- 1Nghị định 136/2007/NĐ-CP Về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam
- 2Nghị định 94/2015/NĐ-CP sửa đổi một số điều về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam kèm theo Nghị định 136/2007/NĐ-CP
- 3Nghị định 95/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 76/QĐ-BKHCN | Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2019 |
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam và Nghị định 94/2015/NĐ-CP ngày 11/6/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế đi nước ngoài giải quyết việc riêng đối với công chức, viên chức thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
ĐI NƯỚC NGOÀI GIẢI QUYẾT VIỆC RIÊNG ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 76/QĐ-BKHCN ngày 16/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định trình tự, thủ tục, thẩm quyền cho phép công chức, viên chức và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động (sau đây gọi tắt là công chức, viên chức) đi nước ngoài giải quyết việc riêng; nghĩa vụ, trách nhiệm của công chức, viên chức trong việc đi nước ngoài để giải quyết việc riêng.
Đi nước ngoài giải quyết việc riêng là việc công chức, viên chức đi nước ngoài vì mục đích cá nhân không liên quan đến hoạt động công vụ, nghề nghiệp, chức vụ, chức danh mà người đó đang đảm nhiệm trong cơ quan, đơn vị để du lịch, thăm gia đình, thăm người thân, chữa bệnh hoặc các mục đích cá nhân hợp pháp khác bằng kinh phí do cá nhân tự chi trả.
2. Quy chế này được áp dụng đối với công chức, viên chức và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các đơn vị thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.
1. Công chức, viên chức có nhu cầu đi nước ngoài để giải quyết việc riêng phải xin phép bằng Đơn gửi cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết và chỉ được xuất cảnh khi đã được cấp có thẩm quyền đồng ý (trừ trường hợp đặc biệt cần giải quyết việc riêng có tính chất khẩn cấp thì phải báo cáo cấp trực tiếp quản lý).
2. Việc cho phép công chức, viên chức đi nước ngoài giải quyết việc riêng phải thống nhất với thẩm quyền quản lý công chức, viên chức; phát huy tính chủ động và gắn trách nhiệm của Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ trong việc xem xét, cho phép công chức, viên chức đi nước ngoài giải quyết việc riêng; việc chấp hành quy chế này là một trong những tiêu chí để đánh giá, xếp loại thi đua khen thưởng hàng năm đối với tổ chức, cá nhân.
3. Công chức, viên chức đi nước ngoài về việc riêng có trách nhiệm tuân thủ pháp luật Việt Nam, pháp luật và thông lệ quốc tế, bảo đảm an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ bí mật nhà nước; công chức, viên chức là đảng viên khi đi nước ngoài giải quyết việc riêng còn phải tuân thủ các quy định về bảo vệ chính trị nội bộ Đảng.
4. Tổng số ngày đi nước ngoài để giải quyết việc riêng trong năm (gồm cả Thứ Bảy, Chủ Nhật và Ngày lễ) đối với mỗi công chức, viên chức không vượt quá số ngày được nghỉ theo chế độ của năm đó (được cộng thêm ngày nghỉ Thứ Bảy, Chủ Nhật, nghỉ Lễ, Tết trùng kỳ nghỉ).
Trường hợp đặc biệt, cần nghỉ gộp phép, nghỉ không hưởng lương để đi nước ngoài giải quyết việc riêng thì phải được cấp có thẩm quyền xem xét, đồng ý trước khi đi. Hạn chế đi nước ngoài giải quyết việc riêng vào những dịp cơ quan, đơn vị cần tập trung để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Trường hợp công chức, viên chức có một trong các vi phạm nêu tại Điều 3 Quy chế này hoặc đi nước ngoài giải quyết việc riêng khi không được sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền phải viết bản tường trình, kiểm điểm và tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Những việc công chức, viên chức không được làm khi đi nước ngoài giải quyết việc riêng
1. Nhận lời mời, nhận tài trợ kinh phí đi nước ngoài giải quyết việc riêng của tổ chức, cá nhân có liên quan đến phạm vi công việc đang đảm nhiệm.
2. Sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ để đi nước ngoài giải quyết việc riêng.
3. Ở nước ngoài quá số ngày được cấp có thẩm quyền cho phép.
Trường hợp do nguyên nhân bất khả kháng phải kéo dài thời gian ở lại nước ngoài quá số ngày đã được phê duyệt thì phải kịp thời báo cáo và nghiêm chỉnh chấp hành ý kiến chỉ đạo của cấp có thẩm quyền (quy định tại Điều 4 Quy chế này).
4. Vi phạm quy định của pháp luật, của Bộ Khoa học và Công nghệ về bảo vệ bí mật nhà nước, bí mật công tác.
5. Có các cử chỉ, lời nói, hành vi làm tổn hại đến uy tín, hình ảnh của đất nước và con người Việt Nam.
THẨM QUYỀN, TRÁCH NHIỆM VÀ THỦ TỤC ĐI NƯỚC NGOÀI GIẢI QUYẾT VIỆC RIÊNG
Điều 4. Thẩm quyền ký văn bản cho phép công chức, viên chức đi nước ngoài giải quyết việc riêng
1. Bộ trưởng quyết định đối với Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ.
2. Thứ trưởng quyết định đối với cấp phó của các đơn vị trực thuộc Bộ.
3. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ được Bộ trưởng ủy quyền ký quyết định đối với công chức và người làm việc thuộc các Vụ, Văn phòng Bộ, Văn phòng Đảng - đoàn thể và Thanh tra Bộ (không bao gồm các đối tượng quy định tại khoản 1, 2 Điều này).
4. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ quyết định đối với công chức, viên chức thuộc đơn vị mình (không bao gồm các đối tượng quy định tại khoản 2, 3 Điều này).
Điều 5. Trách nhiệm của Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ
1. Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ của đơn vị để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết Đơn xin đi nước ngoài giải quyết việc riêng của công chức, viên chức nhưng phải bảo đảm không ảnh hưởng đến việc hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị.
2. Không giải quyết hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết đối với các trường hợp bị cấm đi nước ngoài theo quy định của pháp luật; các trường hợp do cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác đang đảm nhiệm của công chức, viên chức mời hoặc tài trợ kinh phí cho việc đi nước ngoài để giải quyết việc riêng.
3. Nêu rõ lý do các trường hợp không giải quyết Đơn xin đi nước ngoài giải quyết việc riêng của công chức, viên chức.
4. Theo dõi quá trình đi nước ngoài giải quyết việc riêng của công chức, viên chức. Trường hợp quá 07 ngày làm việc sau thời hạn được phê duyệt, công chức, viên chức không đến đơn vị mà không có lý do chính đáng thì tổ chức kiểm tra, xem xét và xử lý kỷ luật theo quy định (nếu có vi phạm).
5. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Bộ trưởng về việc xem xét, giải quyết cho công chức, viên chức đi nước ngoài giải quyết việc riêng theo thẩm quyền.
6. Định kỳ trước 30/6 và 31/12 hàng năm báo cáo kết quả thực hiện quy chế này với Bộ Khoa học và Công nghệ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) theo Mẫu (M04).
Điều 6. Trình tự, thủ tục, hồ sơ công chức, viên chức đi nước ngoài giải quyết việc riêng
1. Đối với Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ
a) Làm Đơn theo Mẫu (M01).
b) Gửi Đơn đến Vụ Tổ chức cán bộ trước ít nhất 10 ngày làm việc tính đến ngày dự định xuất cảnh.
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn, Vụ Tổ chức cán bộ làm Tờ trình báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định.
2. Đối với cấp phó các đơn vị trực thuộc Bộ
a) Làm Đơn theo Mẫu (M02) gửi xin ý kiến của Thủ trưởng đơn vị.
b) Đơn vị gửi Đơn (đã có ý kiến của Thủ trưởng đơn vị) và Công văn đề nghị theo Mẫu (M03) đến Vụ Tổ chức cán bộ trước ít nhất 10 ngày làm việc tính đến ngày dự định xuất cảnh.
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn và Công văn đề nghị của đơn vị, Vụ Tổ chức cán bộ làm Tờ trình báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định.
3. Đối với công chức, người làm việc tại các Vụ, Văn phòng Bộ, Văn phòng Đảng - đoàn thể và Thanh tra Bộ
a) Làm Đơn theo Mẫu (M02) gửi xin ý kiến của Thủ trưởng đơn vị.
b) Đơn vị gửi Đơn (đã có ý kiến của Thủ trưởng đơn vị) và Công văn đề nghị đến Vụ Tổ chức cán bộ trước ít nhất 10 ngày làm việc tính đến ngày dự định xuất cảnh.
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn, Vụ Tổ chức cán bộ làm Tờ trình báo cáo Lãnh đạo Bộ phụ trách đơn vị xem xét, có ý kiến.
d) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có ý kiến của Lãnh đạo Bộ phụ trách đơn vị, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ ký văn bản thông báo ý kiến của Lãnh đạo Bộ về kết quả giải quyết Đơn của công chức, viên chức xin đi nước ngoài giải quyết việc riêng.
4. Đối với công chức, viên chức làm việc tại các đơn vị trực thuộc Bộ (không bao gồm các trường hợp quy định tại khoản 1, 2, 3 điều này)
a) Làm Đơn gửi bộ phận phụ trách công tác tổ chức cán bộ của đơn vị trước ít nhất 07 ngày làm việc tính đến ngày dự định xuất cảnh; trường hợp đơn vị có bộ phận cấu thành thì phải xin ý kiến của Lãnh đạo đơn vị phụ trách (nếu công chức, viên chức là người đứng đầu đơn vị cấu thành) hoặc ý kiến của người đứng đầu đơn vị cấu thành (nếu công chức, viên chức là cấp phó trở xuống trong đơn vị cấu thành).
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn, bộ phận tổ chức cán bộ làm Tờ trình báo cáo Lãnh đạo đơn vị xem xét, quyết định.
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình của bộ phận phụ trách công tác tổ chức cán bộ, Lãnh đạo đơn vị quyết định cho phép hoặc không cho phép công chức, viên chức đi nước ngoài giải quyết việc riêng; trường hợp không cho phép phải nói rõ lý do.
d) Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ theo thẩm quyền phân cấp quản lý công chức, viên chức quyết định việc phân cấp thẩm quyền cho phép công chức, viên chức đi nước ngoài giải quyết việc riêng trong các đơn vị trực thuộc.
1. Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ và công chức, viên chức thuộc Bộ có trách nhiệm thực hiện Quy chế này.
2. Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Vụ Tổ chức cán bộ để tổng hợp trình Bộ trưởng xem xét sửa đổi, bổ sung./.
Ban hành kèm theo Quyết định số 76/QĐ-BKHCN ngày 16/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN XIN ĐI NƯỚC NGOÀI GIẢI QUYẾT VIỆC RIÊNG
Kính gửi: | - Lãnh đạo Bộ Khoa học và Công nghệ (qua Vụ Tổ chức cán bộ); |
Tôi tên là:
Chức vụ, đơn vị công tác:
Tôi làm đơn này đề nghị Lãnh đạo Bộ Khoa học và Công nghệ và Thủ trưởng đơn vị (1) xem xét, chấp thuận cho tôi được nghỉ (2) để đi nước ngoài giải quyết việc riêng
- Thời gian từ ngày …/…/…. đến ngày …/…/….
- Mục đích chuyến đi:
- Nơi đến:
- Mọi thủ tục, chi phí cho chuyến đi nước ngoài do cá nhân tôi tự túc.
- Trong thời gian ở nước ngoài, tôi xin cam kết chấp hành nghiêm túc pháp luật của nhà nước Việt Nam và của nước sở tại.
Kính mong Lãnh đạo Bộ và Thủ trưởng đơn vị (1) xem xét, giải quyết./.
Ý KIẾN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ Đơn vị ……… có thể sắp xếp được công việc để ông/bà... được đi nước ngoài để giải quyết việc riêng từ ngày ....đến ngày.... Mọi thủ tục, chi phí cho chuyến đi do cá nhân tự túc./. Hà Nội, ngày.... tháng.... năm....
| …., ngày.... tháng... năm … |
Ghi chú: Mẫu này dùng cho cấp phó các đơn vị trực thuộc Bộ và công chức, viên chức thuộc các Vụ, Văn phòng Bộ, Văn phòng Đảng-đoàn thể, Thanh tra Bộ.
(1): Ghi rõ chức vụ của người đứng đầu đơn vị; (2): Ghi rõ nghỉ phép, nghỉ nghỉ Thứ 7-Chủ nhật hoặc nghỉ Lễ-Tết
(Ban hành kèm theo Quyết định số 76/QĐ-BKHCN ngày 16/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
ĐƠN VỊ …………..
BÁO CÁO DANH SÁCH CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐI NƯỚC NGOÀI VỀ VIỆC RIÊNG
(Kỳ...(1)…, năm.......(2)……..)
STT | HỌ VÀ TÊN | CHỨC VỤ, ĐƠN VỊ | LÝ DO, MỤC ĐÍCH ĐI | NƯỚC ĐẾN | THỜI GIAN | VI PHẠM |
1 | Nguyễn Văn A |
| Nghỉ ...(3)... để đi ...(4)... |
| Từ ngày... đến ngày... | Tóm tắt nội dung vi phạm và kết quả xử lý (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Ghi chú: (1): Kỳ báo cáo; (2): Năm báo cáo; (3) Ghi rõ nghỉ phép, nghỉ thứ 7- CN hoặc nghỉ Lễ-Tết, ...; (4): Ghi rõ mục đích chuyến đi (du lịch; thăm thân hay khám, chữa bệnh,....).
(Ban hành kèm theo Quyết định số 76/QĐ-BKHCN ngày 16/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BKHCN-TCCB | Hà Nội, ngày tháng năm …… |
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ (Qua Vụ Tổ chức cán bộ)
…………….(Đơn vị) nhận được Đơn xin (nghỉ phép/nghỉ lễ/ nghỉ thứ 7, chủ nhật) đi nước ngoài để giải quyết việc riêng của của ông/bà ………………..(họ tên, chức vụ), cụ thể như sau:
- Nước đến: ………..
- Mục đích: …………
- Thời gian: từ ngày …… đến ngày …..
- Chi phí: do cá nhân tự túc
(Đơn vị) có thể bố trí công việc để ông/bà ....được đi nước ngoài để giải quyết việc riêng theo nguyện vọng cá nhân; (đơn vị) báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, tạo điều kiện, giải quyết cho ông/ bà ...đi nước ngoài để giải quyết việc riêng theo quy định./.
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
- 1Quyết định 352/QĐ-BKHCN năm 2014 về quy chế Quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 2Quyết định 1085/QĐ-TCHQ năm 2017 Quy chế đi nước ngoài giải quyết việc riêng đối với công, viên chức và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong ngành Hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Chỉ thị 05/CT-BTC năm 2018 về nâng cao hiệu quả công tác quản lý và thực hành tiết kiệm trong việc tổ chức đoàn đi công tác nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 3649/QĐ-BKHCN năm 2018 về Quy chế đánh giá, phân loại đối với đơn vị và công chức, viên chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 5Quyết định 2000/QĐ-BGTVT năm 2019 về Quy chế quản lý việc ra nước ngoài giải quyết việc riêng đối với công chức, viên chức, người lao động thuộc Bộ Giao thông vận tải
- 6Quyết định 3389/QĐ-BKHCN năm 2023 về Quy chế đi nước ngoài giải quyết việc riêng đối với công chức, viên chức thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ
- 1Nghị định 136/2007/NĐ-CP Về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam
- 2Quyết định 352/QĐ-BKHCN năm 2014 về quy chế Quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 3Nghị định 94/2015/NĐ-CP sửa đổi một số điều về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam kèm theo Nghị định 136/2007/NĐ-CP
- 4Quyết định 1085/QĐ-TCHQ năm 2017 Quy chế đi nước ngoài giải quyết việc riêng đối với công, viên chức và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong ngành Hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Nghị định 95/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 6Chỉ thị 05/CT-BTC năm 2018 về nâng cao hiệu quả công tác quản lý và thực hành tiết kiệm trong việc tổ chức đoàn đi công tác nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 3649/QĐ-BKHCN năm 2018 về Quy chế đánh giá, phân loại đối với đơn vị và công chức, viên chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 8Quyết định 2000/QĐ-BGTVT năm 2019 về Quy chế quản lý việc ra nước ngoài giải quyết việc riêng đối với công chức, viên chức, người lao động thuộc Bộ Giao thông vận tải
Quyết định 76/QĐ-BKHCN năm 2019 về Quy chế đi nước ngoài giải quyết việc riêng đối với công chức, viên chức thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ
- Số hiệu: 76/QĐ-BKHCN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/01/2019
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: Chu Ngọc Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực