Hệ thống pháp luật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 754/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 18 tháng 06 năm 2007 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÀNH LẬP BAN CHỈ ĐẠO CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO GIAI ĐOẠN 2006 - 2010 VÀ CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2006 - 2010

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 (Chương trình 135 giai đoạn II);
Căn cứ Quyết định số 20/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc, Bộ trưởng Bộ Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Thành lập Ban Chỉ đạo của Chính phủ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010 và Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 (gọi tắt là Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình giảm nghèo), gồm các thành viên sau đây:

1. Trưởng Ban Chỉ đạo: Phó Thủ tướng Chính phủ.

2. Phó Trưởng Ban Chỉ đạo: Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

3. Phó Trưởng Ban Chỉ đạo: Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.

4. Các Ủy viên gồm:

a) Ủy viên thường trực:

- 01 Thứ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy viên thường trực Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010;

- 01 Phó Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc, Ủy viên thường trực Chương trình 135 giai đoạn II.

b) Các Ủy viên gồm:

- 01 Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

- 01 Thứ trưởng Bộ Tài chính;

- 01 Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- 01 Thứ trưởng Bộ Nội vụ;

- 01 Thứ trưởng Bộ Y tế;

- 01 Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- 01 Thứ trưởng Bộ Tư pháp;

- 01 Thứ trưởng Bộ Xây dựng;

- 01 Thứ trưởng Bộ Thuỷ sản;

- 01 Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

- 01 Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Điều 2. Ban Chỉ đạo thực hiện các chương trình giảm nghèo có nhiệm vụ:

1. Giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo xây dựng kế hoạch 5 năm, hàng năm để triển khai và tổ chức thực hiện các chương trình trong giai đoạn 2006 - 2010.

2. Nghiên cứu, đề xuất với Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách, giải pháp để giải quyết về nguồn nhân lực và tiêu chí phân bổ ngân sách hàng năm của chương trình.

3. Giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo, triển khai thực hiện, đôn đốc, kiểm tra và đánh giá hoạt động của các Bộ, ngành, địa phương về công tác giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010 và phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010.

4. Giúp Thủ tướng Chính phủ tổ chức và chỉ đạo sự phối hợp hoạt động giữa các Bộ, ngành và địa phương, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể nhân dân; lồng ghép, phối hợp các chương trình, kế hoạch và nguồn lực của công tác giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010 và phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010.

5. Giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo các Bộ, ngành, địa phương và các đoàn thể ở Trung ương thực hiện nhiệm vụ được giao và báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010 và phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010.

6. Tổng hợp và định kỳ báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình triển khai thực hiện công tác giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010 và phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010.

Điều 3.

1. Trưởng Ban Chỉ đạo ban hành Quy chế hoạt động, cơ chế phối hợp của 02 chương trình và phân công trách nhiệm đối với các thành viên của Ban Chỉ đạo.

2. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định thành lập Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010 đặt tại Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quyết định thành lập Văn phòng điều phối Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 đặt tại Ủy ban Dân tộc.

Điều 4. Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện các chương trình giảm nghèo do ngân sách nhà nước bảo đảm.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 6. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các thành viên quy định tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Website Chính phủ, Ban Điều hành 112, Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, VX.

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 754/QĐ-TTg năm 2007 thành lập Ban Chỉ đạo của Chính phủ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010 và Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành

  • Số hiệu: 754/QĐ-TTg
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 18/06/2007
  • Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
  • Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 470 đến số 471
  • Ngày hiệu lực: 18/06/2007
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản