- 1Quyết định 156/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2012 đã hết thời hạn, thời hiệu có hiệu lực, phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng không còn
- 2Quyết định 2782/QĐ-UBND năm 2013 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2013 hết hiệu lực thi hành
- 3Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 76/2004/QĐ-UBBT | Phan Thiết, ngày 29 tháng 10 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VIỆC CÔNG NHẬN, KHEN THƯỞNG VÀ CÔNG BỐ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, HUYỆN, THÀNH PHỐ CƠ BẢN KHÔNG CÒN HỘ NGHÈO.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND đã được Quốc hội khoá XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Căn cứ Quyết định số 94/2003/QĐ-UBBT ngày 31/12/2003 về phê duyệt Chương trình xóa đói giảm nghèo tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2004 - 2005;
- Căn cứ Công văn số 3179/LĐTBXH-XĐGN-VL ngày 15/9/2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc đề nghị đăng ký phấn đấu xã thoát nghèo, địa bàn cơ bản không còn hộ nghèo.
- Xét đề nghị của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại văn bản số 877/LĐTBXH-BT ngày 06/10/2004 về việc Quy định công nhận, khen thưởng và công bố xã, phường, thị trấn, huyện, thành phố cơ bản không còn hộ nghèo,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định việc công nhận, khen thưởng và công bố xã, phường, thị trấn, huyện, thành phố cơ bản không còn hộ nghèo”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng HĐND và UBND Tỉnh, Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. UBND TỈNH BÌNH THUẬN |
QUY ĐỊNH
CÔNG NHẬN, KHEN THƯỞNG VÀ CÔNG BỐ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, HUYỆN, THÀNH PHỐ CƠ BẢN KHÔNG CÒN HỘ NGHÈO
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /2004/QĐ-UBBT ngày / 10/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Công nhận, khen thưởng, công bố xã, phường, thị trấn, huyện, thành phố cơ bản không còn hộ nghèo mỗi năm được thực hiện một lần vào cuối năm.
Điều 2. Công nhận, khen thưởng, công bố xã, phường, thị trấn, huyện, thành phố cơ bản không còn hộ nghèo phải đảm bảo tiêu chí, cách thức tiến hành, thời gian và biểu mẫu quy định
Điều 3. Thực hiện nghiêm túc quy chế dân chủ ở cơ sở từ khâu lập kế hoạch, đăng ký xã, phường, thị trấn, huyện, thành phố cơ bản không còn hộ nghèo hàng năm đến tổ chức thực hiện, xét duyệt hộ thoát nghèo, xã, phường, thị trấn, huyện, thành phố cơ bản không còn hộ nghèo vào cuối năm. Tổ chức, biểu dương, khen thưởng kịp thời những hộ nghèo, xã, phường, thị trấn, huyện, thành phố có thành tích xuất sắc trong xóa đói giảm nghèo.
CHƯƠNG II
CÔNG NHẬN, KHEN THƯỞNG VÀ CÔNG BỐ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, HUYỆN, THÀNH PHỐ CƠ BẢN KHÔNG CÒN HỘ NGHÈO
Điều 4. Công nhận xã, phường, thị trấn, huyện, thành phố cơ bản không còn hộ nghèo:
1. Tiêu chí xác định xã, phường, thị trấn, huyện, thành phố cơ bản không còn hộ nghèo:
1.1. Đối với xã, phường, thị trấn:
+ Tỉ lệ hộ nghèo dưới 2% so với tổng số hộ toàn xã, phường, thị trấn.
+ Trên 75% thôn, khu phố có tỷ lệ hộ nghèo dưới 2% so với số hộ toàn thôn, khu phố.
1.2. Đối với huyện, thành phố:
+ Tỷ lệ hộ nghèo dưới 2,5% so với tổng số hộ toàn huyện, thành phố.
+ Trên 75% xã, phường, thị trấn cơ bản không còn hộ nghèo.
2. Cách thức tiến hành:
2.1. Từ ngày 05/11 đến 10/11 hàng năm, Ban chỉ đạo Xóa đói giảm nghèo các xã, phường, thị trấn chỉ đạo các thôn, khu phố rà soát, đánh giá lại hộ nghèo của thôn, khu phố, tổ chức họp dân xác định danh sách hộ thoát nghèo và danh sách hộ nghèo còn lại của thôn, khu phố vào cuối năm (có ghi biên bản cuộc họp) báo cáo UBND xã, phường, thị trấn.
2.2. Từ ngày 11/11 – 15/11 hàng năm, Ban chỉ đạo Xóa đói giảm nghèo các xã, phường, thị trấn theo kết quả xác định danh sách hộ thoát nghèo, danh sách hộ nghèo còn lại và biên bản họp của các thôn, khu phố, tổ chức thẩm tra, thống nhất danh sách hộ thoát nghèo và hộ nghèo còn lại của từng thôn, khu phố để xác định hộ nghèo của toàn xã vào cuối năm; đối chiếu tiêu chí quy định tại khoản 1 - điều 4 và lập hồ sơ đề nghị công nhận, khen thưởng xã, phường, thị trấn cơ bản không còn hộ nghèo (nếu đảm bảo tiêu chí quy định), gởi UBND huyện, thành phố xem xét công nhận.
2.3. Từ ngày 16/11 – 20/11 hàng năm, Ban chỉ đạo xoá đói giảm nghèo huyện, thành phố tổ chức rà soát thông qua hộ thoát nghèo và số hộ còn nghèo theo địa bàn từng xã, phường, thị trấn và lập hồ sơ đề nghị công nhận, khen thưởng huyện, thành phố cơ bản không còn hộ nghèo (nếu đảm bảo tiêu chí quy định), gởi về UBND Tỉnh xem xét, công nhận.
3. Hồ sơ đề nghị công nhận xã, phường, thị trấn, huyện, thành phố cơ bản không còn hộ nghèo và thẩm quyền công nhận:
3.1. Hồ sơ đề nghị công nhận:
a. Đối với cấp xã, phường, thị trấn:
+ Biên bản họp Ban chỉ đạo XĐGN xã, phường, thị trấn (Mẫu Số 01/XĐGN-CNTN).
+ Tổng hợp hộ nghèo của xã, phường, thị trấn (Mẫu số 02/XĐGN-CNTN).
+ Tờ trình của UBND xã, phường, thị trấn đề nghị công nhận xã, phường, thị trấn cơ bản không còn hộ nghèo (Mẫu số 03/XĐGN-CNTN).
+ Báo cáo đánh giá kết quả xóa đói giảm nghèo trong năm.
b. Đối với cấp huyện, thành phố:
+ Biên bản họp Ban chỉ đạo XĐGN huyện, thành phố (Mẫu số 04/XĐGN-CNTN).
+ Tổng hợp hộ nghèo của huyện, thành phố (Mẫu số 05/XĐGN-CNTN).
+ Tờ trình của UBND huyện, thành phố đề nghị công nhận huyện, thành phố cơ bản không còn hộ nghèo (Mẫu số 06/XĐGN-CNTN).
+ Báo cáo đánh giá kết quả xoá đói giảm nghèo trong năm.
3.2. Thẩm quyền công nhận:
a. Đối với xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
b. Đối với các huyện, thành phố do Ủy ban nhân Tỉnh công nhận.
Điều 5. Khen thưởng xã, phường, thị trấn, huyện, thành phố cơ bản không còn hộ nghèo:
1. Xã, phường, thị trấn, huyện, thành phố được công nhận cơ bản không còn hộ nghèo sẽ được xem xét khen thưởng theo quy định.
2. Nếu 3 năm liền được các cấp có thẩm quyền khen thưởng mà có thành tích xuất sắc trong công tác xoá đói giảm nghèo sẽ được xem xét đề nghị cấp cao hơn khen thưởng.
Điều 6. Công bố xã, phường, thị trấn, huyện, thành phố cơ bản không còn hộ nghèo:
1. Đối với xã, phường, thị trấn: UBND xã, phường, thị trấn tổ chức công bố tới nhân dân sau khi được UBND huyện, thành phố có Quyết định công nhận. Nội dung công bố bao gồm:
- Báo cáo kết quả xóa đói giảm nghèo của xã, phường, thị trấn trong năm.
- Kế hoạch giữ vững xã, phường, thị trấn cơ bản không còn hộ nghèo năm tới.
- Quyết định công nhận của UBND huyện, thành phố.
- Quyết định khen thưởng.
2. Đối với huyện, thành phố: UBND huyện, thành phố tổ chức công bố với thành phần tham dự: Cán bộ chủ chốt của huyện; Bí thư Đảng ủy (hoặc Chi bộ), Chủ tịch UBND, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam các xã, phường, thị trấn. Nội dung công bố bao gồm:
- Báo cáo kết quả xóa đói giảm nghèo của huyện, thành phố trong năm.
- Kế hoạch giữ vững huyện, thành phố cơ bản không còn hộ nghèo năm tới.
- Quyết định công nhận của UBND Tỉnh.
- Quyết định khen thưởng.
CHƯƠNG III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện quy định này đến các xã, phường, thị trấn; chỉ đạo các xã, phường, thị trấn phổ biến đến các thôn, khu phố để tuyên truyền rộng rãi trong nhân dân.
Điều 8. Giao cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Hội đồng thi đua khen thưởng Tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh và các Sở, Ngành có liên quan theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện quy định này./.
- 1Quyết định 4960/2003/QĐ-UB về việc công nhận quận 5 không còn hộ nghèo theo tiêu chí của thành phố giai đoạn 1992-2003 do Chủ tịch UBND thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 4487/2003/QĐ-UB về việc Công nhận quận 10 không còn hộ nghèo theo tiêu chí của thành phố giai đoạn 1992-2003 do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 156/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2012 đã hết thời hạn, thời hiệu có hiệu lực, phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng không còn
- 4Quyết định 2782/QĐ-UBND năm 2013 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2013 hết hiệu lực thi hành
- 5Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 1Quyết định 156/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2012 đã hết thời hạn, thời hiệu có hiệu lực, phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng không còn
- 2Quyết định 2782/QĐ-UBND năm 2013 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2013 hết hiệu lực thi hành
- 3Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 1Quyết định 4960/2003/QĐ-UB về việc công nhận quận 5 không còn hộ nghèo theo tiêu chí của thành phố giai đoạn 1992-2003 do Chủ tịch UBND thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 4487/2003/QĐ-UB về việc Công nhận quận 10 không còn hộ nghèo theo tiêu chí của thành phố giai đoạn 1992-2003 do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
Quyết định 76/2004/QĐ-UBBT về việc công nhận, khen thưởng và công bố xã, phường, thị trấn, huyện, thành phố cơ bản không còn hộ nghèo do Tỉnh Bình Thuận ban hành
- Số hiệu: 76/2004/QĐ-UBBT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/10/2004
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Huỳnh Tấn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/10/2004
- Ngày hết hiệu lực: 14/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực