Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 76/2008/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 07 tháng 8 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH KHU VỰC KHI XÂY DỰNG TRẠM THU, PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG PHẢI XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của liên Bộ Xây dựng - Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 02/TTr-TT&TT ngày 01/7/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định khu vực khi xây dựng trạm thu, phát sóng thông tin di động phải xin cấp giấy phép xây dựng”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười (10) ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các doanh nghiệp Viễn thông trên địa bàn và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. UBND TỈNH |
QUY ĐỊNH
KHU VỰC KHI XÂY DỰNG TRẠM THU, PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG PHẢI XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 76 /2008/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2008 của UBND tỉnh Bắc Giang)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Văn bản này quy định khu vực khi xây dựng trạm thu, phát sóng thông tin di động (BTS) trên địa bàn tỉnh Bắc Giang phải xin cấp giấy phép xây dựng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Văn bản này áp dụng đối với cơ quan quản lý Nhà nước và các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Trạm BTS loại 1: Là công trình xây dựng bao gồm nhà trạm và cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động được xây dựng trên mặt đất.
2. Trạm BTS loại 2: Là cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động và thiết bị phụ trợ được lắp đặt trên các công trình đã được xây dựng.
II. KHU VỰC PHẢI XIN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Điều 4. Quy định về xây dựng các trạm BTS loại 1
Tất cả các trạm BTS loại 1 khi xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đều phải xin cấp phép xây dựng.
Điều 5. Quy định khu vực khi lắp đặt trạm BTS loại 2 phải xin giấy phép xây dựng gồm:
1. Khu vực sân bay, khu vực an ninh quốc phòng: khu vực sân bay Kép thuộc xã Hương Lạc, huyện Lạng Giang; khu vực sân bay Yên Lư - xã Yên Lư, huyện Yên Dũng; khu vực sân bay Non còi thuộc xã Giáp Sơn, Phì Điền, Tân Quang, huyện Lục Ngạn; Sở chỉ huy, thao trường huấn luyện, thao trường bắn chiến đấu ...
2. Khu vực trung tâm văn hoá, chính trị và các khu vực cần phải quản lý về kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Thành phố Bắc Giang và thị trấn của các huyện.
- Các khu công nghiệp, khu đô thị, cụm công nghiệp và khu vực đã được quy hoạch là khu công nghiệp, khu đô thị, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Các khu du lịch và quy hoạch là khu du lịch.
- Các khu di tích lịch sử, di tích văn hoá đã được xếp hạng.
Điều 6. Thủ tục và thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
1. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng và nội dung giấy phép xây dựng các trạm BTS thực hiện theo Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của liên Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
- UBND các huyện, thành phố cấp giấy phép xây dựng các trạm BTS trên địa bàn.
- Giấy phép xây dựng được cấp trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm các đơn vị liên quan
1. Sở Xây dựng: Hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của liên Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin & Truyền thông và theo quy định này.
2. Sở Thông tin và Truyền thông: Tổ chức hướng dẫn các doanh nghiệp viễn thông thực hiện các quy định của Nhà nước về xây dựng trạm BTS trên địa bàn; chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra việc thực hiện quy định này.
3. UBND các huyện, thành phố:
a) Tổ chức triển khai việc cấp phép xây dựng trạm BTS theo quy định.
b) Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức cho nhân dân hiểu rõ mục đích, yêu cầu của việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS.
c) Tăng cường kiểm tra, xử lý hành chính và đình chỉ các công trình không thực hiện theo đúng quy định.
4. Các tổ chức đầu tư xây dựng, lắp đặt và khai thác các trạm BTS:
a) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng kế hoạch hàng năm về triển khai mạng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
b) Thực hiện quy định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
c) Tham gia tuyên truyền, phổ biến về mục đích, ý nghĩa của việc xây dưng, lắp đặt các trạm BTS.
d) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về những vi phạm do không thực hiện đúng các quy định của văn bản này và các quy định pháp luật khác có liên quan; chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Đối với những trạm BTS đã được xây dựng, lắp đặt và khai thác trước ngày quy định này có hiệu lực thì được thực hiện theo các hướng dẫn trước đây tại địa bàn.
2. Trong quá trình thực hiện, kịp thời phản ánh những khó khăn, vướng mắc, đề nghị về Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng để xem xét giải quyết.
- 1Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định khu vực phải xin giấy phép xây dựng, lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động (trạm BTS) loại 2 ở các khu đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 2Quyết định 89/2008/QĐ-UBND về Quy định phạm vi khu vực phải xin phép xây dựng, lắp đặt trạm thu, phát sóng thông tin di động ở đô thị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 3Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý xây dựng, lắp đặt công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 4Quyết định 558/2013/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 5Quyết định 15/QĐ-UBND năm 2014 công bố văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và hết hiệu lực thi hành một phần
- 1Nghị định 112/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 4Thông tư liên tịch 12/2007/TTLT-BXD-BTTTT hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị do Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định khu vực phải xin giấy phép xây dựng, lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động (trạm BTS) loại 2 ở các khu đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 6Quyết định 89/2008/QĐ-UBND về Quy định phạm vi khu vực phải xin phép xây dựng, lắp đặt trạm thu, phát sóng thông tin di động ở đô thị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 7Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý xây dựng, lắp đặt công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
Quyết định 76/2008/QĐ-UBND về Quy định khu vực khi xây dựng trạm thu, phát sóng thông tin di động phải xin cấp giấy phép xây dựng của tỉnh Bắc Giang
- Số hiệu: 76/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/08/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Bùi Văn Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra