Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 755/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 07 tháng 6 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG CÁC CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG KHU VỰC CỬA KHẨU, TỶ LỆ NỘP NGÂN SÁCH, TỶ LỆ ĐỂ LẠI ĐƠN VỊ THU ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ TẠM NHẬP TÁI XUẤT VÀ ĐIỀU TIẾT NGUỒN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC , ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 137/2009/TT-BTC ngày 03 tháng 7 năm 2009 về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 33/2009/QĐ-TTg ngày 02 tháng 03 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu;
Thực hiện ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số 109/HĐND ngày 31 tháng 5 năm 2013;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh mức thu phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng khu vực cửa khẩu, tỷ lệ nộp ngân sách, tỷ lệ để lại đơn vị thu đối với hàng hoá tạm nhập tái xuất tại Quyết định số 1030/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh và điều tiết nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Cao Bằng tại Quyết định số 1868/2010/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh như sau:
1. Mức thu phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng khu vực cửa khẩu của hàng hóa tạm nhập tái xuất:
Danh mục | Mức thu |
- Đối với container loại 40 feet (FEU) | 6.500.000 đồng/container |
- Đối với container loại 20 feet (TEU) | 5.500.000 đồng/container |
- Xăng, dầu | 70.000 đồng/tấn |
- Đối với hàng hóa khác | 200.000 đồng/tấn hoặc đồng/m3 |
2. Tỷ lệ trích nộp ngân sách Nhà nước là 80% và để lại đơn vị thu là 20%.
3. Điều chỉnh, phân cấp nguồn thu tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện thời kỳ ổn định 2011 - 2015 tại Quyết định số 1868/2010/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh đối với nguồn thu phí trên như sau:
Phần thu phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng khu vực cửa khẩu nộp 80% vào ngân sách coi là 100% được phân chia như sau:
3.1. Điều tiết cho ngân sách cấp tỉnh 60%.
3.2. Điều tiết cho ngân sách cấp huyện 40%.
Điều 2. Căn cứ mức thu phí, tỷ lệ nộp ngân sách, tỷ lệ để lại đơn vị thu và tỷ lệ điều tiết nguồn thu giữa các cấp ngân sách quy định tại Điều 1, các cơ quan: Thuế, Hải quan, Tài chính, Kho bạc Nhà nước, Ban Quản lý khu Kinh tế tỉnh, Uỷ ban nhân dân các huyện biên giới triển khai thực hiện theo quy định.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và áp dụng từ ngày 10 tháng 6 năm 2013. Các nội dung khác không điều chỉnh thực hiện theo Quyết định số 1030/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các đơn vị: Sở Tài chính, Ban quản lý khu Kinh tế tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Cục Hải quan tỉnh, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện biên giới và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2006 bổ sung Nghị quyết 16/2005/NQ-HĐND phê chuẩn sửa đổi chế độ Danh mục và mức thu phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
- 2Quyết định 90/2007/QĐ-UBND bổ sung chế độ, danh mục và mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 09/2012/NQHĐND về danh mục, mức thu phí, lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 4Quyết định 53/2013/QĐ-UBND Quy định đối tượng, mức thu chi phí duy tu, tái tạo kết cấu hạ tầng khu C, khu công nghiệp Nam Cấm thuộc Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An
- 5Quyết định 1234/QĐ-UBND năm 2013 hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 6Quyết định 2261/2013/QĐ-UBND quy định tạm thời mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất, hàng chuyển khẩu, hàng gửi kho ngoại quan trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 7Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 8Quyết định 1848/QĐ-UBND năm 2014 về Quy trình quản lý thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng tại 02 cửa khẩu quốc tế Mộc Bài và Xa Mát, tỉnh Tây Ninh
- 9Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu Mộc Bài và Xa Mát do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Thông tư 137/2009/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 33/2009/QĐ-TTg về cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2006 bổ sung Nghị quyết 16/2005/NQ-HĐND phê chuẩn sửa đổi chế độ Danh mục và mức thu phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
- 10Quyết định 90/2007/QĐ-UBND bổ sung chế độ, danh mục và mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 11Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 09/2012/NQHĐND về danh mục, mức thu phí, lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 12Quyết định 53/2013/QĐ-UBND Quy định đối tượng, mức thu chi phí duy tu, tái tạo kết cấu hạ tầng khu C, khu công nghiệp Nam Cấm thuộc Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An
- 13Quyết định 2261/2013/QĐ-UBND quy định tạm thời mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất, hàng chuyển khẩu, hàng gửi kho ngoại quan trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 14Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 15Quyết định 1848/QĐ-UBND năm 2014 về Quy trình quản lý thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng tại 02 cửa khẩu quốc tế Mộc Bài và Xa Mát, tỉnh Tây Ninh
- 16Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu Mộc Bài và Xa Mát do tỉnh Tây Ninh ban hành
Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh mức thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng khu vực cửa khẩu, tỷ lệ nộp ngân sách, tỷ lệ để lại đơn vị thu đối với hàng hoá tạm nhập tái xuất và điều tiết nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- Số hiệu: 755/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/06/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Lý Hải Hầu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra