- 1Thông tư 31/2009/TT-BXD ban hành tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Thông tư 32/2009/TT-BXD ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng nông thôn do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Thông tư 17/2010/TT-BXD hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Quyết định 315/QĐ-BGTVT năm 2011 hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 4Thông tư liên tịch 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới do Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 755/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 16 tháng 4 năm 2012 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày 28 tháng 10 năm 2011 của liên Bộ: Xây dựng - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Tài nguyên và Môi trường quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 459/TTLS/XD-NNPTNT-TNMT ngày 26 tháng 3 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn lập quy hoạch xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, các tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
LẬP QUY HOẠCH XÃ NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 755/QĐ-UBND ngày16/4/2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Nhằm đáp ứng kế hoạch tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Thuận tại Quyết định số 2881/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2010 (giai đoạn 2010-2020) và Quyết định số 1092/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hướng dẫn lập quy hoạch xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011-2020, với những nội dung cơ bản như sau:
Hoàn thành việc lập quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; định hướng phát triển không gian; quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ; phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các trung tâm xã, các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa địa phương.
II. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
1. Phạm vi điều chỉnh: thực hiện theo Điều 1 Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày 28 tháng 10 năm 2011 của liên Bộ: Xây dựng - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Tài nguyên và Môi trường.
2. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án, quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới (gọi tắt là quy hoạch nông thôn mới) thực hiện theo các quy định của các Bộ, ngành có liên quan và phải bám sát nội dung tại Hướng dẫn này.
III. Trình tự, tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt:
1. Trình tự lập quy hoạch:
a) Lập, thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch;
b) Lập đồ án quy hoạch, quy định quản lý theo quy hoạch;
c) Thẩm định, phê duyệt quy hoạch.
2. Tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch:
a) Ủy ban nhân dân xã trình duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch nông thôn mới;
b) Phòng Kinh tế hạ tầng các huyện, Phòng Quản lý đô thị thị xã La Gi và thành phố Phan Thiết chủ trì, phối hợp với các Phòng: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường cấp huyện thẩm định nhiệm vụ quy hoạch và đồ án quy hoạch nông thôn mới;
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch nông thôn mới; đồng thời, ban hành quy định quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch. Quá trình phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch, Ủy ban nhân dân cấp huyện có thể xin ý kiến thỏa thuận của cơ quan quản lý chuyên ngành cấp trên (Sở Xây dựng về quy hoạch không gian tổng thể toàn xã, Sở Tài nguyên và Môi trường về quy hoạch sử dụng đất, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy hoạch sản xuất); việc xin ý kiến thỏa thuận (nếu có) chỉ thực hiện một lần.
IV. Thời gian lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch:
1. Lập nhiệm vụ quy hoạch:
- Thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch không quá 01 tháng kể từ ngày chính thức được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện;
- Thời gian thẩm định không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian phê duyệt không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Lập đồ án quy hoạch:
- Thời gian lập quy hoạch không quá 04 tháng kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt;
- Thời gian thẩm định không quá 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian phê duyệt không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1. Nội dung nhiệm vụ quy hoạch:
a) Tên đồ án; phạm vi, ranh giới lập quy hoạch:
- Mốc thời gian thực hiện quy hoạch phân kỳ theo giai đoạn 5 năm, 10 năm;
- Phạm vi đối với quy hoạch chung xã bao gồm ranh giới toàn xã.
b) Mục tiêu yêu cầu về nội dung nghiên cứu của đồ án:
Xác định rõ mục tiêu của việc lập đồ án quy hoạch nông thôn mới nhằm giải quyết vấn đề gì? tập trung vào 03 mục tiêu chính:
- Quy hoạch xây dựng nông thôn là quy hoạch không gian và hạ tầng kỹ thuật phục vụ phát triển về kinh tế - xã hội trong địa bàn xã;
- Bảo tồn, tôn tạo, phát huy giá trị truyền thống;
- Phục vụ công tác quản lý, kiểm soát phát triển.
c) Dự báo quy mô dân số, đất đai, quy mô xây dựng:
- Tùy tình hình cụ thể của từng xã để bố trí;
- Dự báo quy mô dân số phải dựa trên những cơ sở đảm bảo tính thuyết phục.
d) Nhu cầu tổ chức không gian (sản xuất, sinh sống, trung tâm; phát triển mới và cải tạo chỉnh trang thôn, bản):
- Các khu vực sản xuất nông nghiệp;
- Các khu vực sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề truyền thống, trang trại chăn nuôi và các công trình phục vụ sản xuất đi kèm như kho, trạm, trại,…;
- Các thôn xóm (tiếp tục ổn định hay cải tạo). Hình thành điểm dân cư mới;
- Hệ thống trung tâm của xã, thôn và các công trình công cộng (Ủy ban nhân dân xã, trường học, trạm xá,…);
- Bố trí mặt bằng không gian quy hoạch kiến trúc cảnh quan của điểm dân cư nông thôn hoặc khu trung tâm xã.
đ) Yêu cầu phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
- Về giao thông: đường ngõ xóm, đường chính nội đồng, đường liên xã, liên thôn,… Định ra các vấn đề để giải quyết tồn tại về hiện trạng giao thông, đề xuất các trục đường, cầu, cống,…;
- Về san nền thoát nước mưa: xác định cao độ khống chế cho từng điểm dân cư; xác định lưu vực, hướng và mạng thoát nước chính…;
- Về cấp nước: nguồn nước, hình thức cấp nước (tập trung, phân tán,…);
- Về cấp điện: nguồn điện, quy mô các trạm biến áp,…;
- Về thoát nước thải và vệ sinh môi trường: giải pháp thoát nước thải phải phù hợp với thực tế môi trường điểm dân cư và điều kiện kinh tế của xã; thoát nước thải tự thấm, thoát nước thải chung với thoát nước mưa,…;
- Về nghĩa trang: giải pháp quy tập và cải tạo nghĩa trang hiện có. Hình thành nghĩa trang cho phát triển lâu dài, tạo điều kiện chôn cất văn minh, hợp vệ sinh, tiết kiệm đất đai.
e) Các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu:
Theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới của tỉnh (Quyết định số 753/QĐ- UBND ngày 05 tháng 4 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh);
f) Hồ sơ sản phẩm của đồ án: theo điểm 5, mục II, phần II của Hướng dẫn;
g) Kinh phí; tiến độ, trách nhiệm thực hiện đồ án:
- Thời gian, tiến độ thực hiện theo mục IV, phần I của Hướng dẫn;
- Kinh phí theo mục VI phần II của Hướng dẫn;
- Trách nhiệm thực hiện Đồ án theo mục III, phần III của Hướng dẫn.
2. Nhiệm vụ quy hoạch không phải thông qua Hội đồng nhân dân xã và không cần lấy ý kiến nhân dân.
3. Đối với các xã đã được phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch trước khi Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT của liên Bộ: Xây dựng - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Tài nguyên và Môi trường có hiệu lực thì không cần phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch. Nội dung phê duyệt đồ án quy hoạch thực hiện theo Hướng dẫn này (bao gồm cả phần kinh phí lập quy hoạch).
II. Nội dung thuyết minh đồ án quy hoạch:
Nội dung đồ án quy hoạch nông thôn mới: thực hiện theo Điều 7 Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày 28 tháng 10 năm 2011, cụ thể:
1. Phân tích đánh giá hiện trạng tổng hợp:
a) Điều kiện tự nhiên:
- Xác định vị trí địa lý; địa hình, địa mạo; khí hậu, thời tiết; địa chất, thủy văn; tài nguyên thiên nhiên; cảnh quan môi trường;
- Vấn đề thiên tai: đối với các xã chịu ảnh hưởng thiên tai cần phân tích cụ thể diễn biến của thiên tai và nguyên nhân.
b) Hiện trạng môi trường so với quy định của Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới (tất cả các nội dung của tiêu chí số 17);
c) Đánh giá việc thực hiện các quy hoạch đã có;
d) Hiện trạng dân số, lao động và tình hình dân tộc và tôn giáo;
đ) Hiện trạng kinh tế - xã hội:
- Tình hình kinh tế: cơ cấu kinh tế, tổng thu nhập, thu nhập bình quân của người, hộ dân, tỷ lệ hộ nghèo... tình hình phát triển kinh tế trong các lĩnh vực sản xuất nông nghiệp và phi nông nghiệp (điều tra đánh giá các vấn đề liên quan đến quy hoạch xây dựng như: nhu cầu đất đai cho sản xuất, các công trình sản xuất và phục vụ sản xuất...), tiềm năng và các hạn chế trong phát triển kinh tế;
- Tình hình văn hóa - xã hội: đặc điểm tôn giáo, tín ngưỡng; đặc điểm về văn hóa, phong tục tập quán; tổng số hộ và nhân khẩu, tỷ lệ tăng giảm tự nhiên và cơ học; tỷ lệ hộ làm nông nghiệp, dịch vụ thương mại, tiểu thủ công nghiệp, cơ cấu lao động; dân trí. Đánh giá lợi thế và hạn chế về các mặt dân số, lao động, việc làm trong xã.
e) Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật: chuẩn bị kỹ thuật; giao thông; cấp điện; cấp - thoát nước; vệ sinh môi trường;
f) Hiện trạng hạ tầng xã hội, kiến trúc cảnh quan:
- Hệ thống trung tâm, các công trình công cộng (cơ quan, trường học, trạm y tế, chợ, nhà văn hóa);
- Hiện trạng không gian ở xóm, ấp (mật độ xây dựng, khuôn viên mỗi hộ); hiện trạng nhà ở (nhà kiên cố, bán kiên cố, nhà tạm);
- Các công trình tôn giáo, tín ngưỡng, danh thắng du lịch (đình, đền chùa, nhà thờ,..);
- Cảnh quan, môi trường: đường giao thông, nhà cửa, tường rào, kênh rạch, cây xanh, nhà vệ sinh,...;
Các vấn đề khác: tùy thuộc vào tính chất, đặc trưng của khu vực để bổ sung các nội dung nghiên cứu như các nội dung liên quan đến thiên tai, về môi trường, quản lý,...
g) Hiện trạng sử dụng đất:
- Thống kê hiện trạng đất đai (đất nông nghiệp, đất ở, đất công cộng, đất cây xanh, thể thao,...);
- Nhận xét, đánh giá về cơ cấu sử dụng đất, hiệu quả sử dụng đất, các vấn đề và biến động sử dụng đất cần giải quyết.
h) Đánh giá hiện trạng theo tiêu chí quốc gia về nông thôn mới: thuận lợi; khó khăn; cơ hội; thách thức.
Đánh giá về các mặt thuận lợi, khó khăn trong phát triển xã về không gian, sử dụng đất, dân số, xã hội, cơ sở hạ tầng,... và nêu các mặt đạt được và chưa đạt được theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới. Các vấn đề lớn cần giải quyết trong đồ án quy hoạch nông thôn mới.
2. Các dự báo tiềm năng và định hướng phát triển:
a) Dự báo tiềm năng:
- Dự báo quy mô dân số:
+ Dự báo quy mô dân số, số hộ toàn xã và từng xóm ấp;
+ Dự báo quy mô lao động cho toàn xã và theo các ngành (nông nghiệp, công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ thương mại).
- Dự báo đất đai xây dựng:
+ Quy mô các loại đất như đất nông nghiệp (nông, lâm, ngư nghiệp), đất cho sản xuất tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ, đất ở, đất sông suối, kênh rạch, đất dự phòng cho hạ tầng khác,...;
+ Dự báo quy mô sản xuất, vùng sản xuất trọng điểm, các mô hình sản xuất cho các ngành nông nghiệp, công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và thương mại dịch vụ.
- Dự báo loại hình, tính chất kinh tế chủ đạo như: kinh tế thuần nông, nông lâm kết hợp; chăn nuôi; tiểu thủ công nghiệp; du lịch hoặc định hướng phát triển đô thị; quy mô sản xuất, sản phẩm chủ đạo, khả năng thị trường định hướng giải quyết đầu ra;
- Dự báo những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện.
b) Định hướng phát triển:
- Xác định các chỉ tiêu phát triển: các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật sẽ áp dụng trong quy hoạch. Theo Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới và các quy chuẩn, tiêu chuẩn do các Bộ, ngành liên quan áp dụng cho quy hoạch và xây dựng ở nông thôn:
+ Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng nông thôn ban hành kèm theo Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Bộ Xây dựng;
+ Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn ban hành kèm theo Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Bộ Xây dựng.
- Xác định những tiềm năng của xã về nhân lực, nguồn lực kinh tế - xã hội; điều kiện tự nhiên.
3. Quy hoạch tổng thể xã nông thôn mới:
a) Quy hoạch không gian tổng thể toàn xã:
- Quy hoạch không gian tổng thể toàn xã cần nghiên cứu các phương án cơ cấu tổ chức không gian, lựa chọn giải pháp phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và hiện trạng của xã. Quy hoạch không gian tổng thể toàn xã là căn cứ để triển khai các quy hoạch sản xuất, quy hoạch xây dựng và quy hoạch sử dụng đất;
- Định hướng tổ chức hệ thống khu dân cư mới và cải tạo thôn xóm cũ: xác định quy mô dân số, chỉ tiêu đất cho từng nhóm hộ, quy mô chiếm đất và nhu cầu đất của toàn thôn. Đối với vùng nhiều sự cố thiên tai cần cảnh báo và nêu rõ các giải pháp phòng chống cho người và gia súc;
- Định hướng tổ chức hệ thống các công trình công cộng, bảo tồn công trình văn hóa lịch sử, xác định vị trí, quy mô, định hướng kiến trúc cho các công trình công cộng cấp xã; các khu vực có tính đặc thù khác;
- Định hướng tổ chức hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật toàn xã kết nối các thôn, bản với vùng sản xuất, với trung tâm xã (bao gồm hạ tầng phục vụ sản xuất và phục vụ đời sống); đối với vùng nhiều sự cố thiên tai cần cảnh báo và nêu rõ các giải pháp phòng chống.
b) Quy hoạch sử dụng đất:
- Hiện nay, toàn tỉnh đang triển khai lập quy hoạch chi tiết sử dụng đất cấp xã giai đoạn 2011 - 2020 và kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 - 2015. Do đó, yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới phối hợp với các địa phương (Ủy ban nhân dân xã và Ủy ban nhân dân cấp huyện) để cập nhật, sử dụng tài liệu, số liệu quy hoạch sử dụng đất cấp xã làm dữ liệu phần quy hoạch sử dụng đất trong quy hoạch nông thôn mới;
- Hệ thống chỉ tiêu và biểu quy hoạch sử dụng đất (xem Phụ lục 1);
- Đối với các xã chưa triển khai lập quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2011 – 2020 thì thực hiện theo Điều 11 Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT- BTN&MT ngày 28 tháng 10 năm 2011 (không lập quy hoạch sử dụng đất riêng).
c) Quy hoạch sản xuất:
- Quy hoạch sản xuất nông - lâm - thủy sản và diêm nghiệp:
+ Quy hoạch sản xuất nông nghiệp:
Trồng trọt: xác định cơ cấu diện tích theo từng nhóm cây trồng trên địa bàn xã gắn với quy hoạch sử dụng đất: cây ngắn ngày (cây lương thực, cây lấy bột, cây công nghiệp hàng năm, cây ngắn ngày khác), cây dài ngày (cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, cây dài ngày khác). Định hướng, bố trí quy mô sản xuất, vị trí sản xuất, dự kiến năng suất, sản lượng của từng loại cây trồng chủ yếu; trong đó nhấn mạnh các cây trồng có lợi thế của xã; định hướng đầu ra cho sản phẩm trong từng giai đoạn. Khoanh vùng sản xuất hàng hóa tập trung, cở sở nhà xưởng chế biến, bảo quản, sân phơi;
Chăn nuôi: định hướng phát triển chăn nuôi, xác định những vật nuôi chủ yếu và có lợi thế trên địa bàn xã; quy hoạch khu vực phát triển chăn nuôi gia trại, trang trại, chăn nuôi công nghiệp và bán công nghiệp với quy mô phù hợp, xa khu dân cư, đảm bảo vệ sinh môi trường. Dự báo quy mô đàn, quy mô sản phẩm chăn nuôi trong từng giai đoạn; định hướng đầu ra cho sản phẩm.
+ Quy hoạch sản xuất lâm nghiệp (nếu có): xác định rõ quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp trong từng giai đoạn (theo quy hoạch của tỉnh, huyện); vị trí, diện tích quy hoạch 3 loại rừng (rừng đặc dụng, phòng hộ, sản xuất) trên địa bàn xã theo đơn vị hành chính, và phân theo chủ quản lý rừng. Xác định diện tích đất có khả năng trồng rừng, trồng cây phân tán và giao khoán bảo vệ rừng cho dân tại địa phương (cập nhật từ Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng đến năm 2020 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
Dự báo sản lượng rừng trồng, lâm sản phụ trong từng giai đoạn; quy hoạch phát triển cơ sở, nhà xưởng chế biến gỗ và lâm sản ngoài gỗ, sản phẩm thủ công mỹ nghệ, xác định vị trí cụ thể;
+ Quy hoạch sản xuất thủy sản (nếu có): dự kiến quy mô, diện tích nuôi trồng và sản lượng từng loại thủy sản; phương thức nuôi trồng, sản xuất chế biến và điều kiện mặt nước ao, hồ, đầm phá, ruộng trũng... Dự báo sản lượng cho các loại thủy sản chủ yếu theo từng giai đoạn. Xác định khu vực nuôi trồng thủy sản hàng hóa; định hướng đầu ra cho sản phẩm;
+ Quy hoạch sản xuất diêm nghiệp (nếu có): bố trí quy mô diện tích sản xuất muối, dự kiến sản lượng từng giai đoạn. Bố trí quy hoạch sử dụng đất, thiết kế phân lô, khoảnh, thửa sản xuất, kho bảo quản… thuận lợi trong việc cung cấp nguồn nước, bảo vệ môi trường, cung cấp dịch vụ, thu hoạch và tiêu thụ sản phẩm.
- Xác định mạng lưới hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp - nhu cầu vốn đầu tư:
+ Xác định các tuyến giao thông nội đồng; công trình thủy lợi (hồ, đập, kênh mương tự nhiên và nhân tạo); hệ thống điện hạ thế phục vụ sản xuất; hệ thống cấp, thoát nước thải trong khu ao nuôi thủy sản, khu sản xuất muối (nếu có);
+ Khái toán vốn đầu tư theo lĩnh vực sản xuất nông, lâm, thủy sản và diêm nghiệp; khuyến nông; cơ giới hóa; đầu tư hạ tầng giao thông, thủy lợi nội đồng, điện phục vụ sản xuất nông nghiệp trong từng giai đoạn (phần này có thể đưa xuống sau cùng).
- Giải pháp thực hiện quy hoạch sản xuất nông, lâm, thủy sản, diêm nghiệp:
+ Về chính sách đất đai, vốn tín dụng.
+ Ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học - công nghệ, đào tạo nhân lực, lao động nông thôn, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi;
+ Dịch vụ hợp tác sản xuất; tiêu thụ sản phẩm;
+ Phát triển cơ giới hóa, công nghiệp chế biến, bảo quản sau thu hoạch;
+ Giải pháp thị trường, tiêu thụ sản phẩm.
- Quy hoạch phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề nông thôn và dịch vụ:
+ Trên cơ sở tiềm năng về tài nguyên, đất đai, lao động và vị trí của xã để xác định quy hoạch phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề nông thôn và dịch vụ phù hợp với quy hoạch của huyện và xu thế phát triển vùng liên xã; chú ý các loại ngành nghề cần phát triển, đặc biệt là nghề truyền thống sản xuất hàng xuất khẩu, hàng tiêu dùng có ưu thế phát triển; xác định chỉ tiêu phát triển và tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp, dịch vụ trên giá trị tổng sản lượng sản xuất trên địa bàn xã;
+ Xác định cơ sở hạ tầng phục vụ cho phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề nông thôn và dịch vụ trong từng giai đoạn. Các dự án ưu tiên đầu tư phát triển. Khái toán vốn đầu tư phục vụ sản xuất, xây dựng cơ sở hạ tầng;
+ Giải pháp chủ yếu để đạt được yêu cầu quy hoạch phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề nông thôn và dịch vụ (quy hoạch đất đai, hình thành khu công nghiệp - làng nghề; khu dịch vụ - thương mại; đào tạo nghề cho lao động nông thôn; đầu tư hệ thống hạ tầng; thu hút kêu gọi đầu tư vào nông thôn; giải quyết tốt các vấn đề về môi trường,…).
d) Quy hoạch xây dựng:
- Yêu cầu và nguyên tắc: định hướng tổ chức không gian, phân khu chức năng, các khu vực có tính đặc thù, hệ thống các công trình công cộng, xác định hệ thống thôn, bản và khu dân cư; hệ thống các công trình phục vụ sản xuất, công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ sản xuất và đời sống,... phù hợp tiêu chí nông thôn mới;
- Định hướng quy hoạch xây dựng trung tâm xã: định hướng tổ chức không gian, bố trí sử dụng đất cho khu trung tâm xã. Kế thừa quy hoạch chi tiết xây dựng khu trung tâm xã (nếu có); đề xuất quy hoạch chi tiết xây dựng khu trung tâm xã hoặc điều chỉnh quy hoạch đã có cho phù hợp tiêu chí nông thôn mới:
+ Xác định vị trí, ranh giới, diện tích đất, dự báo quy mô xây dựng mới hoặc cải tạo, định hướng kiến trúc đặc trưng đối với khu trung tâm và từng công trình công cộng cấp xã;
+ Lập bảng cân bằng đất đai toàn xã;
+ Các chỉ tiêu cơ bản về dân số, đất, công trình công cộng trung tâm xã;
+ Nội dung, yêu cầu và nguyên tắc về tổ chức không gian kiến trúc, tầng cao, giải pháp kiến trúc công trình công cộng và dịch vụ, cây xanh, các vùng phát triển, vùng hạn chế xây dựng, vùng bảo tồn;
+ Hệ thống công trình công cộng cấp xã: xác định vị trí, quy mô, nội dung cần cải tạo, chỉnh trang hoặc được xây dựng mới các công trình công cộng, dịch vụ như các công trình giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, thương mại, dịch vụ cấp xã và ở các thôn, bản phù hợp với điều kiện địa lý, kinh tế, văn hóa - xã hội và tập quán sinh sống của nhân dân.
- Định hướng quy hoạch thôn, bản và khu dân cư mới:
+ Xác định quy mô dân, số hộ theo đặc điểm sinh thái, tập quán văn hóa; công trình công cộng từng thôn, khu dân cư mới;
+ Xác định hệ thống thôn, bản và khu dân cư mới;
+ Các chỉ tiêu cơ bản về dân số, đất, công trình công cộng thôn, khu dân cư cũ và xây dựng mới;
+ Cơ cấu phân khu chức năng, tổ chức không gian; yêu cầu, nguyên tắc, định hướng giải pháp tổ chức không gian kiến trúc, xác định vị trí, quy mô khu trung tâm thôn, dân cư tập trung; khu sản xuất, các khu vực có khả năng phát triển, hạn chế phát triển, khu vực không xây dựng và các nhu cầu khác; các vùng đặc thù, các công trình đầu mối, kết nối hạ tầng;
+ Cải tạo chỉnh trang thôn, bản, nhà ở: định hướng giải pháp tổ chức không gian ở, các quy định về kiến trúc, màu sắc, hướng dẫn cải tạo nhà, tường rào, cổng, phù hợp với điều kiện tự nhiên, khí hậu, kiến trúc, vật liệu truyền thống của địa phương.
- Quy hoạch mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật:
+ Chuẩn bị kỹ thuật san nền - thoát nước mưa: đề xuất các giải pháp về chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng, xác định hệ thống ao hồ và sông rạch cần bảo vệ để cải tạo kết nối với mạng thoát nước. Đề xuất giải pháp ứng phó với các yêu cầu về phòng, chống bão, lũ lụt, nước biển dâng, sạt lở đất ở ven sông, ven biển;
+ Quy hoạch hệ thống giao thông liên xã;
+ Hệ thống giao thông xã, trục xã, trục ấp, liên ấp; giao thông nội đồng chính; bãi đỗ xe (tổ chức mạng lưới đường giao thông trong xã trên cơ sở mạng lưới đường đã có và hình thành đường mới). Phân cấp các loại đường, xác định các mặt cắt các loại đường, xác định rõ số lượng cầu qua đường; xác định các chỉ tiêu kỹ thuật; giao thông nội đồng tận dụng đường sẵn có kết hợp chặt chẽ với hệ thống thuỷ lợi; bố trí hệ thống đường nội đồng hoàn chỉnh, hợp lý để tạo điều kiện thuận lợi vận chuyển vật tư, nông sản phẩm, đẩy mạnh cơ giới hoá; đường nội đồng nghiên cứu gắn liền với cơ sở sản xuất, cơ sở kinh tế trong khu sản xuất theo mạng lưới đường hợp lý, phù hợp với phương tiện vận chuyển hiện tại và hướng phát triển trong tương lai. Xác định số km cần xây dựng mới, số km cần nâng cấp, số lượng cống qua đường. Lựa chọn quy mô đường được quy định tại Quyết định số 315/QĐ-BGTVT ngày 23 tháng 02 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải;
+ Quy hoạch hệ thống cấp điện: trên cơ sở quy hoạch, kế hoạch của ngành điện lực, xác định chỉ tiêu và tiêu chuẩn thiết kế; dự báo nhu cầu sử dụng điện cho sinh hoạt và phục vụ sản xuất; lựa chọn nguồn cấp điện; sơ đồ mạng lưới cấp điện. Xác định số lượng, quy mô các trạm biến áp, lưới điện từ trung áp trở lên, hành lang bảo vệ các tuyến điện cao áp đi qua;
+ Quy hoạch hệ thống cấp nước: xác định chỉ tiêu và tiêu chuẩn thiết kế; dự báo nhu cầu dùng nước và lựa chọn nguồn cấp nước; lựa chọn công nghệ xử lý nước; sơ đồ mạng lưới đường ống cấp nước chính và xác định quy mô các công trình cấp nước (đối với cấp nước tập trung); biện pháp bảo vệ nguồn nước và các công trình cấp nước;
+ Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa, nước thải: nếu các chỉ tiêu nước thải, chất thải rắn, đất nghĩa trang và dự báo nhu cầu; thiết kế mạng lưới thoát nước mưa và xử lý nước thải; thu gom và giải pháp xử lý chất thải rắn thông thường từ sản xuất công nghiệp, nông nghiệp (kể cả phân chăn nuôi) và các loại chất thải rắn nguy hại;
+ Vệ sinh môi trường: dự báo, đánh giá tác động, ảnh hưởng xấu đối với môi trường và đề xuất các biện pháp giải quyết các vấn đề môi trường còn tồn tại trong đồ án quy hoạch;
+ Quy hoạch nghĩa trang: quy mô nghĩa trang, loại hình nghĩa trang, quy hoạch về sử dụng đất và bố trí không gian thích hợp;
+ Hệ thống thông tin liên lạc.
- Đánh giá hiệu quả của đồ án quy hoạch nông thôn mới: thuyết minh, làm rõ hiệu quả của quy hoạch không gian tổng thể toàn xã và các quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch sản xuất, quy hoạch xây dựng đối với việc phát triển kinh tế, xã hội và môi trường. Dự báo những thuận lợi, khó khăn trong quá trình thực hiện quy hoạch.
III. Nội dung phê duyệt đồ án quy hoạch nông thôn mới:
1. Vị trí và quy mô quy hoạch:
- Ranh giới, quy mô diện tích;
- Quy mô và cơ cấu dân số, lao động của xã theo từng giai đoạn quy hoạch.
2. Mục tiêu, nội dung, yêu cầu của đồ án:
- Cụ thể hóa định hướng phát triển kinh tế - xã hội;
- Làm cơ sở pháp lý cho việc lập đề án, dự án đầu tư;
- Định hướng sản xuất, hình thức tổ chức sản xuất, sinh sống, hệ thống công trình công cộng, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng phục vụ sản xuất toàn xã.
3. Tiền đề, quy mô quy hoạch:
- Quy mô, cơ cấu dân số, lao động;
- Quy mô, nhu cầu đất xây dựng;
- Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất;
- Diện tích, cơ cấu các loại đất;
- Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng;
- Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng.
4. Cơ cấu phân khu chức năng, tổ chức không gian đồ án quy hoạch:
- Cơ cấu phân khu chức năng, yêu cầu và nguyên tắc, định hướng giải pháp tổ chức không gian kiến trúc hệ thống trung tâm xã, hệ thống thôn, bản, các khu dân cư tập trung; khu sản xuất, các khu vực có khả năng phát triển, hạn chế phát triển, không phát triển, khu bảo vệ và các nhu cầu khác; các vùng đặc thù, các công trình đầu mối, kết nối hạ tầng;
- Trung tâm xã: xác định vị trí, ranh giới quy mô diện tích, qui mô xây dựng; yêu cầu xây dựng, các chỉ tiêu cơ bản của tõng công trình công cộng, dịch vụ và cây xanh, được xây dựng mới hoặc cải tạo (bao gồm các công trình: giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, thương mại, dịch vụ cấp xã phù hợp với khả năng, đặc điểm, yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của xã theo từng giai đoạn quy hoạch);
- Định hướng phân bổ hệ thống dân cư thôn, bản, khu dân cư mới: xác định quy mô dân số, số hộ, trung tâm thôn, định hướng cải tạo, chỉnh trang, nâng cấp các công trình văn hóa, thể dục thể thao, thương mại, dịch vụ, khuôn viên nhà ở; các chỉ tiêu về đất đai và hạ tầng kỹ thuật, bảo vệ môi trường của từng thôn hoặc khu dân cư mới;
- Quy hoạch sản xuất: xác định phạm vi ranh giới, quy mô từng loại hình sản xuất, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, cơ sở vật chất phục vụ sản xuất, các chỉ tiêu về đất đai, bảo vệ môi trường của từng khu vực.
5. Quy hoạch mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật giao thông, thoát nước, cấp nước, cấp điện, thoát nước thải, vệ sinh môi trường, nghĩa trang toàn xã, các thôn, bản và vùng sản xuất.
6. Tổng hợp chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật, đất đai đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của xã theo đồ án quy hoạch chung.
7. Danh mục các dự án ưu tiên theo kỳ kế hoạch để đạt tiêu chí nông thôn mới.
8. Quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch.
9. Tiến độ, giải pháp tổ chức thực hiện đồ án quy hoạch xây dựng.
IV. Thành phần hồ sơ đồ án quy hoạch nông thôn mới:
- Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch nông thôn mới và hệ thống các biểu bảng, phụ lục kèm theo (07 bộ);
- Các bản vẽ thu nhỏ (khổ A3) đính kèm trong thuyết minh;
- Bản vẽ quy hoạch:
+ Sơ đồ vị trí liên hệ vùng, tỷ lệ 1/50.000; ranh giới xã tỷ lệ 1/25.000;
+ Bản đồ hiện trạng tổng hợp xây dựng, sản xuất và hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/10.000;
+ Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, tỷ lệ 1/10.000;
+ Bản vẽ định hướng quy hoạch phát triển không gian xã nông thôn mới, tỷ lệ 1/10.000;
+ Bản đồ quy hoạch sử dụng đất; bản vẽ quy hoạch nông nghiệp; bản vẽ quy hoạch xây dựng, tỷ lệ 1/10.000;
+ Bản vẽ quy hoạch hạ tầng kỹ thuật (mặt cắt ngang đường, vị trí tuyến kỹ thuật, cấu tạo nút giao thông chính), tỷ lệ 1/10.000;
+ Sơ đồ khu trung tâm xã (xác định vị trí các công trình công cộng cấp xã), tỷ lệ in 1/2.000 kèm theo tỷ lệ xích;
+ Dự thảo quy định quản lý quy hoạch và dự thảo quyết định phê duyệt đồ án;
+ Đĩa CD lưu toàn bộ nội dung quy hoạch và các bản đồ, bản vẽ. Ghi chú:
- Tất cả các bản đồ phục vụ quy hoạch nông thôn mới đều phải được thể hiện trên nền bản đồ địa chính hệ tọa độ VN-2000, khu vực Bình Thuận;
- Các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật nằm ngoài phạm vi quy hoạch được thể hiện trên sơ đồ có mối liên hệ với quy hoạch này (nghĩa trang, bãi rác,..);
- Trên bản đồ, sơ đồ chú giải đầy đủ rõ ràng các số liệu kinh tế, kỹ thuật có liên quan đến từng khu chức năng hoặc hạng mục công trình.
V. Kế hoạch xây dựng nông thôn mới và các dự án ưu tiên đầu tư:
1. Tổng hợp kinh phí đầu tư: các nguồn vốn thực hiện tuân thủ theo Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Kế hoạch xây dựng nông thôn mới theo từng giai đoạn:
a) Đánh giá tác động của phương án quy hoạch đến phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
b) Xác định các dự án ưu tiên đầu tư và phân kỳ thực hiện: xác định cụ thể, chi tiết theo thứ tự ưu tiên từng công trình trọng điểm tại các khu vực trung tâm xã, thôn ấp, vùng sản xuất và các khu vực được quy hoạch. Hướng đầu tư, ưu tiên vào các dự án phát triển sản xuất, bảo vệ môi trường, hạ tầng kỹ thuật xã hội và hạ tầng kỹ thuật công cộng,…;
c) Khái toán nhu cầu vốn đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho sản xuất giai đoạn 2011 - 2015.
3. Tiến độ, giải pháp và tổ chức thực hiện quy hoạch; cách tổ chức thực hiện quy hoạch như thế nào cho phù hợp với tình hình của mỗi địa phương (xã, huyện).
Lập dự toán để xác định chi phí. Hướng dẫn lập dự toán chi phí thực hiện theo Điều 7, Chương II Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng; tối đa là 200.000.000 đồng. Chi phí công bố quy hoạch và chi phí cắm mốc giới quy hoạch lập dự toán riêng.
VII. Báo cáo thông qua đồ án quy hoạch:
1. Đối với cấp xã:
- Ủy ban nhân dân xã phối hợp đơn vị tư vấn báo cáo phương án lấy ý kiến địa phương, các ngành liên quan (01 - 02 lần) có sự thống nhất chung trước khi hoàn chỉnh hồ sơ gửi về các cơ quan cấp huyện để tổ chức thẩm định;
- Thành phần tham dự cuộc họp tham gia ý kiến xã bao gồm: Lãnh đạo cấp ủy đảng, chính quyền (xã và thôn), Mặt trận Tổ quốc, hội, đoàn thể, đại diện nhân dân có liên quan đến khu vực quy hoạch, đại diện các phòng chức năng chủ trì thẩm định.
Cuộc họp đầy đủ các đại diện tham gia nêu trên thay cho việc tổ chức lấy kiến nhân dân nơi quy hoạch để rút ngắn thời gian lập quy hoạch. Các ý kiến đóng góp phải được tổng hợp đầy đủ bằng văn bản để làm cơ sở thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch xã nông thôn mới.
2. Đối với cấp huyện: Ủy ban nhân dân huyện chỉ đạo tổ chức thông qua đồ án quy hoạch. Thành phần tham gia, bao gồm: Lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện, các phòng, ban chuyên môn; đề nghị mời thêm đại diện Huyện ủy, Hội đồng nhân dân, Mặt trận Tổ quốc.
VIII. Lấy ý kiến đối với quy hoạch xã nông thôn mới:
Trong quá trình lập đồ án quy hoạch nông thôn mới, Ủy ban nhân dân xã phối hợp đơn vị tư vấn lập quy hoạch có trách nhiệm lấy ý kiến của các tổ chức, cá nhân trong xã theo các hình thức hội họp, trao đổi trực tiếp hoặc phát phiếu lấy ý kiến về nội dung quy hoạch để nhân dân dễ tiếp cận và góp ý.
Nội dung cơ bản lấy ý kiến tham gia quy hoạch xã nông thôn mới, gồm: quy mô, phương án quy hoạch, giải pháp tổ chức không gian sản xuất, sinh sống, phân khu sản xuất, mạng lưới hạ tầng kỹ thuật - xã hội, giải phóng mặt bằng (nếu có), giải pháp huy động nguồn lực.
Các ý kiến đóng góp phải được tổng hợp đầy đủ và báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét trước khi phê duyệt.
Trên cơ sở hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt và kết quả lấy ý kiến, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định lựa chọn phương án và phê duyệt quy hoạch nông thôn mới.
1. Trong thời gian 30 ngày làm việc sau khi đồ án quy hoạch được phê duyệt, Ủy ban nhân dân xã tổ chức công bố quy hoạch; công bố toàn bộ nội dung quy hoạch và quy định về quản lý đồ án quy hoạch.
2. Các hình thức công bố quy hoạch:
- Tổ chức hội nghị công bố quy hoạch có sự tham gia của đại diện các tổ chức, cơ quan có liên quan, Mặt trận Tổ quốc, đại diện nhân dân trong xã;
- Trưng bày công khai, thường xuyên, liên tục các panô, bản đồ, sơ đồ tại nơi công cộng của xã;
- Tuyên truyền trên đài truyền thanh của xã;
- Quy định về quản lý quy hoạch xây dựng có thể in ấn để phát hành rộng rãi cho nhân dân.
3. Người có trách nhiệm công bố quy hoạch nếu không tổ chức công bố, tổ chức công bố chậm, công bố sai nội dung quy hoạch đã được phê duyệt thì tùy theo mức độ vi phạm phải chịu trách nhiệm kỷ luật, bị truy cứu trách nhiệm, bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
II. Quản lý quy hoạch xã nông thôn mới:
1. Các biện pháp quản lý quy hoạch xây dựng:
- Ủy ban nhân nhân xã là cấp chính quyền có trách nhiệm trực tiếp thực hiện quản lý Nhà nước trên địa bàn xã về quy hoạch nông thôn mới; có biện pháp quản lý chặt chẽ đối với phần diện tích đất chưa sử dụng hoặc khu vực cấm xây dựng tại địa phương;
- Ủy ban nhân nhân xã và các đơn vị chuyên môn cấp huyện có trách nhiệm cung cấp thông tin về quy hoạch nông thôn mới trong phạm vi do mình quản lý cho các đơn vị, tổ chức, cá nhân có yêu cầu;
- Quá trình triển khai thực hiện quy hoạch được duyệt, Ủy ban nhân dân xã phải theo dõi, cập nhật diễn biến để có đề xuất điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương.
2. Tổ chức thực hiện quy hoạch: phân công thực hiện đến từng đơn vị thôn, bản,… có kế hoạch tuyên tuyền, giáo dục và huy động sức dân.
3. Hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đã được phê duyệt gồm: thuyết minh tổng hợp, các bản vẽ đúng tỷ lệ theo quy định, đĩa CD lưu toàn bộ thuyết minh và bản vẽ, được lưu tại cơ quan quản lý chuyên ngành có liên quan cấp tỉnh (Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường), Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan thẩm định cấp huyện, Ủy ban nhân dân xã.
III. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp:
1. Ủy ban nhân dân xã:
a) Có trách nhiệm cung cấp đầy đủ các thông tin theo các biểu bảng tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 ban hành kèm theo Hướng dẫn này;
b) Công bố quy hoạch: trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày quy hoạch được phê duyệt, Ủy ban nhân dân xã tổ chức công bố, công khai bản đồ quy hoạch;
c) Tổ chức thực hiện và quản lý theo quy hoạch đã được phê duyệt;
d) Tuyên truyền phổ biến nội dung quy hoạch đến mọi tầng lớp nhân dân được biết và tổ chức thực hiện quy hoạch nông thôn mới.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Cung cấp tài liệu, số liệu về quy hoạch sử dụng đất cấp xã, làm dữ liệu phần quy hoạch sử dụng đất trong quy hoạch nông thôn mới;
b) Phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch theo quy định hiện hành;
c) Phối hợp với các ngành chức năng lồng ghép chương trình đầu tư các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch được duyệt trên địa bàn xã;
d) Tổng hợp báo cáo Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới và các Sở: Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường hàng quý, 6 tháng và cả năm về tình hình lập quy hoạch và thực hiện quản lý quy hoạch trên địa bàn huyện.
3. Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới có trách nhiệm lập kế hoạch, phối hợp cùng các sở, ngành liên quan tổ chức kiểm tra giám sát thường xuyên việc triển khai thực hiện công tác quy hoạch nông thôn mới.
4. Tổ chức tư vấn lập đồ án quy hoạch nông thôn mới chịu trách nhiệm về những nội dung nghiên cứu và tính toán kinh tế - kỹ thuật thể hiện trong thuyết minh, hồ sơ bản vẽ của đồ án quy hoạch nông thôn mới được phê duyệt.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có gì vướng mắc, các địa phương và đơn vị phản ánh về Thường trực Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới của huyện bằng văn bản để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
HỆ THỐNG CHỈ TIÊU VÀ BIỂU QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày 28 tháng10 năm 2011)
1. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất cấp xã bao gồm:
STT | Mục đích sử dụng đất | Mã |
(1) | (2) | (3) |
1 | Đất nông nghiệp | NNP |
1.1 | Đất lúa nước (gồm đất chuyên trồng lúa nước và đất lúa nước còn lại) | DLN |
1.2 | Đất trồng lúa nương | LUN |
1.3 | Đất trồng cây hàng năm còn lại | HNK |
1.4 | Đất trồng cây lâu năm | CLN |
1.5 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
1.6 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
| Trong đó: khu bảo tồn thiên nhiên | DBT |
1.7 | Đất rừng sản xuất | RSX |
1.8 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS |
1.9 | Đất làm muối | LMU |
1.10 | Đất nông nghiệp khác | NKH |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN |
2.1 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp | CTS |
2.2 | Đất quốc phòng | CQP |
2.3 | Đất an ninh | CAN |
2.4 | Đất khu công nghiệp | SKK |
2.5 | Đất cơ sở sản xuất kinh doanh | SKC |
2.6 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ | SKX |
2.7 | Đất cho hoạt động khoáng sản | SKS |
2.8 | Đất di tích danh thắng | DDT |
2.9 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA |
2.10 | Đất tôn giáo, tín ngưỡng | TTN |
2.11 | Đất nghĩa trang, nghĩa địa | NTD |
2.12 | Đất có mặt nước chuyên dùng | MNC |
2.13 | Đất sông, suối | SON |
2.14 | Đất phát triển hạ tầng | DHT |
2.15 | Đât phi nông nghiệp khác | PNK |
3 | Đất chưa sử dụng | CSD |
4 | Đất khu du lịch | DDL |
5 | Đất khu dân cư nông thôn | DNT |
| Trong đó: đất ở tại nông thôn | ONT |
2. Hệ thống biểu quy hoạch sử dụng đất cấp xã:
XÃ……..
STT | Chỉ tiêu | Mã | Diện tích (ha) | Cơ cấu (%) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
| TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN |
|
|
|
1 | Đất nông nghiệp | NNP |
|
|
1.1 | Đất lúa nước | DLN |
|
|
1.2 | Đất trồng lúa nương | LUN |
|
|
1.3 | Đất trồng cây hàng năm còn lại | HNK |
|
|
1.4 | Đất trồng cây lâu năm | CLN |
|
|
1.5 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
|
|
1.6 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
|
|
| Trong đó: khu bảo tồn thiên nhiên | DBT |
|
|
1.7 | Đất rừng sản xuất | RSX |
|
|
1.8 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS |
|
|
1.9 | Đất làm muối | LMU |
|
|
1.10 | Đất nông nghiệp khác | NKH |
|
|
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN |
|
|
2.1 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp | CTS |
|
|
2.2 | Đất quốc phòng | CQP |
|
|
2.3 | Đất an ninh | CAN |
|
|
2.4 | Đất khu công nghiệp | SKK |
|
|
2.5 | Đất cơ sở sản xuất kinh doanh | SKC |
|
|
2.6 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ | SKX |
|
|
2.7 | Đất cho hoạt động khoáng sản | SKS |
|
|
2.8 | Đất di tích danh thắng | DDT |
|
|
2.9 | Đất xử lý, chôn lấp chất thải | DRA |
|
|
2.10 | Đất tôn giáo, tín ngưỡng | TTN |
|
|
2.11 | Đất nghĩa trang, nghĩa địa | NTD |
|
|
2.12 | Đất có mặt nước chuyên dùng | SMN |
|
|
2.13 | Đất sông, suối | SON |
|
|
2.14 | Đất phát triển hạ tầng | DHT |
|
|
2.15 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK |
|
|
3 | Đất chưa sử dụng | DCS |
|
|
4 | Đất khu du lịch | DDL |
|
|
5 | Đất khu dân cư nông thôn | DNT |
|
|
| Trong đó: đất ở tại nông thôn | ONT |
|
|
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM...
XÃ…
Đơn vị tính: ha
STT | Chỉ tiêu | Mã | Cấp trên phân bổ | Cấp xã xác định | Tổng số |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6)=(4)+(5) |
| TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN |
|
|
|
|
1 | Đất nông nghiệp | NNP |
|
|
|
1.1 | Đất lúa nước | DLN |
|
|
|
1.2 | Đất trồng lúa nương | LUN |
|
|
|
1.3 | Đất trồng cây hàng năm còn lại | HNK |
|
|
|
1.4 | Đất trồng cây lâu năm | CLN |
|
|
|
1.5 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
|
|
|
1.6 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
|
|
|
| Trong đó: khu bảo tồn thiên nhiên | DBT |
|
|
|
1.7 | Đất rừng sản xuất | RSX |
|
|
|
1.8 | Đất nuôi trồng thuỷ sản | NTS |
|
|
|
1.9 | Đất làm muối | LMU |
|
|
|
1.10 | Đất nông nghiệp khác | NKH |
|
|
|
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN |
|
|
|
2.1 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp | CTS |
|
|
|
2.2 | Đất quốc phòng | CQP |
|
|
|
2.3 | Đất an ninh | CAN |
|
|
|
2.4 | Đất khu công nghiệp | SKK |
|
|
|
2.5 | Đất cơ sở sản xuất kinh doanh | SKC |
|
|
|
2.6 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ | SKX |
|
|
|
2.7 | Đất cho hoạt động khoáng sản | SKS |
|
|
|
2.8 | Đất di tích danh thắng | DDT |
|
|
|
2.9 | Đất xử lý, chôn lấp chất thải | DRA |
|
|
|
2.10 | Đất tôn giáo, tín ngưỡng | TTN |
|
|
|
2.11 | Đất nghĩa trang, nghĩa địa | NTD |
|
|
|
2.12 | Đất có mặt nước chuyên dùng | SMN |
|
|
|
2.13 | Đất sông, suối | SON |
|
|
|
2.14 | Đất phát triển hạ tầng | DHT |
|
|
|
2.15 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK |
|
|
|
3 | Đất chưa sử dụng | DCS |
|
|
|
4 | Đất khu du lịch | DDL |
|
|
|
5 | Đất khu dân cư nông thôn | DNT |
|
|
|
| Trong đó: đất ở tại nông thôn | ONT |
|
|
|
DIỆN TÍCH ĐẤT CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG TRONG KỲ QUY HOẠCH XÃ …
STT | Chỉ tiêu | Mã | Diện tích (ha) | Phân kỳ | |
2011-2015 | 2016-2020 | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
1 | Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp | NNP/PNN |
|
|
|
1.1 | Đất lúa nước | DLN/PNN |
|
|
|
1.2 | Đất trồng lúa nương | LUN/PNN |
|
|
|
1.3 | Đất trồng cây hàng năm còn lại | HNK/PNN |
|
|
|
1.4 | Đất trồng cây lâu năm | CLN/PNN |
|
|
|
1.5 | Đất rừng phòng hộ | RPH/PNN |
|
|
|
1.6 | Đất rừng đặc dụng | RDD/PNN |
|
|
|
1.7 | Đất rừng sản xuất | RSX/PNN |
|
|
|
1.8 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS/PNN |
|
|
|
1.9 | Đất làm muối | LMU/PNN |
|
|
|
1.10 | Đất nông nghiệp khác | NNK/PNN |
|
|
|
2 | Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp |
|
|
|
|
2.1 | Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất trồng cây lâu năm | LUC/CLN |
|
|
|
2.2 | Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất lâm nghiệp | LUC/LNP |
|
|
|
2.3 | Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản | LUC/NTS |
|
|
|
2.4 | Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác | RSX/NKR(a) |
|
|
|
2.5 | Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác | RDD/NKR(a) |
|
|
|
2.6 | Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác | RPH/NKR(a) |
|
|
|
Ghi chú: (a) gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác
DIỆN TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG TRONG KỲ QUY HOẠCH XÃ …
STT | Mục đích sử dụng | Mã | Diện tích (ha) | Phân kỳ | |
2011-2015 | 2016-2020 | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
1 | Đất nông nghiệp | NNP |
|
|
|
1.1 | Đất lúa nước | DLN |
|
|
|
1.2 | Đất trồng lúa nương | LUN |
|
|
|
1.3 | Đất trồng cây hàng năm còn lại | HNK |
|
|
|
1.4 | Đất trồng cây lâu năm | CLN |
|
|
|
1.5 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
|
|
|
1.6 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
|
|
|
1.7 | Đất rừng sản xuất | RSX |
|
|
|
1.8 | Đất nuôi trồng thuỷ sản | NTS |
|
|
|
1.9 | Đất làm muối | LMU |
|
|
|
1.10 | Đất nông nghiệp khác | NKH |
|
|
|
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN |
|
|
|
2.1 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp | CTS |
|
|
|
2.2 | Đất quốc phòng | CQP |
|
|
|
2.3 | Đất an ninh | CAN |
|
|
|
2.4 | Đất khu công nghiệp | SKK |
|
|
|
2.5 | Đất cơ sở sản xuất kinh doanh | SKC |
|
|
|
2.6 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ | SKX |
|
|
|
2.7 | Đất cho hoạt động khoáng sản | SKS |
|
|
|
2.8 | Đất di tích danh thắng | DDT |
|
|
|
2.9 | Đất xử lý, chôn lấp chất thải | DRA |
|
|
|
2.10 | Đất tôn giáo, tín ngưỡng | TTN |
|
|
|
2.11 | Đất nghĩa trang, nghĩa địa | NTD |
|
|
|
2.12 | Đất có mặt nước chuyên dùng | SMN |
|
|
|
2.13 | Đất sông, suối | SON |
|
|
|
2.14 | Đất phát triển hạ tầng | DHT |
|
|
|
2.15 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK |
|
|
|
3 | Đất khu du lịch | DDL |
|
|
|
4 | Đất khu dân cư nông thôn | DNT |
|
|
|
| Trong đó: đất ở tại nông thôn | ONT |
|
|
|
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT PHÂN THEO TỪNG NĂM XÃ…
Đơn vị tính: ha
STT | Chỉ tiêu | Mã | Diện tích hiện trạng 2010 | Diện tích đến các năm | ||||
Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
| TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đất nông nghiệp | NNP |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Đất lúa nước | DLN |
|
|
|
|
|
|
1.2 | Đất trồng lúa nương | LUN |
|
|
|
|
|
|
1.3 | Đất trồng cây hàng năm còn lại | HNK |
|
|
|
|
|
|
1.4 | Đất trồng cây lâu năm | CLN |
|
|
|
|
|
|
1.5 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
|
|
|
|
|
|
1.6 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: khu bảo tồn thiên nhiên | DBT |
|
|
|
|
|
|
1.7 | Đất rừng sản xuất | RSX |
|
|
|
|
|
|
1.8 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS |
|
|
|
|
|
|
1.9 | Đất làm muối | LMU |
|
|
|
|
|
|
1.10 | Đất nông nghiệp khác | NKH |
|
|
|
|
|
|
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp | CTS |
|
|
|
|
|
|
2.2 | Đất quốc phòng | CQP |
|
|
|
|
|
|
2.3 | Đất an ninh | CAN |
|
|
|
|
|
|
2.4 | Đất xử lý, chôn lấp chất thải | DRA |
|
|
|
|
|
|
2.5 | Đất khu công nghiệp | SKK |
|
|
|
|
|
|
2.6 | Đất cơ sở sản xuất kinh doanh | SKC |
|
|
|
|
|
|
2.7 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ | SKX |
|
|
|
|
|
|
2.8 | Đất cho hoạt động khoáng sản | SKS |
|
|
|
|
|
|
2.9 | Đất di tích danh thắng | DDT |
|
|
|
|
|
|
2.10 | Đất tôn giáo, tín ngưỡng | TTN |
|
|
|
|
|
|
2.11 | Đất nghĩa trang, nghĩa địa | NTD |
|
|
|
|
|
|
2.12 | Đất có mặt nước chuyên dùng | SMN |
|
|
|
|
|
|
2.13 | Đất sông, suối | SON |
|
|
|
|
|
|
2.14 | Đất phát triển hạ tầng | DHT |
|
|
|
|
|
|
2.15 | Đất phát triển hạ tầng | DHT |
|
|
|
|
|
|
3 | Đất chưa sử dụng | DCS |
|
|
|
|
|
|
4 | Đất khu du lịch | DDL |
|
|
|
|
|
|
5 | Đất khu dân cư nông thôn | DNT |
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: đất ở tại nông thôn | ONT |
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT XÃ…
Đơn vị tính: ha
STT | Chỉ tiêu | Mã | Diện tích | Phân theo các năm | ||||
Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
1 | Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp | NNP/PNN |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Đất lúa nước | LUC/PNN |
|
|
|
|
|
|
1.2 | Đất trồng lúa nương | CLN/PNN |
|
|
|
|
|
|
1.3 | Đất trồng cây hàng năm còn lại | RPH/PNN |
|
|
|
|
|
|
1.4 | Đất trồng cây lâu năm | RDDPNN |
|
|
|
|
|
|
1.5 | Đất rừng phòng hộ | RSX/PNN |
|
|
|
|
|
|
1.6 | Đất rừng đặc dụng | NTS/PNN |
|
|
|
|
|
|
1.7 | Đất rừng sản xuất | RSX/PNN |
|
|
|
|
|
|
1.8 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS/PNN |
|
|
|
|
|
|
1.9 | Đất làm muối | LMU/PNN |
|
|
|
|
|
|
1.10 | Đất nông nghiệp khác | NNK/PNN |
|
|
|
|
|
|
2 | Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất trồng cây lâu năm | LUC/CLN |
|
|
|
|
|
|
2.2 | Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất lâm nghiệp | LUC/LNP |
|
|
|
|
|
|
2.3 | Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản | LUC/NTS |
|
|
|
|
|
|
2.4 | Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác | RSX/NKR(a) |
|
|
|
|
|
|
2.5 | Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác | RDD/NKR(a) |
|
|
|
|
|
|
2.6 | Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác | RPH/NKR(a) |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (a) gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác
KẾ HOẠCH ĐƯA ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG VÀO SỬ DỤNG XÃ…
Đơn vị tính: ha
STT | Mục đích sử dụng | Mã | Diện tích | Phân theo các năm | ||||
Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
1 | Đất nông nghiệp | NNP |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Đất lúa nước | DLN |
|
|
|
|
|
|
1.2 | Đất trồng lúa nương | LUN |
|
|
|
|
|
|
1.3 | Đất trồng cây hàng năm còn lại | HNK |
|
|
|
|
|
|
1.4 | Đất trồng cây lâu năm | CLN |
|
|
|
|
|
|
1.5 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
|
|
|
|
|
|
1.6 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
|
|
|
|
|
|
1.7 | Đất rừng sản xuất | RSX |
|
|
|
|
|
|
1.8 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS |
|
|
|
|
|
|
1.9 | Đất làm muối | LMU |
|
|
|
|
|
|
1.10 | Đất nông nghiệp khác | NKH |
|
|
|
|
|
|
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp | CTS |
|
|
|
|
|
|
2.2 | Đất quốc phòng | CQP |
|
|
|
|
|
|
2.3 | Đất an ninh | CAN |
|
|
|
|
|
|
2.4 | Đất xử lý, chôn lấp chất thải | SKK |
|
|
|
|
|
|
2.5 | Đất khu công nghiệp | SKC |
|
|
|
|
|
|
2.6 | Đất cơ sở sản xuất kinh doanh | SKX |
|
|
|
|
|
|
2.7 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ | SKS |
|
|
|
|
|
|
2.8 | Đất cho hoạt động khoáng sản | DDT |
|
|
|
|
|
|
2.9 | Đất di tích danh thắng | DRA |
|
|
|
|
|
|
2.10 | Đất tôn giáo, tín ngưỡng | TTN |
|
|
|
|
|
|
2.11 | Đất nghĩa trang, nghĩa địa | NTD |
|
|
|
|
|
|
2.12 | Đất có mặt nước chuyên dùng | SMN |
|
|
|
|
|
|
2.13 | Đất sông, suối | SON |
|
|
|
|
|
|
2.14 | Đất phát triển hạ tầng | DHT |
|
|
|
|
|
|
2.15 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK |
|
|
|
|
|
|
3 | Đất khu du lịch | DDL |
|
|
|
|
|
|
4 | Đất khu dân cư nông thôn | DNT |
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: đất ở tại nông thôn | ONT |
|
|
|
|
|
|
CÁC CƠ SỞ PHÁP LÝ, VĂN BẢN, ĐỒ ÁN, ĐỀ ÁN, BẢN ĐỒ, QUY HOẠCH
1. Các văn bản chỉ đạo, chủ trương của Đảng, chính quyền các cấp có liên quan; các văn bản chỉ đạo của Ban Chỉ đạo xây dựng NTM các cấp.
2. Văn bản của cơ quan có thẩm quyền nêu rõ mục đích, yêu cầu, phương châm thiết
kế các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu, vốn và chủ trương đầu tư xây dựng và những vấn
đề khác có liên quan.
3. Đề án xây dựng xã theo tiêu chí nông thôn mới.
4. Bản đồ các loại: hành chính huyện, xã; địa chính; giải thửa; địa hình….
5. Quy hoạch các loại: quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện (xã - nếu có); quy hoạch sử dụng đất; quy hoạch sản xuất; quy hoạch xây dựng… ; quy hoạch chuyên ngành: ngành thương mại - du lịch, giáo dục, y tế, điện lực, cấp thoát nước….
6. Các đồ án, đề án, dự án phát triển kinh tế - xã hội có liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (kèm bản sao quyết định); số liệu tổng hợp, thống kê hàng năm.
7. Các báo cáo tình hình thực hiện thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội trong 5 năm gần đây; các định hướng phát triển kinh tế - xã hội trong các năm tiếp theo.
8. Danh mục các dự án công trình đầu tư.
9. Báo cáo đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trên địa bàn xã.
10. Biểu thống kê nhu cầu sử dụng đất cho các loại hình công trình, dự án đầu tư.
11. Lịch sử hình thành và phát triển của xã; quá trình phát triển và hiện trạng cấp quản lý…
12. Kết quả bước đầu thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới.
13. Các kiến nghị, đề xuất của địa phương.
……., ngày tháng năm 20… Người lập biểu |
UBND XÃ CHỦ TỊCH |
CÁC CƠ SỞ THIẾT KẾ, CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, HIỆN TRẠNG
1. Bản đồ địa hình được đo đạc, khảo sát theo đúng quy định của quy phạm Nhà nước.
2. Thống kê các số liệu khí hậu của trạm khí tượng nằm trong khu quy hoạch hoặc của trạm khí tượng gần nhất. Các số liệu lấy theo từng tháng và cả năm.
3. Thủy văn, hải văn: đặc điểm thủy văn của các sông, suối chảy qua khu quy hoạch; đặc điểm dòng chảy, dòng chảy mùa cạn, dòng chảy bùn cát, các chất hòa tan.
- Các số liệu trung bình, cực trị bình quân hàng tháng và toàn năm. Kết quả tính toán tần suất xuất hiện lưu lượng, mực nước trong sông. Mức nước bình quân, thấp nhất, cao nhất trong các hồ, đầm trong khu quy hoạch;
- Mức nước và phạm vi bị lũ úng, lụt. Số liệu thủy triều, mức nước triều bình quân, mức nước triều cao nhất và thấp nhất theo tần suất.
4. Địa chất công trình: trường hợp chưa được khảo sát toàn diện cần có báo cáo sơ bộ dựa trên tài liệu địa chất công trình đã có (tham khảo báo cáo địa chất công trình các dự án đầu tư trên địa bàn).
5. Địa chất thủy văn: báo cáo địa chất thủy văn thể hiện trên bản đồ với các vị trí lỗ khoan, vùng có nguồn nước ngầm, đánh giá trữ lượng, chất lượng nước.
6. Điạ chất khoáng sản: tài liệu địa chất khoáng sản gồm bản đồ trên đó có thể hiện vị trí, giới hạn, trữ lượng, hàm lượng, chất lượng các loại khoáng sản. Đánh giá khả năng khai thác và ý nghĩa kinh tế của các loại khoáng sản. Tài liệu được tổng hợp bằng các tài liệu Điều tra khảo sát của các ngành quản lý khoáng sản.
7. Thổ nhưỡng: bản đồ thổ nhưỡng do cơ quan nông nghiệp, lâm nghiệp đo đạc.
8. Thảm thực vật: bản đồ thực vật do cơ quan nông nghiệp và lâm nghiệp thiết lập; bản đồ phải thể hiện các loại rừng, loại cây công nghiệp, cây lương thực, kèm theo bản thuyết minh đánh giá vị trí kinh tế và tình hình bảo vệ môi trường.
9. Tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên nhân văn.
10. Ảnh hưởng của các loại hình thiên tai; tình trạng thiên tai, nguyên nhân, hậu quả; các kinh nghiệm, các giải pháp hạn chế.
11. Các vấn đề khác cần quan tâm: ô nhiễm môi trường, gió xoáy, khảo cổ, tài nguyên cần khai thác, khu thường xuyên ngập lụt, khu vực thuộc phạm vi bảo vệ các công trình kỹ thuật hạ tầng, khu bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, thắng cảnh, khu bảo vệ công trình quốc phòng…
……., ngày tháng năm 20… Người lập biểu |
UBND XÃ CHỦ TỊCH |
CÁC CƠ SỞ THIẾT KẾ, HIỆN TRẠNG DÂN SỐ, LĐ, TÔN GIÁO, SDĐ
1. Dân số toàn xã:
Số dân số trong các năm gần đây | Dự báo dân số | ||||
2005:.............. | 2006:.............. | 2007:.............. | 2011:.............. | 2012:.............. | 2013:.............. |
2008:.............. | 2009:.............. | 2010:.............. | 2014:.............. | 2015:.............. | 2020:.............. |
2. Dân số từng thôn:
STT | Tên thôn | Số hộ | Số dân | Họ và tên ông, bà trưởng thôn | Điện thoại liên hệ |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
3. Hiện trạng lao động trong các thành phần của xã:
- Dân số trong độ tuổi lao động của toàn xã;
- Tỷ lệ lao động được đào tạo chuyên môn:
STT | Thành phần - lĩnh vực | Số người | Tỷ lệ (%) |
I | Dân số toàn xã |
|
|
II | Lao động trong độ tuổi (tỷ lệ so với dân số) |
|
|
III | Lao động làm trong các ngành kinh tế quốc dân (tỷ lệ so với lao động trong độ tuổi) |
|
|
1 | Khu vực I: Nông, lâm, ngư nghiệp |
|
|
2 | Khu vực II: Công nghiệp |
|
|
3 | Khu vực III: Dịch vụ- xây dựng |
|
|
4. Thành phần dân tộc, tôn giáo:
Thống kê thành phần dân tộc, tôn giáo trên địa bàn xã
STT | Dân tộc | Số người | STT | Dân tộc | Số người |
1 | Kinh |
| 1 | Phật giáo |
|
2 | Chăm |
| 2 | Công giáo |
|
3 | Raglai |
| 3 | Tin lành |
|
4 | K’ho |
| 4 | Hòa hảo |
|
5 | Hoa |
| 5 | Cao đài |
|
6 | Khác |
| 6 | Tôn giáo khác |
|
| Tổng cộng |
|
| Tổng cộng |
|
5. Hiện trạng sử dụng đất toàn xã:
Ghi chú: Biểu số 03 trong Báo cáo hiện trạng sử dụng đất toàn xã năm 2010. Có thể cung cấp có tập tin số liệu (file) mới nhất thay cho bảng thống kê.
Các ý kiến khác của địa phương (nếu có):
……., ngày tháng năm 20… Người lập biểu |
UBND XÃ CHỦ TỊCH |
HIỆN TRẠNG KT - XH, GIAO THÔNG
Cung cấp bản đồ Mạng lưới hệ thống giao thông trên địa bàn xã
1. Số liệu thống kê (lấy theo đề án xây dựng mô hình NTM):
Hiện trạng và thống kê chiều dài các tuyến giao thông trên địa bàn xã bao gồm:
Loại đường | Chiều dài (km) | Cầu | Cống | Tràn, ngầm | |||
Cái | Tổng chiều dài | Cái | Tổng chiều dài | Cái | Tổng chiều dài | ||
Tổng số km đường giao thông trong xã |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: quốc lộ |
|
|
|
|
|
|
|
Tỉnh lộ |
|
|
|
|
|
|
|
Đường huyện |
|
|
|
|
|
|
|
Đường trục xã |
|
|
|
|
|
|
|
Đường trục thôn, xóm |
|
|
|
|
|
|
|
Đường ngõ, xóm |
|
|
|
|
|
|
|
Đường trục chính nội đồng |
|
|
|
|
|
|
|
Xác định số km đường đã đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT cho từng loại đường:
STT | Loại đường | Chiều dài (km) | Ghi chú |
1
2 | Đường trục xã, liên xã; tổng số: Trong đó: đã cứng hóa Đã nhựa hóa Đường trục thôn xóm, xóm; tổng số: Trong đó: đã cứng hóa Đã nhựa hóa |
| (i) Đường xã là đường nối trung tâm hành chính xã với các thôn, hoặc đường nối giữa các xã (nhưng không thuộc đường huyện); (ii) Đường thôn là đường nối giữa các thôn đến các xóm; (iii) Đường ngõ, xóm là đường nối giữa các hộ gia đình; (iv) Đường trục chính nội đồng là đường chính nối từ khu dân cư đến các khu sản xuất; (v) Cứng hoá là mặt đường được trải bằng một trong những loại vật liệu như đá dăm, lát gạch, bê tông xi măng v.v. |
3
4 | Đường ngõ, xóm; tổng số: Trong đó: không lầy lội Đường trục chính nội đồng; tổng số: Trong đó: xe cơ giới đi lại thuận tiện Tổng cộng |
|
|
Các đánh giá của địa phương về thực trạng công tác quản lý, duy tu bảo dưỡng hệ thống đường giao thông cấp xã và sự tham gia của cộng đồng dân cư trong thời gian qua:
……., ngày tháng năm 20… Người lập biểu |
UBND XÃ CHỦ TỊCH |
HIỆN TRẠNG KT-XH, THỦY LỢI, ĐIỆN
1. Cung cấp bản đồ Mạng lưới hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã.
2. Cung cấp bản đồ Mạng lưới hệ thống điện trên địa bàn xã.
3. Số liệu thống kê (lấy theo đề án xây dựng mô hình NTM):
a) Thủy lợi:
- Mô tả hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn, bao gồm các hồ, đập, hệ thống kênh mương; trạm bơm tưới, tiêu; đê, kè, cống ...;
- Đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu tưới, tiêu cho sản xuất và cấp nước sinh hoạt, phòng chống bão lũ;
- Số km kênh mương do xã quản lý đã được cứng hóa, tỷ lệ % so với tổng số và tiêu chí;
- Thực trạng công tác quản lý các công trình thủy lợi, có sự tham gia của người dân (thông qua các Tổ hợp tác dùng nước, Hợp tác xã...); công tác duy tu, bảo dưỡng và vận hành công trình, quản lý môi trường nguồn nước ....
b) Cấp điện:
- Mô tả hiện trạng hệ thống cung cấp điện cho xã (trạm điện, hệ thống hạ thế, lưới điện ...); tình hình quản lý, vận hành, bảo dưỡng hệ thống điện; xác định các hạng mục đã đạt chuẩn, các hạng mục cần xây dựng mới hoặc sửa chữa, nâng cấp;
- Toàn xã có ………./……….. hộ được cấp điện, đạt tỷ lệ …….% số hộ, với tổng chiều dài đường dây …… km, có …… trạm hạ thế, có tổng dung lượng …… KW. Theo số liệu điều tra của ngành điện trên địa bàn thì bình quân điện năng sử dụng ……. kw/người/năm.
Chỉ tiêu về cấp điện và chiếu sáng
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Năm 2009 | Năm 2010 |
1 | Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt | kwh/ng/năm |
|
|
2 | Chiều dài đường phố chính được chiếu sáng | km |
|
|
……., ngày tháng năm 20… Người lập biểu |
UBND XÃ CHỦ TỊCH |
HIỆN TRẠNG KT-XH, TRƯỜNG HỌC: NHÀ TRẺ, TRƯỜNG MẦM NON
1. Nhà trẻ - Trường mầm non:
Tên nhà trẻ, trường mầm non:
Tại thôn, xóm:
Số giáo viên: Số học sinh: Nam/Nữ/
Số lớp học: Số phòng học: Số ca học:
Hiện trạng cơ sở vật chất, kỹ thuật: (Vui lòng đánh dấu √ hoặc x vào ô chọn )
o Vị trí: Thuận lợi cho trẻ đến trường ; Không thuận lợi cho trẻ đến trường
Diện tích:
Đất: m2; Phòng học: m2; Khu phục vụ: m2;
Cây xanh: m2; Đường đi: m2; Sân chơi: m2
o Khối Hành chính, quản trị: m2; Kiên cố ; Không kiên cố ;
o Số phòng ngủ: Diện tích m2; Kiên cố ; Không kiên cố ;
o Số phòng ăn: Diện tích m2; Kiên cố ; Không kiên cố ;
o Số phòng y tế: Diện tích m2; Kiên cố ; Không kiên cố ;
o Số khu vệ sinh: Diện tích m2; Kiên cố ; Không kiên cố ;
o Phòng sinh hoạt chung: Diện tích m2; Kiên cố ; Không kiên cố ;
o Nhà để xe có mái che Diện tích m2; Kiên cố ; Không kiên cố ;
o Sân chơi: Diện tích m2; Lát gạch ; Không lát gạch ;
o Trang bị bàn ghế cho giáo viên và HS: Đủ ; Chưa đầy đủ ;
o Có máy vi tính và phương tiện làm việc: Đủ ; Chưa đầy đủ ;
o Có các trang thiết bị y tế và đồ dùng theo dõi SKHS: Đủ ; Chưa đầy đủ ;
o Có nguồn nước sạch: Có ; Chưa có ;
o Có hệ thống cống rãnh hợp vệ sinh: Có ; Chưa có ;
o Có hệ thống cổng tường rào an toàn: Có ; Chưa có ;
2. Trường tiểu học:
Tên trường:
Tại thôn, xóm:
Số giáo viên: Số học sinh: Nam/Nữ/
Số lớp học: Số phòng học: Số ca học: /ngày
Hiện trạng cơ sở vật chất, kỹ thuật: (Vui lòng đánh dấu √ hoặc x vào ô chọn )
o Vị trí: Thuận lợi cho HS đến trường ; Không thuận lợi cho HS đến trường
o Diện tích:
Đất: m2; Phòng học: m2; Khu phục vụ: m2;
Cây xanh: m2; Đường đi: m2; Sân chơi: m2
o Khối Hành chính, quản trị: m2; Kiên cố ; Không kiên cố ;
o Phòng Hiệu trưởng: Diện tích m2; Kiên cố ; Không kiên cố ;
o Phòng Phó HT: Diện tích m2; Kiên cố ; Không kiên cố ;
o Phòng giáo viên: Diện tích m2; Kiên cố ; Không kiên cố ;
o Phòng HĐ Đội: Diện tích m2; Kiên cố ; Không kiên cố ;
o Phòng GD nghệ thuật: Diện tích m2; Kiên cố ; Không kiên cố ;
o Phòng Y tế HĐ: Diện tích m2; Kiên cố ; Không kiên cố ;
o Phòng thiết bị GD: Diện tích m2; Kiên cố ; Không kiên cố ;
o Phòng thường trực: Diện tích m2; Kiên cố ; Không kiên cố ;
o Số khu vệ sinh: Diện tích m2; Kiên cố ; Không kiên cố ;
o Có nguồn nước sạch: Có ; Chưa có ;
o Có hệ thống cống rãnh hợp vệ sinh: Có ; Chưa có ;
o Phân biệt khu vệ sinh giáo viên, học sinh: Phân biệt ; Không phân biệt ;
o Phân biệt khu vệ sinh nam, nữ: Phân biệt ; Không phân biệt ;
o Nhà để xe có mái che diện tích m2; Kiên cố ; Không kiên cố ;
o Trang bị bàn ghế cho giáo viên và HS: Đủ ; Chưa đầy đủ ;
o Có máy vi tính và phương tiện làm việc: Đủ ; Chưa đầy đủ ;
o Có các trang thiết bị y tế và đồ dùng theo dõi SKHS: Đủ ; Chưa đủ ;
o Có phòng tập đa năng: Có ; Chưa có ;
o Có thư viện hợp chuẩn: Có ; Chưa có ;
o Có hệ thống cổng tường rào an toàn: Có ; Chưa có ;
3. Trường trung học cơ sở - Trường trung học phổ thông:
Tên trường:
Tại thôn, xóm:
Số giáo viên: Số học sinh: Nam/Nữ /
Số lớp học: Số phòng học: Số ca học: /ngày
Hiện trạng cơ sở vật chất, kỹ thuật: (Vui lòng đánh dấu √ hoặc x vào ô chọn )
o Vị trí: Thuận lợi cho HS đến trường ; Không thuận lợi cho HS đến trường
o Diện tích:
Đất: m2; Phòng học: m2; Ph.bộ môn: m2;
Cây xanh: m2; Đường đi: m2; Sân chơi: m2
o Khối Hành chính, quản trị: m2; Kiên cố ; Không kiên cố ;
o Phòng Hiệu trưởng: Diện tích m2; Kiên cố ; Không kiên cố ;
o Phòng Phó HT: Diện tích m2; Kiên cố ; Không kiên cố ;
o Phòng họp: Diện tích m2; Kiên cố ; Không kiên cố ;
o Phòng giáo viên: Diện tích m2; Kiên cố ; Không kiên cố ;
o Phòng HĐ Đoàn: Diện tích m2; Kiên cố ; Không kiên cố ;
o Phòng truyền thống: Diện tích m2; Kiên cố ; Không kiên cố ;
o Phòng GD nghệ thuật: Diện tích m2; Kiên cố ; Không kiên cố ;
o Phòng Y tế HĐ: Diện tích m2; Kiên cố ; Không kiên cố ;
o Phòng thiết bị GD: Diện tích m2; Kiên cố ; Không kiên cố ;
o Phòng thường trực: Diện tích m2; Kiên cố ; Không kiên cố ;
o Nhà kho: Diện tích m2; Kiên cố ; Không kiên cố ;
o Số khu vệ sinh: Diện tích m2; Kiên cố ; Không kiên cố ;
o Có nguồn nước sạch: Có ; Chưa có ;
o Có hệ thống cống rãnh hợp vệ sinh: Có ; Chưa có ;
o Phân biệt Khu vệ sinh giáo viên, học sinh: Phân biệt ; Không phân biệt ;
o Phân biệt Khu vệ sinh nam, nữ: Phân biệt ; Không phân biệt ;
o Nhà để xe có mái che Diện tích m2; Kiên cố ; Không kiên cố ;
o Trang bị bàn ghế cho giáo viên và HS: Đủ ; Chưa đầy đủ ;
o Có máy vi tính và phương tiện làm việc: Đủ ; Chưa đầy đủ ;
o Có các trang thiết bị y tế và đồ dùng theo dõi SKHS: Đủ ; Chưa đầy đủ ;
o Có sân chơi, bãi tập: Có ; Chưa có ;
o Có phòng tập đa năng: Có ; Chưa có ;
o Có thư viện hợp chuẩn: Có ; Chưa có ;
o Có hệ thống cổng tường rào an toàn: Có ; Chưa có ;
Các yêu cầu khác của địa phương và cơ sở giáo dục:
Ghi chú: Photo số phiếu điều tra cho phù hợp với số lượng các cơ sở giáo dục tại địa phương.
HIỆN TRẠNG KINH TẾ - XÃ HỘI, CƠ SỞ Y TẾ
Trạm Y tế xã - Nhà hộ sinh:
Tên Trạm - Nhà hộ sinh:
Tại thôn, xóm:
Số CBYT: Bác sĩ/y sĩ/nữ hộ sinh: / /
Số giường bệnh: Số giường hộ sinh:
Hiện trạng cơ sở vật chất, kỹ thuật: (Vui lòng đánh dấu √ hoặc x vào ô chọn )
o Vị trí: Đảm bảo khoảng cách ly VS ; Không đảm bảo khoảng cách ly VS
o Diện tích:
Đất: m2; Sân phơi: m2; Vườn thuốc: m2;
Công trình XD: m2; Cây xanh ; Đường đi: m2;
o Khối Nhà chính: m2; Kiên cố ; Không kiên cố ;
o Số phòng chức năng: Diện tích m2; gồm các phòng:
Tuyên truyền, tư vấn: m2; Đón tiếp và tủ thuốc: m2;
Khám bệnh và sơ cứu: m2; Dịch vụ KHHGĐ: m2;
Đỡ đẻ: m2; Sau đẻ: m2;
Lưu bệnh nhân: m2; Rửa, tiệt trùng: m2;
Khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền: m2;
o Nhà bếp: Diện tích m2; Kiên cố ; Không kiên cố ;
o Nhà kho: Diện tích m2; Kiên cố ; Không kiên cố ;
o Bể chứa nước: Diện tích m2; Kiên cố ; Không kiên cố ;
o Nhà để xe có mái che Diện tích m2; Kiên cố ; Không kiên cố ;
o Có nguồn điện lưới hay máy phát điện. Có ; Chưa có ;
o Có nguồn nước sạch, ổn định: Có ; Chưa có ;
o Có hệ thống cống rãnh hợp vệ sinh: Có ; Chưa có ;
o Có thuê bao điện thoại trực tiếp: Có ; Chưa có ;
o Có thuê bao điện thoại trực tiếp: Có ; Chưa có ;
o Có máy vi tính và phương tiện làm việc: Đủ ; Chưa đầy đủ ;
o Có các trang thiết bị y tế: Đủ ; Chưa đầy đủ ;
o Có hệ thống cổng tường rào an toàn: Có ; Chưa có ;
o Kết quả phát triển sự nghiệp y tế (tỷ lệ tiêm chủng mở rộng, kết quả chăm sóc sức khỏe cộng đồng, KHH gia đình, chương trình vệ sinh an toàn thực phẩm .v.v.).
……., ngày tháng năm 20… Người lập biểu |
UBND XÃ CHỦ TỊCH |
Ghi chú: Photo số phiếu điều tra cho phù hợp với số lượng các cơ sở y tế tại địa phương.
HIỆN TRẠNG KT - XH, TRUNG TÂM VĂN HÓA - THỂ DỤC THỂ THAO
Trung tâm Văn hóa - Thể dục Thể thao:
Tên Trung tâm:
Tại thôn, xóm:
Diện tích đất: m2; Công trình XD: m2; Vườn hoa m2;
Hiện trạng cơ sở vật chất, kỹ thuật: (Vui lòng đánh dấu √ hoặc x vào ô chọn ) Nhà văn hóa đa năng, có diện tích m2, trong đó:
o Hội trường: m2; Số chỗ ; Kiên cố ; Không kiên cố ;
o Số phòng chức năng: … ; Diện tích m2; Kiên cố ; Không kiên cố ;
o Phòng tập thể thao, kích thước D/R: m2; Kiên cố ; Không kiên cố ;
o Nhà để xe có mái che Diện tích m2; Kiên cố ; Không kiên cố ;
o Khu vệ sinh Diện tích m2; Kiên cố ; Không kiên cố ;
o Trang thiết bị: Bàn ghế ; Giá:; Tủ ; Trang bị âm thanh ;
o Trang bị ánh sáng ; Thông gió ; Đài truyền thanh ;
o Trang bị dụng cụ thể thao phù hợp phong trào TT quần chúng: ;
Sân thể thao phổ thông, kích thước D/R, trong đó có:
o Sân bóng chuyền ; Sân nhảy cao, nhảy xa ; Sân đẩy tạ: ; Khác ; Các chỉ tiêu khác:
o Có nguồn điện lưới hay máy phát điện. Có ; Chưa có ;
o Có nguồn nước sạch, ổn định: Có ; Chưa có ;
o Có hệ thống cống rãnh hợp vệ sinh: Có ; Chưa có ;
o Có hệ thống cổng tường rào an toàn: Có ; Chưa có ;
Các yêu cầu khác của địa phương và cơ sở văn hóa:
……., ngày tháng năm 20… Người lập biểu |
UBND XÃ CHỦ TỊCH |
Ghi chú: Photo số phiếu điều tra cho phù hợp với số lượng các cơ sở VH-TDTT tại địa phương.
HIỆN TRẠNG KINH TẾ - XÃ HỘI, CHỢ - THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
1. Chợ: (Vui lòng đánh dấu √ hoặc x vào ô chọn )
Tên chợ: là chợ thôn ; Là chợ xã ;
Tại thôn, xóm: ;
Diện tích đất: m2; Công trình XD: m2; trong đó:
o Nhà lồng: m2; Số kiốt ; Kiên cố ; Không kiên cố ;
o Kinh doanh ngoài trời: m2; Cứng hóa ; Chưa cứng hóa ;
o Đường đi: m2; Cứng hóa ; Chưa cứng hóa ;
o Bãi đỗ xe: m2; Cứng hóa ; Chưa cứng hóa ;
o Khu vệ sinh Diện tích: m2; Kiên cố ; Không kiên cố ;
o Thu gom rác: m2; Kiên cố ; Không kiên cố ;
2. Thương mại - Dịch vụ:
Thống kê các cơ sở thương mại, dịch vụ theo tiêu chí số lượng, số hộ kinh doanh, quy mô doanh nghiệp (diện tích đất, diện tích xây dựng, doanh thu, số lượng người lao động, vốn đầu tư...).
Các yêu cầu khác của địa phương và cơ sở kinh doanh:
……., ngày tháng năm 20… Người lập biểu |
UBND XÃ CHỦ TỊCH |
Ghi chú: Photo số phiếu điều tra cho phù hợp với số lượng chợ, cơ sở thương mại - dịch vụ tại địa phương.
HIỆN TRẠNG KINH TẾ - XÃ HỘI, NGHĨA TRANG NHÂN DÂN
Nghĩa trang nhân dân: (Vui lòng đánh dấu √ hoặc x vào ô chọn )
Tên nghĩa trang:
Tại thôn, xóm:
Diện tích chiếm đất: ha; Diện tích đất chưa sử dụng ha;
Công trình XD (các hạng mục của nghĩa trang): m2;
Khoảng cách đến đường bao khu dân cư, trường học, công sở.. km;
Khoảng cách đến công trình khai thác nước tập trung km;
Khu hung táng m2 (hung táng: chôn cất chờ cải táng);
Khu cát táng m2 (cát táng: chôn cất sau cải táng);
Khu chôn cất một lần m2;
Hệ thống thu gom nước thải Có ; Chưa có ;
Đường đi: Có , Chưa có ; Nhà quản trang: Có ; Chưa có ;
Sân hành lễ: Có , Chưa có ; Cây xanh: Có , Chưa có ;
Thu gom chất thải: Có , Chưa có ; Hàng rào: Có , Chưa có ;
Có quy chế về quản lý nghĩa trang: Có ; Chưa có ; Các yêu cầu khác của địa phương:
……., ngày tháng năm 20… Người lập biểu |
UBND XÃ CHỦ TỊCH |
Ghi chú: Photo số phiếu điều tra cho phù hợp với số lượng nghĩa trang tại địa phương.
HIỆN TRẠNG KINH TẾ - XÃ HỘI, KHU XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN
Khu xử lý chất thải rắn: (bao gồm khu tập kết, khu xử lý và khu phụ trợ)
(Vui lòng đánh dấu √ hoặc x vào ô chọn )
Tên khu xử lý chất thải rắn:
Tại thôn, xóm:
Diện tích chiếm đất: ha; Diện tích đất chưa sử dụng ha;
Công trình XD (các hạng mục của khu xử lý): m2;
Khoảng cách đến đường bao khu dân cư, trường học, công sở.. km;
Khoảng cách đến công trình khai thác nước tập trung km;
Hệ thống thu gom nước thải: Có ; Chưa có ;
Đường đi: Có , Chưa có ; Nhà quản lý: Có ; Chưa có ;
Hình thức xử lý: Chôn lấp: Có , Chưa có ; Đốt: Có , Chưa có ;
Tái chế: Có , Chưa có ;
CB phân hữu cơ: Có , Chưa có ;
Có Quy chế về quản lý khu xử lý chất thải rắn: Có ; Chưa có ;
Các yêu cầu khác của địa phương:
……., ngày tháng năm 20… Người lập biểu |
UBND XÃ CHỦ TỊCH |
Ghi chú: Photo số phiếu điều tra cho phù hợp với số lượng khu xư lý chất thải tại địa phương.
HIỆN TRẠNG KT-XH, MỘT SỐ NỘI DUNG CÓ LIÊN QUAN
Ngoài các nội dung nêu trên, khi khảo sát cần lưu ý tìm hiểu rõ một số nội dung có liên quan của đề án xây dựng mô hình nông thôn mới như sau:
1. Tiêu chí số 9 - Nhà ở dân cư
- Mô tả hiện trạng chung về bố trí, sắp xếp dân cư và chất lượng nhà ở của xã;
- Xác định số lượng và tỷ lệ nhà tạm, nhà dột nát hiện có trên địa bàn xã;
- Xác định số lượng và tỷ lệ nhà ở của dân cư đạt yêu cầu về tiêu chí nhà ở.
2. Tiêu chí số 10 - Thu nhập
- Tình hình sản xuất kinh doanh trên địa bàn xã trên các lĩnh vực sản xuất trồng trọt (cây lương thực và các loại cây hàng hóa chủ yếu), chăn nuôi, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, hoạt động ngành nghề tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ ...; tỷ trọng hàng hóa;
- Xác định thu nhập bình quân đầu người/năm của xã, thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 13 Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT.
3. Tiêu chí số 11 - Hộ nghèo
- Tiêu chí chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015 thực hiện theo Chỉ thị số 1752/CT-TTg ngày 21/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ, ở khu vực nông thôn, hộ nghèo là hộ có thu nhập bình quân đầu người từ 400.000đồng/tháng trở xuống;
- Xác định số hộ nghèo và tỷ lệ hộ nghèo của xã tại thời điểm của năm lập Đề án.
4. Tiêu chí số 12 - Cơ cấu lao động
- Khảo sát, thống kê tổng số lao động trong độ tuổi của xã và số lao động trong độ tuổi làm việc trong các lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp của xã;
- Xác định tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp ở xã.
5. Tiêu chí số 13 - Hình thức tổ chức sản xuất
- Khảo sát, đánh giá tình hình phát triển kinh tế trang trại, các Tổ hợp tác, Hợp tác xã, các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp và trong hoạt động ngành nghề nông thôn (bao gồm 7 lĩnh vực ngành nghề: (1) chế biến, bảo quản nông lâm thủy sản, (2) sản xuất vật liệu xây dựng, đồ gỗ, mây tre đan, gốm sứ, thủy tinh, dệt may, cơ khí nhỏ; (3) xử lý, chế biến nguyên vật liệu phục vụ sản xuất ngành nghề nông thôn; (4) sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ; (5) cây trồng và kinh doanh sinh vật cảnh; (6) xây dựng, vận tải trong nội bộ xã, liên xã và các dịch vụ phục vụ sản xuất, đời sống dân cư nông thôn; (7) tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề; tư vấn sản xuất, kinh doanh ngành nghề nông thôn);
- Thống kê các Tổ hợp tác, Hợp tác xã hoạt động và kinh doanh có hiệu quả trong tổng số các Tổ hợp tác, Hợp tác xã trên địa bàn xã.
6. Tiêu chí số 14 - Giáo dục
- Phổ cập giáo dục trung học cơ sở (đạt/không đạt);
- Khảo sát, thống kê tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học lên trung học phổ thông, bổ túc hoặc học nghề;
- Xác định tỷ lệ lao động qua đào tạo (được cấp chứng chỉ học nghề từ 3 tháng trở lên).
Nội dung khảo sát hiện trạng của Tiêu chí này xem hướng dẫn tại Điều 17 - Tiêu chí giáo dục của Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT.
7. Tiêu chí số 15 - Y tế
- Mô tả, đánh giá hiện trạng Trạm Y tế xã;
- Xác định tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế (xem hướng dẫn tại Điều 18 - Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT).
8. Tiêu chí số 16 - Văn hóa
- Khảo sát, đánh giá kết quả các phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” và phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” ở xã;
- Xác định số thôn, làng/tổng số thôn, làng của xã đạt tiêu chuẩn làng văn hóa.
9. Tiêu chí số 17 - Môi trường
- Mô tả hiện trạng sử dụng nước của cư dân, tình trạng ô nhiễm môi trường của các
cơ sở sản xuất kinh doanh và các hộ chăn nuôi; các hoạt động gây ô nhiễm môi trường và các hoạt động của cộng đồng về xây dựng môi trường gồm hoạt động thu gom, xử lý rác thải, làm chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh; rãnh thoát nước và hố xử lý nước thải trong thôn, xóm ...; tình trạng các nghĩa trang ở xã;
- Xác định tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo tiêu chuẩn quốc gia;
- Số cơ sở sản xuất kinh doanh/tổng số cơ sở đạt tiêu chuẩn về môi trường;
- Liệt kê các hoạt động gây suy giảm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường xanh - sạch - đẹp ở địa phương;
- Có/không có nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch.
Tỷ lệ hộ sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh; tỷ lệ hộ có cơ sở chăn nuôi hợp vệ sinh; tỷ lệ hộ có đủ 3 công trình (nhà tắm, hố xí, bể nước) đạt chuẩn; di chuyển các cơ sở chăn nuôi, cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp gây ô nhiễm ra khỏi khu dân cư; xây dựng cơ sở thu gom và xử lý rác, thành lập tổ vệ sinh thôn xóm; cải tạo, nâng cấp hệ thống rãnh thoát nước trong thôn xóm; số cơ sở sản xuất đạt tiêu chuẩn môi trường; quy hoạch và xây dựng quy chế quản lý nghĩa trang.
10. Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập
Tiêu chí số 10 về Thu nhập và Tiêu chí số 12 về Cơ cấu lao động.
a) Xác định mục tiêu, nhiệm vụ về phát triển sản xuất hàng hóa trên các lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản:
Căn cứ các lợi thế về tài nguyên đất đai, điều kiện khí hậu ..., xác định mục tiêu, nhiệm vụ để phát triển diện tích các loại cây hàng hóa (cao su, cà phê, mía, rau hoa, quả và các loại cây ngắn ngày khác..); số lượng trâu, bò, đàn gia súc, gia cầm; diện tích trồng rừng nguyên liệu, nuôi trồng thủy sản ...;
Xây dựng kế hoạch phát triển sản xuất (mục tiêu, nhiệm vụ, vốn đầu tư) của từng lĩnh vực sản xuất theo mỗi giai đoạn và chỉ tiêu cụ thể của từng thôn.
b) Phát triển ngành nghề nông thôn và dịch vụ:
Xác định các ngành nghề nông thôn, dịch vụ có khả năng phát triển ở các thôn, làng trên địa bàn xã và định hướng phát triển.
c) Đào tạo nghề, chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn:
Xây dựng nội dung, kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn, góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn.
d) Khái quát nhu cầu vốn hỗ trợ cho các hoạt động tại điểm a, b, c.
11. Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở nông thôn
Tiêu chí số 13, xã có Tổ hợp tác hoặc Hợp tác xã hoạt động có hiệu quả.
- Xây dựng nội dung, kế hoạch và giải pháp phát triển kinh tế trang trại, Tổ hợp tác, Hợp tác xã, doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn xã;
- Tổ chức liên kết sản xuất, chế biến, tiêu thụ các loại nông sản hàng hóa giữa Trang trại - Tổ hợp tác - Hợp tác xã với các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn, trong và ngoài tỉnh.
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 4Thông tư 31/2009/TT-BXD ban hành tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Thông tư 32/2009/TT-BXD ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng nông thôn do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Thông tư 17/2010/TT-BXD hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 315/QĐ-BGTVT năm 2011 hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Thông tư liên tịch 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới do Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Quyết định 07/2012/QĐ-UBND phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt địa điểm xây dựng công trình theo quy hoạch xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ và các nguồn huy động hợp pháp
Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2012 hướng dẫn lập quy hoạch xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2020
- Số hiệu: 755/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/04/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Nguyễn Ngọc Hai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/04/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực