- 1Thông tư 12/2019/TT-BYT bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành
- 2Quyết định 5925/QĐ-BYT năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Y tế đến 31 tháng 12 năm 2019
- 3Quyết định 456/QĐ-BYT năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Y tế kỳ 2019-2023
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 760/2003/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 07 tháng 03 năm 2003 |
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 11/10/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Y tế.
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 43/2000/NĐ-CP ngày 030/8/2000 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
Căn cứ Quyết định số 21/2001/BGD&ĐT ngày 6/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành Chương trình khung giáo dục Trung học chuyên nghiệp.
Căn cứ vào văn bản thoả thuận số 8899/THCN&DN ngày 7 tháng 10 năm 2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Theo đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ Khoa học đào tạo - Bộ Y tế .
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình khung giáo dục chuyên nghiệp Ngành đào tạo kỹ thuật viên Phục hình răng, thuộc nhóm ngành Sức khoẻ.
Điều 2. Chương trình khung Ngành đào tạo kỹ thuật viên Phục hình răng được áp dụng trong các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp y tế từ năm học 2003.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Khoa học đào tạo tiếp tục chỉ đạo và hướng dẫn các trường xây dựng chuơng trình chi tiết, biên soạn và phê duyệt các giáo trình, tài liệu giảng dạy, học tập.
Điều 4. Các Ông (Bà) Chánh văn phòng, Cục trưởng, Vụ trưởng các Vụ của Bộ y tế, Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp y tế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ |
GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT NGÀNH ĐÀO TẠO
1. Bậc học: Trung học chuyên nghiệp
2. Nhóm ngành đào tạo: Sức khoẻ
3. Ngành đào tạo: Kỹ thuật viên phục hình răng.
4. Mã số đào tạo: 367250
5. Chức danh khi tốt nghiệp: Kỹ thuật viên Phục hình răng
6. Thời gian đào tạo: 2 năm
7. Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp phổ thông trung học
8. Cơ sở đào tạo:
- Trường đại học Y - Dược TP.Hồ Chí Minh
- Trường cao đẳng kỹ thuật y tế I - Bộ Y tế
- Trường trung học kỹ thuật Y tế II - Bộ Y tế
- Các Trường đại học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp Y tế khác, khi được Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và đào tạo cho phép.
9. Cơ sở làm việc:
Người có bằng Kỹ thuật viên Phục hình răng được tuyển dụng vào làm việc tại các cơ sở Y tế công lập: Viện Răng Hàm Mặt, Trường/Khoa Răng Hàm Mặt; Bệnh viện huyện, tỉnh/thành phố, Trung ương..., và các cơ sở y tế ngoài công lập theo các quy chế tuyển dụn công chức và người lao động của Nhà nước.
10. Bậc học sau trung học:
Người Kỹ thuật viên Phục hình răng nếu có nguyện vọng và đủ tiêu chuẩn có thể được đào tạo thành Kỹ thuật viên Phục hình răng ở bậc cao đẳng, đại học theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và đào tạo và Bộ Y tế.
MÔ TẢ NHIỆM VỤ
CỦA NGƯỜI KỸ THUẬT VIÊN PHỤC HÌNH RĂNG
1. Làm các loại phục hình tháo lắp hàm giả toàn phần, từng phần.
2. Làm các loại phục hình răng cố định thông thường.
3. Phụ trách chuyên môn kỹ thuật ở labô phục hình răng thuộc tuyến huyện hoặc tuyến tính.
4. Vận hành, bảo quản các trang thiết bị, vật tư, hoá chất... phục hình răng
5. Phát hiện và sửa chữa được những hỏng hóc nhỏ trang thiết bị phục hình răng.
6. Sơ cứu và chăm sóc bệnh nhân tại Khoa Răng - Hàm - Mặt.
7. Quản lý và lưu trữ hồ sơ, sổ sách, thống kê, báo cáo
8. Thường xuyên trao đổi chuyên môn, kỹ thuật với bác sỹ Răng Hàm Mặt, Điều dưỡng Nha khoa để nâng cao chất lượng phục vụ bệnh nhân.
9. Tham gia giáo dục sức khoẻ răng - miệng cho cá nhân và cộng đồng và các hoạt động chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ nhân dân của đơn vị và địa phương.
10. Thực hiện công tác an toàn lao động
11. Hướng dẫn học sinh kỹ thuật viên phục hình răng đến labô thực tập.
12. Thường xuyên cập nhật kiến thức, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ, rèn luyện sức khoẻ để đáp ứng yêu cầu của công việc.
13. Tham gia nghiên cứu các đề tài khoa học trong lĩnh vực kỹ thuật phục hình răng.
14. Thực hiện Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân và những quy định về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Y tế.
Đào tạo người Kỹ thuật viên Phục hình răng có kiến thức và kỹ năng cơ bản trình độ trung cấp, để làm việc tại các labô phục hình của các cơ sở Răng-Hàm-Mặt, các cơ sở Y tế; có phẩm chất đạo đức tốt, tinh thần trách nhiệm, tác phong tỷ mỷ chính xác; tinh thần trách nhiệm cao trong phục vụ người bệnh; có đủ sức khoẻ để làm việc; có ý thức và khả năng học tập vươn lên.
PHÂN PHỐI QUỸ THỜI GIAN KHOÁ HỌC
(Tính theo Tuần)
Năm học | Học kỳ | Học tập | Thi Học kỳ/Tốt nghiệp | Thực tập Tốt nghiệp | Nghỉ Tết, Lễ, Hè | Lao động | Dự trữ | Tổng số |
Năm thứ nhất | I | 19 | 2 | 0 | 3 | 1 | 1 | 26 |
II | 18 | 1 | 0 | 6 | 0 | 1 | 26 | |
Năm thứ hai | I | 19 | 2 | 0 | 3 | 1 | 1 | 26 |
II | 09 | 8 | 8 | 1 | 0 | 0 | 26 | |
Tổng cộng | 65 | 13 | 8 | 13 | 2 | 3 | 104 |
TT | TÊN MÔN HỌC | SỐ TIẾT HỌC | ||
TS | LT | TT | ||
| Các môn học chung | 465 | 340 | 125 |
1 2 3 4 5 6 | Chính trị Giáo dục quốc phòng Thể dục thể thao Ngoại ngữ Giáo dục pháp luật Tin học | 90 75 60 150 30 60 | 90 31 4 150 30 35 | 0 44 56 0 0 25 |
| Các môn học cơ sở | 465 | 198 | 267 |
7 8 9 10 11 12 | Giải phẫu răng và cắn khớp học G.phẫu đầu-mặt- cổ và S. lý đại cương Vật liệu Nha khoa Cấp cứu thông thường Tổ chức Y tế và quản lý Labô PHR Kỹ năng giao tiếp & GDSK | 270 75 30 30 30 30 | 60 31 30 30 30 30 | 210 44 0 0 0 0 |
| Các môn học chuyên môn | 1382 | 132 | 1250 |
13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 | Phục hình tháo lắp toàn phần Thực hành hàm tháo lắp toàn phần Phục hình tháo lắp từng phần Thực hành hàm tháo lắp từng phần Phụchình khung kim loại Thực hành hàm khung kim loại Phục hình cố định Thực hành phục hình răng cố định Hàm chỉnh hình răng mặt Thực hành hàm chỉnh hình Thực hành phối hợp lâm sàng Thực tập tốt nghiệp | 30 270 24 90 24 90 30 210 24 30 240 320 | 30 0 24 0 24 0 30 0 24 0 0 0 | 0 270 0 90 0 90 0 210 0 30 240 320 |
| Tổng cộng | 2312 | 670 | 1642 |
* Tổng số tiết học toàn khoá: 2312
- Số tiết học lý thuyết: 670
- Số tiết học thực hành: 1642
* Số tiết học các môn chung: 465
* Số tiết học các môn cơ sở: 465
* Số tiết học các môn chuyên khoa: 1382
Tỷ lệ số tiết lý thuyết/thực hành = 1/2,45
PHÂN BỐ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TOÀN KHOÁ
QUY ĐỊNH MÔN THI HOẶC KIỂM TRA, SỐ TIẾT VÀ HỆ SỐ MÔN HỌC TƯƠNG ỨNG, THỰC TẬP VÀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TT | PHÂN BỐ CÁC MÔN HỌC TRONG TOÀN KHOÁ | NĂM THỨ NHẤT | NĂM THỨ HAI | |||||||||||||||||
HỌC KỲ I | HỌC KỲ II | HỌC KỲ I | HỌC KỲ II | |||||||||||||||||
TÊN MÔN HỌC | Số tiết | Lý thuyết | Thực hành | Môn thi | Môn Ktra | Môn thi | Môn Ktra | Môn thi | Môn Ktra | Môn thi | Môn Ktra | |||||||||
Số tiết | Hệ số | Số tiết | Hệ số | Số tiết | Hệ số | Số tiết | Hệ số | Số tiết | Hệ số | Số tiết | Hệ số | Số tiết | Hệ số | Số tiết | Hệ số | |||||
| CÁC MÔN CHUNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Chính trị | 90 | 90 | 0 |
|
| 45 | 3 | 45 | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Giáo dục quốc phòng | 75 | 31 | 44 |
|
| 75 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Thể dục Thể thao | 60 | 4 | 56 |
|
| 30 | 1 |
|
| 30 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Ngoại ngữ | 150 | 150 | 0 |
|
| 50 | 3 |
|
| 50 | 3 | 50 | 3 |
|
|
|
|
|
|
5 | Tin học | 60 | 35 | 25 |
|
|
|
| 60 | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Giáo dục pháp luật | 30 | 30 | 0 |
|
| 30 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| CÁC MÔN CƠ SỞ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | GP răng và Cắn khớp học | 270 | 60 | 210 | 125 | 4 |
|
| 145 | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Giải phẫu đầu-mặt-cổ và sinh lý đại cương | 75 | 31 | 44 | 75 | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Vật liệu Nha khoa | 30 | 30 | 0 | 30 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | Cấp cứu thông thường | 30 | 30 | 0 |
|
| 30 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 30 | 2 |
11 | Tổ chức Y tế và quản lý labô Phục hình răng | 30 | 30 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 30 | 2 |
12 | Kỹ năng giao tiếp - GDSK | 30 | 17 | 13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 30 | 2 |
CÁC MÔN CHUYÊN MÔN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
13 | Phục hình tháo lắp toàn phần | 30 | 30 | 0 |
|
|
|
|
|
| 30 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
14 | Thực hành hàm tháo lắp toàn phần | 270 | 0 | 270 |
|
|
|
| 90 | 2 |
|
| 180 | 4 |
|
|
|
|
|
|
15 | Phục hình tháo lắp từng phần | 24 | 24 | 0 |
|
| 24 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 | Thực hành hàm tháo lắp từng phần | 90 | 0 | 90 | 90 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 | Phục hình khung kim loại | 24 | 24 | 0 |
|
|
|
|
|
| 24 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
18 | Thực hành hàm khung kim loại | 90 | 0 | 90 |
|
|
|
| 90 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 | Phục hình cố định | 30 | 30 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 30 | 2 |
|
|
|
|
20 | Thực hành phục hồi răng cố ịnh | 210 | 0 | 210 |
|
|
|
|
|
|
|
| 135 | 3 |
|
| 75 | 2 |
|
|
21 | Hàm chỉnh hình răng mặt | 24 | 24 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 24 | 1 |
|
|
|
|
22 | Thực hành hàm chỉnh hình răng mặt | 30 | 0 | 30 |
|
|
|
|
|
|
|
| 30 | 2 |
|
|
|
|
|
|
| THỰC TẬP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23 | Thực hành hàm chỉnh hình răng mặt | 240 | 0 | 240 |
|
|
|
|
|
|
|
| 140 | 3 |
|
| 100 | 2 |
|
|
24 | Thực tập tốt nghiệp | 320 | 0 | 320 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 320 | 4 |
|
|
Tổng số tiết toàn khoá : 2312 |
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO THEO TỪNG HỌC KỲ
HỌC KỲ I - NĂM THỨ NHẤT
Quỹ thời gian: 19 tuần
Môn học Giáo dục quốc phòng: 2 tuần = 75 tiết
Học lý thuyết và thực hành tại trường: 17 tuần x 32 = 544 tiết
Tổng cộng: 619 tiết học
TT | Môn học | Số tiết | Xếp loại/hệ số môn học | |||
Tổng | LT | TT | Thi | KTra | ||
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 | Giáo dục quốc phòng Chính trị (I) Thể dục thể thao (I) Ngoại ngữ (I) Giáo dục Pháp luật Giải phẫu đầu-mặt - cổ và sinh lý đại cương G.phẫu răng và Cắn khớp học (I) Vật liệu Nha khoa Phục hình tháo lắp từng phần Thực hành hàm tháo lắp từng phần | 75 45 30 50 30 75 125 30 24 120 | 31 45 4 50 30 31 15 30 24 32 | 44 0 26 0 0 44 110 0 0 88 |
3 4 2 1 4 | 2 3 1 3 2 |
Tổng cộng | 574 | 260 | 314 |
|
|
HỌC KỲ II - NĂM THỨ NHẤT
Quỹ thời gian: 18 Tuần
Học lý thuyết và thực hành tại trường: 18T x 32 tiết = 576 tiết
TT | Môn học | Số tiết | Xếp loại/hệ số môn học | |||
Tổng | LT | TT | Thi | KTra | ||
1 2 3 4 5 6 7 8 9 | Chính trị (II) Thể dục thể thao (II) Ngoại ngữ (II) Tin học G.phẫu răng và Cắn khớp học (II) Phục hình khung kim loại Thực hành hàm khung kim loại Phục hình tháo lắp toàn phần Thực hành hàm tháo lắp toàn phần (I) | 45 30 50 60 145 24 90 30 90 | 45 0 50 35 45 24 0 30 0 | 0 30 0 25 100 0 90 0 90 | 3
3 5
2
2 |
1 3
1
2 |
Cộng | 564 | 229 | 335 |
|
|
HỌC KỲ I - NĂM THỨ HAI
Quỹ thời gian: 19 Tuần
Học lý thuyết và thực hành tại trường: 19 tuần x 32 tiết = 608 tiết
Các môn học:
TT | Môn học | Số tiết | Xếp loại/hệ số môn học | |||
Tổng | LT | TT | Thi | KTra | ||
1 2 3 4 5 6 7 | Ngoại ngữ (III) Hàm chỉnh hình răng mặt Thực hành hàm chỉnh hình răng mặt Thực hành phục hình hàm tháo lắp toàn phần (II) Phục hình cố định Thực hành phục hình răng cố định (I) Thực hành phối hợp lâm sàng (I) | 50 24 30 180 30 135 140 | 50 0 0 0 30 0 0 | 0 24 30 180 0 135 140 | 3
2 4
3 3 |
1
2 |
Tổng cộng | 589 | 80 | 509 |
|
|
HỌC KỲ II - NĂM THỨ HAI
Quỹ thời gian: 9 tuần và 8 tuần thực tập tốt nghiệp
Học lý thuyết và thực hành tại trường: 9Tuần x 32 giờ = 288 tiết
Thực tập tốt nghiệp: 8Tuần x 40 giờ = 320giờ
Tổng cộng: 608 tiết học
Các môn học:
TT | Môn học | Số tiết | Xếp loại/hệ số môn học | |||
Tổng | LT | TT | Thi | KTra | ||
1 2 3 4 5 6 | Thực hành phục hình răng cố định (II) Thực hành phối hợp lâm sàng (II) Cấp cứu thông thường Tổ chức Y tế và quản lý labô Phục hình răng Kỹ năng giao tiếp –GDSK Thực tập tốt nghiệp | 75 100 30 30 30 320 | 0 0 30 30 17 0 | 75 100 0 0 13 320 | 2 2
4 |
2 2 2 |
Tổng cộng | 585 | 77 | 508 |
|
|
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình khung ngành đào tạo Kỹ thuật viên Phục hình răng là văn bản quy phạm pháp luật cụ thể hoá cơ cấu nội dung, số môn học, thời lượng của các môn học, tỷ lệ thời gian giữa lý thuyết và thực hành, thực tập của khoá học 2 năm, được cấu trúc thành một hệ thống hoàn chỉnh và phân bố hợp lý về thời gian theo quy định của Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp nhằm đáp ứng mục tiêu và yêu cầu chất lượng đào tạo. Chương trình khung này chỉ áp dụng cho hình thức đào tạo chính quy theo niên chế, các hình thức đào tạo không chính quy được thực hiện theo chương trình khung riêng.
Chương trình khung đào tạo Kỹ thuật viên Phục hình răng được áp dụng từ năm học 2003. Căn cứ vào Chương trình khung đã được quy định, Hiệu trưởng các trường được phép đào tạo đối tượng này tổ chức xây dựng và ban hành Chương trình chi tiết của trường mình sau khi đã được thẩm định theo Quy định của Điều 8 Nghị định của Chính phủ số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
Để thực hiện Chương trình khung đã ban hành, Hiệu trưởng các trường cần nghiên cứu kỹ những quy định của Chương trình khung để thực hiện trong trường mình.
1- Cấu trúc của chương trình khung:
Nội dung các hoạt động trong khoá đào tạo Kỹ thuật viên Phục hình răng gồm: Các môn học chung; các môn học cơ sở; các môn học chuyên môn; thực tập và thực tập tốt nghiệp; thi- kiểm tra kết thúc môn học và thi tốt nghiệp; nghỉ hè, lễ, tết; lao động công ích và mỗi năm học dự trữ 1 Tuần. Phần này đã được quy định tại Bảng phân phối quỹ thời gian khoá học.
Mỗi năm học được chia làm 2 Học kỳ. Thời gian của các hoạt động trong khoá học được tính theo Tuần. Thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành các môn học được tính theo tiết, mỗi tiết là 45 phút. Mỗi ngày có thể bố trí học 1 hoặc 2 buổi, mỗi buổi không quá 6 tiết. Mỗi Tuần không bố trí quá 32 tiết lý thuyết. Thời gian thực tập, thực tập tốt nghiệp và lao động sản xuất được tính theo giờ, mỗi ngày không bố trí quá 8 giờ. Phần này đã được quy định tại các bản Kế hoạch đào tạo của từng Học kỳ.
Chương trình đào tạo Kỹ thuật viên Phục hình răng gồm 19 môn học. Mỗi môn học đã được xác định số tiết học (bao gồm số tiết lý thuyết và thực hành môn học), hệ số môn học, xếp loại môn học (môn thi hay môn kiểm tra) và xác định thời gian thực hiện môn học theo Học kỳ của từng năm. Phần này đã được quy định tại Bảng phân bố chương trình đào tạo toàn khoá. Hiệu trưởng các trường căn cứ vào chương trình khung để lập kế hoạch đào tạo toàn khoá và kế hoạch đào tạo hàng năm.
2- Đánh giá học sinh:
Việc đánh gía kết quả học tập của học sinh trong đào tạo và khi kết thúc khoá học được thực hiện theo Quyết định số 29/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 14/5/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế kiểm tra, thi, xét lên lớp và công nhận tốt nghiệp Trung học chuyên nghiệp hệ chính quy.
3- Thực hiện môn học:
Các môn học trong chương trình đào tạo Kỹ thuật viên Phục hình răng nói chung gồm 2 phần sau đây:
+ Giảng dạy lý thuyết
+ Thực tập tại các phòng thực hành của nhà trường
3.1- Giảng dạy lý thuyết:
Thực hiện tại các lớp học của nhà trường. Để nâng cao chất lượng giảng dạy, các trường cần cung cấp đầy đủ giáo trình môn học cho học sinh, các phương tiện, đồ dùng dạy học cho Thày và Trò, các giáo viên giảng dạy môn học cần áp dụng phương pháp giảng dạy tích cực, thực hiện lượng giá, đánh giá theo các quy định cho từng môn học.
3.2- Thực tập tại các phòng thực hành của nhà trường:
Trong chương trình đào tạo Kỹ thuật viên Phục hình răng, phần thực tập tại phòng thực hành của nhà trường có vai trò rất quan trọng trong việc hình thành năng lực nghề nghiệp, các trường tổ chức để học sinh được thực tập đúng khối lượng thời gian và nội dung đã quy định. Có thể phân chia lớp học thành các nhóm nhỏ để học sinh được trực tiếp thực hiện các nội dung thực hành. Để đảm bảo chất lượng thực tập của học sinh, các trường cần xây dựng và hoàn thiện các phòng thực hành. Trong trường hợp nhà trường chưa đủ các phòng thực hành theo các môn học, nhà trường có thể liên hệ với các cơ sở trong và ngoài ngành Y tế để tạo ra các cơ sở thực tập cho học sinh. Học sinh được đánh gía kết qủa thực tập bằng điểm hệ số 1 hoặc hệ số 2 và được tính vào điểm tổng kết môn học.
3.3- Thực tập tại bệnh viện
- Thời gian:
8 Tuần vào cuối Học kỳ II của năm thứ Hai
Học sinh thực tập cả ngày tại cơ sở thực tập
- Địa điểm:
+ La bô phục hình răng, Khoa, Bộ môn Răng- Hàm- Mặt tuyến y tế quận/huyện, tuyến tỉnh trung ương.
- Tổ chức thực tập:
Hiệu trưởng nhà trường quyết định địa điểm, thời gian thực tập tại mỗi địa điểm, nội dung và chỉ tiêu thực hành của học sinh trong thời gian thực tập tốt nghiệp.
* Nội dung chính của đợt thực tập tốt nghiệp:
- Thực hiện chức năng, nhiệm vụ của người Kỹ thuật viên Phục hình răng dưới sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên nhà trường và giáo viên kiêm chức của cơ sở thực tập.
- Bổ xung các kiến thức, kỹ năng chuyên môn.
- Tiếp cận với thực tế công tác tổ chức, hoạt động tại đơn vị có thể sẽ phục vụ sau khi tốt nghiệp.
- Đánh giá:
+ Kiểm tra định kỳ: Kết thức thời gian thực tập tại một cơ sở thực tập hoặc một phần môn học, học sinh thực hiện một bài kiểm tra thực hành (hệ số 2).
+ Thi kết thúc môn học: Cuối đợt thực tập tốt nghiệp mỗi học sinh thực hiện một bài thi thực hành.
+ Nội dung kiểm tra định kỳ và thi kết thúc môn học do Hiệu trưởng quy định.
Điểm thực tập tốt nghiệp được tính như một môn thi (hệ số môn học là 4) và là một trong những điều kiện để xét dự thi tốt nghiệp.
4- Thực tập tốt nghiệp:
- Thời gian ôn thi: 4 Tuần
- Thời gian thi: 4 Tuần
- Môn thi tốt nghiệp:
+ Lý thuyết tổng hợp:
Thi viết, thời gian làm bài 150 - 180 phút
Sử dụng câu hỏi thi truyền thống kết hợp với câu hỏi thi trắc nghiệm khách quan.
- Nội dung đề thi: Tổng hợp các môn chuyên môn.
- Thực hành nghề nghiệp:
Thí sinh thực hiện một (hay một số) quy trình kỹ thuật về Phục hình răng và thực hiện một số công đoạn phục hình răng trên mô hình. Sử dụng bảng kiểm để chấm điểm thực hành.
- Hội đồng thi tốt nghiệp:
Thực hiện theo Quyết định số 29/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 14/5/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo Dục và đào tạo về việc ban hành Quy chế kiểm tra, thi, xét lên lớp và công nhận tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp hệ chính quy.
Trên đây là một số hướng dẫn thực hiện chương trình đào tạo Kỹ thuật viên Phục hình răng. Trong quá trình thực hiện khoá học, Hiệu trưởng các trường cần căn cứ vào các quy chế đào tạo trung học chuyên nghiệp của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế để vận dụng cho phù hợp, nhằm đảm bảo mục tiêu và chất lượng đào tạo.
Những ý kiến góp ý và đề nghị của các trường xin gửi về Vụ Khoa học đào tạo - Bộ Y tế, Vụ Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề - Bộ Giáo dục & Đào tạo để nghiên cứu, hướng dẫn và giải quyết.
| VỤ KHOA HỌC ĐÀO TẠO |
- 1Thông tư 12/2019/TT-BYT bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành
- 2Quyết định 5925/QĐ-BYT năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Y tế đến 31 tháng 12 năm 2019
- 3Quyết định 456/QĐ-BYT năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Y tế kỳ 2019-2023
- 1Thông tư 12/2019/TT-BYT bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành
- 2Quyết định 5925/QĐ-BYT năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Y tế đến 31 tháng 12 năm 2019
- 3Quyết định 456/QĐ-BYT năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Y tế kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 29/2002/QĐ-BGDĐT về Quy chế kiểm tra, thi, xét lên lớp và công nhận tốt nghiệp Trung học chuyên nghiệp hệ chính quy do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Nghị định 43/2000/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giáo dục
- 3Quyết định 21/2001/QĐ-BGDĐT ban hành chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp do Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành
Quyết định 760/2003/QĐ-BYT ban hành Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp Ngành đào tạo kỹ thuật viên Phục hình răng do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 760/2003/QĐ-BYT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/03/2003
- Nơi ban hành: Bộ Y tế
- Người ký: Lê Ngọc Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/09/2003
- Ngày hết hiệu lực: 01/09/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực