Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 755/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 22 tháng 04 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 614/QĐ-BTP ngày 18 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trọng tài thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 510/TTr-STP ngày 17 tháng 4 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 03 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và sửa đổi, bổ sung 03 thủ tục hành chính trong lĩnh vực trọng tài thương mại được ban hành theo Quyết định số 1836/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 755/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
Số TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý |
Lĩnh vực: Trọng tài thương mại | |||||
1 | Đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài. | 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. | - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 17, đường Cách mạng Tháng 8, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre). - Trung tâm Phục vụ hành chính công (số 3, đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) khi Trung tâm chính thức đi vào hoạt động. | 1.500.000 đồng | - Luật trọng tài thương mại năm 2010; - Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại; - Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại; - Thông tư số 12/2012/TT- BTP ngày 07/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại; Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại. |
2 | Đăng ký hoạt động của chi nhánh Trung tâm trọng tài. | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. | 1.000.000 đồng | ||
3 | Đăng ký hoạt động Chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam. | 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. | 5.000.000 đồng |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ (do bị sửa đổi, bổ sung)
Số TT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên văn bản quy phạm pháp luật quy định việc bãi bỏ (sửa đổi, bổ sung) thủ tục hành chính |
Lĩnh vực: Trọng tài thương mại (Ban hành theo Quyết định số 1836/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc công bố 110 thủ tục hành chính được chuẩn hóa, 69 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp). | |||
1 | T-BTR-288654-TT | Đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài. | Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại. |
2 | T-BTR-288655-TT | Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài. | |
3 | T-BTR-288660-TT | Đăng ký hoạt động Chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI
1. Thủ tục: Đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài
- Trình tự thực hiện:
+ Trung tâm trọng tài hoàn thiện hồ sơ gửi cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre khi Trung tâm chính thức đi vào hoạt động (nơi đặt trụ sở Trung tâm trọng tài);
+ Sở Tư pháp thẩm tra đủ điều kiện và cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm trọng tài.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00; chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến:
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 17, đường Cách mạng Tháng 8, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
+ Trung tâm Phục vụ hành chính công (số 3, đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) khi Trung tâm chính thức đi vào hoạt động.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài (Mẫu số 04/TP-TTTM ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012 của Bộ Tư pháp);
+ Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Trung tâm trọng tài; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản chính để đối chiếu;
+ Bản sao có chứng thực Điều lệ Trung tâm trọng tài; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản chính để đối chiếu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày; kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trọng tài.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài (Mẫu số 04/TP-TTTM ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012 của Bộ Tư pháp).
- Phí, lệ phí: Phí thẩm định: 1.500.000 đồng (Một triệu năm trăm nghìn đồng) (Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trọng tài đã được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật trọng tài thương mại năm 2010;
+ Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại;
+ Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại;
+ Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại;
+ Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 04/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TRUNG TÂM TRỌNG TÀI
Kính gửi: Sở Tư pháp1………………
Tên Trung tâm trọng tài: …………………………………………………………………………
Giấy phép thành lập số: ………………………………………………………………………….
Do Bộ Tư pháp cấp ngày……… tháng……… năm.... tại ……………………………………
Đề nghị đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Trung tâm trọng tài:............................................................................................
Tên viết tắt: …………………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có): .........................................................................
2. Trụ sở:
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………… Fax:……………………… Email: ……………………………….
Website (nếu có):……………………………………………………………………………………
3. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên: ………………………………………………………Giới tính:…………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………...
Ngày sinh:……………………….Điện thoại:………………….. Email:……………………………
Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu:……………….do .....................................cấp ngày …....
4. Lĩnh vực hoạt động:.....................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung khai trong hồ sơ đăng ký hoạt động; chúng tôi cam đoan hoạt động đúng theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của Trung tâm.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. ……………………………………………………………………………………………………….
2. ……………………………………………………………………………………………………….
3. ……………………………………………………………………………………………………….
| Tỉnh (thành phố), ngày……tháng ….năm……. |
___________________________
1 Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở chính Trung tâm trọng tài.
2. Thủ tục: Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài
- Trình tự thực hiện:
1. Trung tâm trọng tài hoàn thiện hồ sơ gửi cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh khi Trung tâm chính thức đi vào hoạt động (nơi đặt trụ sở Chi nhánh của Trung tâm trọng tài).
2. Sở Tư pháp thẩm tra đủ điều kiện và cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh của Trung tâm trọng tài trong thời gian pháp luật quy định.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00; chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến:
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 17, đường Cách mạng Tháng 8, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
+ Trung tâm Phục vụ hành chính công (số 3, đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) khi Trung tâm chính thức đi vào hoạt động.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký hoạt động Chi nhánh của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 05/TP-TTTM ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012 của Bộ Tư pháp); .
+ Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Trung tâm trọng tài; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản chính để đối chiếu;
+ Bản chính Quyết định thành lập Chi nhánh của Trung tâm trọng tài;
+ Bản chính Quyết định của Trung tâm trọng tài về việc cử Trưởng Chi nhánh
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trọng tài.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hoạt động Chi nhánh của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 05/TP-TTTM ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012 của Bộ Tư pháp).
- Phí, lệ phí: Phí thẩm định: 1.000.000 đồng (Một triệu đồng) (Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh của Trung tâm trọng tài.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật trọng tài thương mại năm 2010;
+ Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại;
+ Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại;
+ Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại;
+ Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 05/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: Sở Tư pháp…………………….
Tên Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam:
………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:............................................................................................................
Điện thoại:………………………………………. Fax:……………………………………………
Email: …………………………………...............Website: (nếu có)……………………………
Giấy phép thành lập số: …………………………………………………………………………..
Do Bộ Tư pháp cấp ngày……… tháng……….. năm.... tại…………………………………….
Đề nghị đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Chi nhánh:................................................................................................................
Tên viết tắt: …………………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có):................................................................................
2. Trụ sở Chi nhánh:
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………….Fax: …………………… Email: ………
3. Trưởng Chi nhánh:
Họ và tên: …………………………………………………… Giới tính:………………………….
Ngày sinh:…………………….. Điện thoại:……………….. Email:……………………………..
Số hộ chiếu /Chứng minh nhân dân:……………………..do …………………………………cấp ngày……………………………….
4. Lĩnh vực hoạt động của Chi nhánh:................................................................................
Chúng tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung khai trong hồ sơ đăng ký hoạt động; hoạt động đúng nội dung trong Giấy đăng ký, đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của Chi nhánh.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1 …………………………………………………………………………………………………….
2 …………………………………………………………………………………………………….
| Tỉnh (thành phố), ngày……tháng ….năm……. |
3. Thủ tục: Đăng ký hoạt động Chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
+ Chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài hoàn thiện hồ sơ xin đăng ký hoạt động gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh khi Trung tâm chính thức đi vào hoạt động (nơi đặt trụ sở Chi nhánh).
+ Sở Tư pháp thẩm tra đủ điều kiện và cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00; chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến:
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 17, đường Cách mạng Tháng 8, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
+ Trung tâm Phục vụ hành chính công (số 3, đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) khi Trung tâm chính thức đi vào hoạt động.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký hoạt động Chi nhánh của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 05/TP-TTTM ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012 của Bộ Tư pháp);
+ Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Chi nhánh, trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản chính để đối chiếu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp nơi Chi nhánh đặt trụ sở.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hoạt động Chi nhánh của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 05/TP-TTTM ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012 của Bộ Tư pháp).
- Phí, lệ phí: Phí thẩm định: 5.000.000 đồng (Năm triệu đồng) (Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính)
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật trọng tài thương mại năm 2010;
+ Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại;
+ Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại;
+ Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại;
+ Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 05/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Sở Tư pháp…………………….
Tên Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam:
………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:............................................................................................................
Điện thoại:………………………………………. Fax:……………………………………………
Email: …………………………………...............Website: (nếu có)……………………………
Giấy phép thành lập số: ………………………………………………………………………….
Do Bộ Tư pháp cấp ngày……… tháng……….. năm.... tại……………………………………
Đề nghị đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Chi nhánh:................................................................................................................
Tên viết tắt: …………………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có):................................................................................
2. Trụ sở Chi nhánh:
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………….Fax: …………………… Email: ………
3. Trưởng Chi nhánh:
Họ và tên: …………………………………………………… Giới tính:……………………………
Ngày sinh:…………………….. Điện thoại:……………….. Email:……………………………….
Số hộ chiếu /Chứng minh nhân dân:……………………..do …………………………………cấp ngày……………………………….
4. Lĩnh vực hoạt động của Chi nhánh:................................................................................
Chúng tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung khai trong hồ sơ đăng ký hoạt động; hoạt động đúng nội dung trong Giấy đăng ký, đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của Chi nhánh.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1 …………………………………………………………………………………………………….
2 …………………………………………………………………………………………………….
| Tỉnh (thành phố), ngày……tháng ….năm……. |
- 1Quyết định 994/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trọng tài thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh An Giang
- 2Quyết định 648/QĐ-UBND năm 2019 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính trong lĩnh vực luật sư, trọng tài thương mại thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh
- 3Quyết định 899/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực luật sư và trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Đắk Lắk
- 4Quyết định 2565/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục 06 thủ tục hành chính được chuẩn hóa, 19 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bến Tre
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 614/QĐ-BTP năm 2019 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trọng tài thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
- 6Quyết định 994/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trọng tài thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh An Giang
- 7Quyết định 648/QĐ-UBND năm 2019 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính trong lĩnh vực luật sư, trọng tài thương mại thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh
- 8Quyết định 899/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực luật sư và trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Đắk Lắk
Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 03 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 755/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/04/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Cao Văn Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra