng 04 năm 2017 Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung |
1 | T-BLI-288083-TT | Giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học | - Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ Y tế và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ. |
2 | T-BLI-288084-TT | Giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học | - Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ Y tế và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ. |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định, đến nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, công chức tiếp nhận hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Công chức phụ trách Văn hóa - Xã hội cấp xã để giải quyết.
Trong thời gian 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận các yếu tố trong bản khai, lập danh sách đề nghị xác nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học kèm hồ sơ theo quy định, gửi Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội.
Công chức của UBND cấp xã được phân công nhiệm vụ có trách nhiệm chuyển danh sách đề nghị kèm hồ sơ theo quy định đến Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội.
Bước 4: Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách người đủ điều kiện kèm hồ sơ theo quy định gửi Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.
Công chức của Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội được phân công nhiệm vụ, có trách nhiệm chuyển danh sách kèm hồ sơ của đối tượng theo đúng quy định gửi đến Sở Lao động, Thương binh và Xã hội để thẩm định.
Bước 5: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, giới thiệu những hồ sơ đủ điều kiện theo quy định (kèm bản sao hồ sơ) ra Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh.
Bước 6: Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh căn cứ hồ sơ và giấy giới thiệu do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến, chịu trách nhiệm khám giám định và ban hành biên bản khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học.
Bước 7: Sở Y tế trong thời gian 10 (mười) ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ do Hội đồng Giám định Y khoa chuyển đến, có trách nhiệm cấp và chuyển giấy chứng nhận mắc bệnh, tật, dị dạng, dị tật hoặc sinh con dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học theo quy định đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 8: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 (mười) ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ do Sở Y tế chuyển đến, có trách nhiệm ra quyết định trợ cấp, phụ cấp đối với những trường hợp đủ điều kiện.
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính được chuyển về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho cá nhân thực hiện thủ tục hành chính đúng quy định.
Bước 9: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Ủy ban nhân dân cấp xã ký nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
* Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; Buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, gồm:
1. Bản khai (Mẫu HH1) tại phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
2. Một trong những giấy tờ chứng minh thời gian tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học:
- Bản sao một trong các giấy tờ: Quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy X Y Z; giấy chuyển thương, chuyển viện, giấy điều trị; giấy tờ khác chứng minh có tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học được xác lập từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước.
- Bản sao một trong các giấy tờ: Lý lịch cán bộ; lý lịch đảng viên; lý lịch quân nhân; Huân chương, Huy chương chiến sĩ giải phóng; Lý lịch công an nhân dân; hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội; hồ sơ khen thưởng tổng kết thành tích tham gia kháng chiến; hồ sơ, giấy tờ khác có giá trị pháp lý được lập trước ngày 01 tháng 01 năm 2000.
- Giấy xác nhận của cơ quan chức năng thuộc Bộ Quốc phòng về phiên hiệu, ký hiệu, thời gian và địa bàn hoạt động của đơn vị.
3. Bản tóm tắt bệnh án điều trị nội trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện trở lên theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ Y tế và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội do Thủ trưởng đơn vị hoặc người được ủy quyền ký tên, đóng dấu của đơn vị và được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội sao và xác nhận hoặc Bản tóm tắt quá trình điều trị ngoại trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện trở lên hoặc bản tóm tắt quá trình điều trị ngoại trú của phòng khám Ban Bảo vệ sức khỏe cán bộ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ Y tế và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội do Thủ trưởng đơn vị hoặc người được ủy quyền ký tên, đóng dấu của đơn vị và được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội sao và xác nhận trừ các trường hợp:
- Người hoạt động kháng chiến bị mắc bệnh thần kinh ngoại biên cấp tính hoặc bán cấp tính (Acute, subacute peripheral neuropathy) chỉ cần có giấy tờ có giá trị pháp lý được xác lập trước ngày 30/4/1975 ghi nhận mắc bệnh thuộc nhóm bệnh thần kinh ngoại biên, được Sở LĐTBXH sao và xác nhận.
- Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học dẫn đến vô sinh theo kết luận của cơ quan y tế có thẩm quyền do bộ y tế quy định.
- Người hoạt động kháng chiến không có vợ (chồng) hoặc vợ (chồng) nhưng không có con hoặc đã có con trước khi tham gia kháng chiến, sau khi trở về không sinh thêm con, nay đã hết tuổi lao động (nữ đủ 55 tuổi, nam đủ 60 tuổi) được Ủy ban nhân dân xã xác nhận.
- Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học không bị mắc bệnh theo danh mục bệnh tật do Bộ y tế quy định làm suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên nhưng sinh con dị dạng, dị tật được Hội đồng Y khoa có thẩm quyền kết luận.
4. Biên bản giám định bệnh, tật của Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền kết luận bị mắc bệnh, tật do nhiễm chất độc hóa học và xác định tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do bệnh, tật theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ Y tế và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội trừ những trường hợp nêu trên như: Người hoạt động kháng chiến bị mắc bệnh thần kinh ngoại biên cấp tính hoặc bán cấp tính (Acute, subacute peripheral neuropathy) chỉ cần có giấy tờ có giá trị pháp lý được xác lập trước ngày 30/4/1975 ghi nhận mắc bệnh thuộc nhóm bệnh thần kinh ngoại biên, được Sở LĐTBXH sao và xác nhận; Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học dẫn đến vô sinh theo kết luận của cơ quan y tế có thẩm quyền do bộ y tế quy định; Người hoạt động kháng chiến không có vợ (chồng) hoặc vợ (chồng) nhưng không có con hoặc đã có con trước khi tham gia kháng chiến, sau khi trở về không sinh thêm con, nay đã hết tuổi lao động (nữ đủ 55 tuổi, nam đủ 60 tuổi) được Ủy ban nhân dân xã xác nhận; Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học không bị mắc bệnh theo danh mục bệnh tật do Bộ y tế quy định làm suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên nhưng sinh con dị dạng, dị tật được Hội đồng Y khoa có thẩm quyền kết luận.
5. Giấy chứng nhận bệnh, tật do nhiễm chất độc hóa học của Giám đốc Sở Y tế theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch Số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ Y tế và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
Trường hợp người đang phục vụ trong quân đội, công an thì giấy chứng nhận bệnh, tật do nhiễm chất độc hóa học do cơ quan y tế có thẩm quyền theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời gian giải quyết:
- Trong thời gian 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận các yếu tố trong bản khai, lập danh sách đề nghị xác nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học kèm hồ sơ theo quy định, gửi Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội.
- Trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách người đủ điều kiện gửi Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.
- Trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ ban hành giấy giới thiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ Y tế và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội (kèm bản sao hồ sơ) ra Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh.
- Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh khám giám định và ban hành biên bản khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học, chuyển đến Sở Y tế những trường hợp đạt khi ra Hội đồng Giám định Y khoa cấp tỉnh để cấp giấy chứng nhận bệnh, tật do nhiễm chất độc hóa học.
- Trong thời gian 10 (mười) ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận mắc bệnh, tật, dị dạng, dị tật hoặc sinh con dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học kèm theo hồ sơ và chuyển đến Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.
- Trong thời gian 10 (mười) ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ do Sở Y tế chuyển đến, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm ra quyết định trợ cấp, phụ cấp đối với những trường hợp đủ điều kiện.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã;
+ Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội;
+ Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh; Sở Y tế.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc cấp giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học và trợ cấp, phụ cấp hàng tháng.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bản khai cá nhân mẫu HH1 tại phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
Yêu cầu, điều kiện của thủ tục hành chính:
- Người trực tiếp tham gia kháng chiến trong giai đoạn từ tháng 8/1961 đến ngày 30/4/1975 tại vùng bị Mỹ rãi chất độc hóa học và mắc một trong những bệnh, tật quy định tại điều 7 Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ Y tế và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
- Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thông tư hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư liên tịch Số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ Y tế và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ.
Mẫu HH1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
1. Phần khai về người có công:
Họ và tên:...............................................................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ………… Nam/Nữ: ………….
Nguyên quán:.........................................................................................................................
Trú quán:................................................................................................................................
Có quá trình tham gia hoạt động kháng chiến như sau:
TT | Thời gian | Cơ quan/Đơn vị | Địa bàn hoạt động |
1 |
|
|
|
Tình trạng bệnh tật, sức khỏe hiện nay:...............................................................................
2. Phần khai về con đẻ (trường hợp người hoạt động kháng chiến sinh con dị dạng, dị tật).
TT | Họ tên | Năm sinh | Tình trạng dị dạng, dị tật bẩm sinh |
1 |
|
|
|
.... ngày... tháng... năm... …………………………………………….. TM.UBND | …ngày ... tháng ... năm ... |
2. Thủ tục: Giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định, đến nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, công chức tiếp nhận hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Công chức phụ trách Văn hóa - Xã hội cấp xã để giải quyết.
Trong thời gian 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận các yếu tố trong bản khai, lập danh sách đề nghị xác nhận con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học kèm hồ sơ theo quy định gửi Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội.
Công chức của UBND cấp xã được phân công nhiệm vụ có trách nhiệm chuyển danh sách đề nghị kèm hồ sơ theo đúng quy định đến Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội.
Bước 4: Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách người đủ điều kiện kèm hồ sơ theo quy định gửi Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.
Công chức của Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội được phân công nhiệm vụ, có trách nhiệm chuyển danh sách kèm hồ sơ của đối tượng theo đúng quy định gửi đến Sở Lao động, Thương binh và Xã hội để thẩm định.
Bước 5: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, giới thiệu những hồ sơ đủ điều kiện theo quy định (kèm bản sao hồ sơ) ra Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh.
Bước 6: Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh căn cứ hồ sơ và giấy giới thiệu do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến, tổ chức khám giám định và ban hành biên bản khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học.
Bước 7: Sở Y tế trong thời gian 10 (mười) ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ do Hội đồng Giám định Y khoa chuyển đến, có trách nhiệm cấp và chuyển giấy chứng nhận mắc bệnh, tật, dị dạng, dị tật hoặc sinh con dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học theo quy định đến Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.
Bước 8: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 (mười) ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ do Sở Y tế chuyển đến, có trách nhiệm ra quyết định trợ cấp, phụ cấp đối với những trường hợp đủ điều kiện.
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính được chuyển về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho cá nhân thực hiện thủ tục hành chính đúng quy định.
Bước 9: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Ủy ban nhân dân cấp xã ký nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
* Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; Buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, gồm:
1. Bản khai (Mẫu HH1) tại phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT- BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
2. Bản sao giấy khai sinh.
3. Một trong các giấy tờ sau:
- Bản tóm tắt bệnh án Điều trị nội trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện trở lên theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ Y tế và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội đối với đối tượng đã được khám bệnh, chữa bệnh về các dị dạng, dị tật có trong Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ Y tế và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
- Bản tóm tắt quá trình Điều trị ngoại trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện trở lên theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch Số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ Y tế và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội đối với đối tượng đã được khám bệnh, chữa bệnh về các dị dạng, dị tật có trong Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ Y tế và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
- Giấy xác nhận dị dạng, dị tật bẩm sinh của các cơ sở y tế công lập từ tuyến xã, phường, thị trấn trở lên theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ Y tế và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội đối với đối tượng chưa khám bệnh, chữa bệnh về các dị dạng, dị tật có trong Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch Số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ Y tế và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
Các giấy tờ trên do Thủ trưởng đơn vị hoặc người được ủy quyền ký tên, đóng dấu của đơn vị và được Sở LĐTBXH sao và xác nhận.
4. Một trong những giấy tờ của cha đẻ, mẹ đẻ theo quy định:
- Bản sao một trong các giấy tờ: Quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy X Y Z; giấy chuyển thương, chuyển viện, giấy điều trị; giấy tờ khác chứng minh có tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học được xác lập từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước.
- Bản sao một trong các giấy tờ: Lý lịch cán bộ; lý lịch đảng viên; lý lịch quân nhân; Huân chương, Huy chương chiến sĩ giải phóng; Lý lịch công an nhân dân; hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội; hồ sơ khen thưởng tổng kết thành tích tham gia kháng chiến; hồ sơ, giấy tờ khác có giá trị pháp lý được lập trước ngày 01 tháng 01 năm 2000.
- Giấy xác nhận của cơ quan chức năng thuộc Bộ Quốc phòng về phiên hiệu, ký hiệu, thời gian và địa bàn hoạt động của đơn vị.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời gian giải quyết:
- Trong thời gian 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận các yếu tố trong bản khai, lập danh sách đề nghị xác nhận con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học kèm hồ sơ theo quy định gửi Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội.
- Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận đủ các hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách người đủ điều kiện kèm hồ sơ gửi Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, ra giấy giới thiệu (kèm bản sao hồ sơ) chuyển đến Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh.
- Sở Y tế trong thời gian 10 (mười) ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận mắc bệnh, tật, dị dạng, dị tật hoặc sinh con dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học.
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 (mười) ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ do Sở Y tế chuyển đến, có trách nhiệm ra quyết định trợ cấp, phụ cấp đối với những trường hợp đủ điều kiện.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội cấp huyện.
+ Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Hội đồng giám định y khoa tỉnh; Sở Y tế.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc trợ cấp ưu đãi đối với con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai mẫu HH1 tại phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
Yêu cầu, điều kiện của thủ tục hành chính: Con đẻ của người trực tiếp tham gia kháng chiến trong giai đoạn từ tháng 8/1961 đến ngày 30/4/1975 tại vùng bị Mỹ rãi chất độc hóa học, bị mắc bệnh, dị dạng, dị tật theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch Số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ Y tế và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
- Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thông tư hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư liên tịch Số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ Y tế và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ.
Mẫu HH1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
1. Phần khai về người có công:
Họ và tên:...............................................................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ………… Nam/Nữ: ………….
Nguyên quán:.........................................................................................................................
Trú quán:................................................................................................................................
Có quá trình tham gia hoạt động kháng chiến như sau:
TT | Thời gian | Cơ quan/Đơn vị | Địa bàn hoạt động |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tình trạng bệnh tật, sức khỏe hiện nay:...............................................................................
2. Phần khai về con đẻ (trường hợp người hoạt động kháng chiến sinh con dị dạng, dị tật).
TT | Họ tên | Năm sinh | Tình trạng dị dạng, dị tật bẩm sinh |
1 |
|
|
|
.... ngày... tháng... năm... …………………………………………. TM.UBND | …ngày ... tháng ... năm ... |
- 1Quyết định 1428/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực người có công được chuẩn hóa thực hiện theo cơ chế Một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở Y tế tỉnh Bạc Liêu
- 2Quyết định 627/QĐ-UBND năm 2017 công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ lĩnh vực người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 539/QĐ-UBND năm 2017 công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ lĩnh vực người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực người có công, lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội và lĩnh vực bảo trợ xã hội bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 5Quyết định 1293/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sơn La
- 6Quyết định 1266/QĐ-UBND năm 2017 quy định thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông đối với thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 7Quyết định 1228/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu
- 8Quyết định 2451/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 9Quyết định 2412/QĐ-UBND năm 2017 về công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình
- 10Quyết định 277/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc chức năng quản lý của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Ninh
- 11Quyết định 837/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực giám định y khoa, lĩnh vực An toàn thực phẩm và Dinh dưỡng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Thái Nguyên
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 627/QĐ-UBND năm 2017 công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ lĩnh vực người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Thanh Hóa
- 7Quyết định 539/QĐ-UBND năm 2017 công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ lĩnh vực người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
- 8Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực người có công, lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội và lĩnh vực bảo trợ xã hội bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 9Quyết định 1293/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sơn La
- 10Quyết định 1266/QĐ-UBND năm 2017 quy định thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông đối với thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 11Quyết định 1228/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu
- 12Quyết định 2451/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 13Quyết định 2412/QĐ-UBND năm 2017 về công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình
- 14Quyết định 277/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc chức năng quản lý của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Ninh
- 15Quyết định 837/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực giám định y khoa, lĩnh vực An toàn thực phẩm và Dinh dưỡng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Thái Nguyên
Quyết định 761/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Hội đồng Giám định y khoa và Sở Y tế do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- Số hiệu: 761/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/04/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
- Người ký: Vương Phương Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra