Hệ thống pháp luật

Điều 1 Quyết định 752/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long đến năm 2030

Điều 1. Phê duyêt Chương trình phát triển đô thị thành phố Vĩnh Long đến năm 2030 do Ủy ban nhân dân thành phố Vĩnh Long lập được Sở Xây dựng thẩm định và trình với các nội dung chủ yếu sau:

I. Quan điểm và mục tiêu phát triển đô thị của thành phố Vĩnh Long

1. Quan điểm:

- Chương trình phát triển đô thị thành phố Vĩnh Long đến năm 2030 phải phù hợp và cụ thể hóa các đinh hương phát triển trong Quy hoạch tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Điều chỉnh Quy hoạch chung Thành phố Vĩnh Long đến năm 2035; Chương trình phát triển đô thị tỉnh Vĩnh Long đến năm 2030 và từng bước xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị phù hợp với giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của thành phố và từng bước nâng cao tỉ lệ đô thị hóa trên địa bàn thành phố.

- Đảm bảo tính đồng bộ thống nhất về xây dựng cơ chế, chính sách và triển khai thực hiện chương trình từ Trung ương, phân cấp đến địa phương. Nâng cao nhận thức về quản lý xây dựng và phát triển đô thị đối với chính quyền đô thị, các cơ quan chuyên môn cũng như đối với cộng đồng dân cư.

- Phối hợp lồng ghép có hiệu quả với các chương trình, kế hoạch, dự án, đang thực hiện hoặc đã được phê duyệt liên quan đến phát triển đô thị. Các chương trình kế hoạch phát triển đô thị phải được tích hợp các yêu cầu về phát triển bền vững, phát triển đô thị xanh, tiết kiệm năng lượng, ứng phó với biến đổi khí hậu.

- Huy động nguồn lực và phát huy sức mạnh tổng hợp của cộng đồng xã hội tham gia vào công tác phát triển đô thị. Phát huy thế mạnh của khoa học công nghệ trong nghiên cứu ứng dụng phục vụ quản lý và phát triển đô thị.

2. Mục tiêu:

- Phát triển thành phố Vĩnh Long hướng đến Thành phố xanh ven sông - Thành phố giao lưu, hiện đại; phấn đấu đến năm 2025, thành phố Vĩnh Long từng bước hoàn thiện các tiêu chuẩn chưa đạt của đô thị loại II và là đô thị loại I sau năm 2030.

- Thành phố Vĩnh Long trở thành đô thị vệ tinh độc lập trong vùng trung tâm Đồng bằng sông Cửu Long; xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đô thị đồng bộ, có tính kết nối, phát triển bền vững, phòng tránh thiên tai, ứng phó biến đổi khí hậu và phù hợp với khả năng huy động nguồn lực thực tế và yêu cầu của từng giai đoạn phát triển kinh tế xã.

- Nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư, diện mạo kiến trúc cảnh quan đô thị theo hướng văn minh, hiện đại, bền vững và giữ gìn những giá trị tinh hoa, bản sắc văn hóa của thành phố Vĩnh Long. Thành phố Vĩnh Long là một trọng tâm kinh tế của vùng Đồng bằng sông Cửu Long, có tiềm năng phát triển: Thương mại, dịch vụ, du lịch, công nghiệp, nông nghiệp công nghệ cao,...

- Cụ thể hóa định hướng phát triển kinh tế xã hội và định hướng quy hoạch chung thành phố Vĩnh Long; Xác định yêu cầu và tiêu chuẩn phát triển đô thị cần đạt được làm cơ sở đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo, chỉnh trang đô thị và và quản lý thực hiện các quy hoạch theo các chương trình kế hoạch phát triển đô thị cụ thể trong giai đoạn đến năm 2030 và hướng tới tiêu chí đô thị loại I; Triển khai các giải pháp và nhiệm vụ thực hiện cho từng giai đoạn nhằm hoàn thiện cơ chế chính sách, thu hút nguồn vốn và huy động các nguồn lực đầu tư vào mục tiêu xây dựng đô thị, nâng cao năng lực, trách nhiệm của chính quyền đô thị, thiết lập kỷ cương và tạo nguồn lực phát triển đô thị.

II. Các chỉ tiêu chính về phát triển đô thị của thành phố Vĩnh Long

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Năm 2020

Năm 2025

Năm 2030

1

Tỷ lệ đô thị hóa

%

55-60

70-85

80-85

2

Diện tích sàn nhà ở bình quân

m2/người

22,0

24,0

26,5

3

Tỷ lệ nhà kiên cố

%

96,0

98,0

100

4

Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng đô thị

%

17,0

20,0

22,0

5

Mật độ đường giao thông chính

km/km2

7,5

8,7

10,0

6

Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng

%

17,0

25,0

30,0

7

Tỷ lệ hộ dân cư được cấp nước

%

98,0

100

100

8

Tiêu chuẩn cấp nước sạch

lít/người/ ngày

136,0

135,0

130,0

9

Mật độ hệ thống thoát nước chính

km/km2

6,0

6,5

7,0

10

Tỷ lệ nước thải sinh hoạt được thu gom, xử lý

%

20,0

40,0

60,0

11

Tỷ lệ CTR được thu gom

%

95,0

100

100

12

Tỷ lệ CTR được xử lý hợp vệ sinh

%

75,0

80,0

90,0

13

Tỷ lệ CT y tế được XL, tiêu hủy

%

100

100

100

14

Tỷ lệ chiếu sáng đường chính

%

98,5

100

100

15

Tỷ lệ chiếu sáng ngõ xóm

%

93,0

95,0

98,0

16

Đất cây xanh toàn đô thị

m2/người

7,0

9,0

11,0

17

Đất cây xanh công cộng khu vực nội thành

m2/người

5,5

6,0

7,0

III. Danh mục, lộ trình đầu tư các khu vực phát triển đô thị trên địa bàn

1. Các khu vực phát triển đô thị:

a) Khu vực lõi đô thị

- Vị trí: Thuộc khu vực trung tâm thành phố bao gồm 6 phường (các Phường 1, 2, 4, 9, một phần diện tích Phường 3, 8).

- Chức năng: Là phân vùng trung tâm của thành phố, có trung tâm hành chính mới của tỉnh Vĩnh Long (Phường 9) và khu vực đô thị lịch sử (Phường 1), tập trung các cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ, văn phòng quan trọng của tỉnh và thành phố.

- Định hướng: Tập trung các chức năng đô thị, hình thành đô thị sầm uất, đồng bộ xứng tầm là bộ mặt của tỉnh Vĩnh Long. Trọng điểm đô thị trung tâm hành chính mới của tỉnh Vĩnh Long (phường 9), trung tâm đô thị lịch sử (phường 1). Trục trung tâm hướng Đông Tây: Kéo dài tuyến đường Võ Văn Kiệt kết nối 2 trọng điểm đô thị, phát triển đô thị mới phường 2.

b) Khu vực đô thị chuyển tiếp

- Vị trí: Nằm bao quanh khu lõi đô thị , gồm Phường 5, 3, 8 và mở rộng ra phần lớn 4 phường mới Trường An, Tân Ngãi , Tân Hòa, Tân Hội và một phần nhỏ 3 xã Tân Hạnh, Phước Hậu, Thanh Đức của huyện Long Hồ.

- Chức năng: Đáp ứng sự gia tăng nhu cầu nhà ở cho dân số gia tăng đến năm 2035, xây dựng nhà ở và các công trình công cộng đô thị phục vụ cho cư dân. Phân vùng này đáp ứng nhu cầu nhà ở mật độ thấp, nhiều cây xanh hơn so với khu vực lõi đô thị.

- Định hướng: Vùng đô thị chuyển tiếp được hợp thành bởi các đô thị mới với các kênh rạch bao quanh. Kết nối cây xanh ven các kênh rạch bao bọc khu đô thị mới bên trong đô thị, hình thành trung tâm đô thị mới có tính công cộng cao, giàu cây xanh mặt nước. Xây dựng các tuyến đường vành đai và hướng tâm cho các khu đô thị đảm bảo liên kết trong khu đô thị và liên kết các khu đô thị mới; Hình thành trọng điểm sản xuất mới.

c) Khu vực ngoại thành

- Vị trí: Nằm ở vòng ngoài cùng của đô thị, gồm một phần các Phường Tân Hội, Tân Hòa, Tân Ngãi, phần còn lại của 3 xã Tân Hạnh, Phước Hậu và Thanh Đức của huyện Long Hồ.

- Chức năng: Là khu vực nhằm bảo vệ môi trường nhiều cây xanh của khu quy hoạch, và đóng vai trò kết nối đô thị và nông thôn.

- Định hướng: Tổ chức các hoạt động nông nghiệp với các cơ sở sản xuất liên quan nông nghiệp. Bố trí các trọng điểm sản xuất công nghiệp, dịch vụ du lịch, (logistic),... Phát triển nhà ở quy mô nhỏ phục vụ người dân sản xuất nông nghiệp.

d) Khu vực Cù lao An Bình

- Vị trí: Nằm phía Bắc thuộc 2 xã An Bình, Hòa Ninh của huyện Long Hồ.

- Chức năng: Là trọng điểm du lịch đậm chất đồng bằng sông Cửu Long với thiên nhiên phong phú, xây dựng với mật độ thấp, chú trọng bảo tồn cảnh quan vốn có.

- Định hướng: Phát triển du lịch trên cơ sở tăng cường kết nối với trung tâm Thành phố Vĩnh Long ở một phần khu vực tiếp giáp với sông Tiền và sông Cổ Chiên. Bảo tồn cảnh quan vốn có của Cù lao các khu vực ven sông còn lại và khu vực phía trong.

2. Lộ trình thực hiện các khu vực phát triển đô thị:

a) Giai đoạn 1: từ năm 2020 đến năm 2025

- Tập trung đầu tư phát triển hoàn chỉnh, cải tạo chỉnh trang khu đô thị lõi; Mở rộng phát triển lan tỏa đô thị qua khu vực các phường Tân Ngãi và Trường An, trong đó tập trung xây dựng hạ tầng khung - động lực kết nối phát triển du lịch qua khu vực cù lao An Bình.

- Tập trung huy động các nguồn lực đầu tư các dự án hạ tầng khung (HTKT&HTXH) tạo động lực phát triển đô thị. Từng bước nâng cao chất lượng đô thị nhằm hoàn thiện tiêu chuẩn đô thị loại II. Hoàn thiện và bổ sung các khu chức năng của đô thị. Phát triển các khu đô thị mới (ĐTM) phường 2, ĐTM phường 5, ĐTM Trường An và khu công nghiệp phía Tây theo các quy hoạch chi tiết được duyệt. Kết nối phát triển lan tỏa đô thị phường 8, phường 9 qua khu vực đô thị chuyển tiếp thuộc các phường Tân Ngãi và Trường An.

- Đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng khung tạo động lực phát triển đô thị:

Hạ tầng xã hội: Tiếp tục hoàn thiện trung tâm hành chính cấp tỉnh, Khu trung tâm phức hợp thương mại của tỉnh, trung tâm thương mại phường 4, trung tâm hội nghị, triển lãm tỉnh, bênh viên Triều An giai đoạn 2, … Cải tạo, nâng cấp các trường đại học cao đẳng, mở rộng trường Đại học Xây dựng miền Tây, bố trí 4 trường Trung học phổ thông mới tại các khu vực phát triển đô thị mới. Cải tạo, nâng cấp bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh Long, Xây dựng bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Vĩnh Long, bệnh viện Sản-Nhi tỉnh Vĩnh Long. Xây dựng Khu thương mại dịch vụ và du lịch Mỹ Thuận; Trung tâm thương mại phường 8, Trung tâm thương mại dịch vụ khu vực phường 1, phát triển mở rộng khu thương mại, dịch vụ phục vụ du lịch mở rộng qua xã An Bình.

Hạ tầng kỹ thuật: Đầu tư các trục giao thông chính trung tâm thành phô: đường Võ Văn Kiệt nối dài, đường Nguyễn Huệ; Đường vành đai đô thị mới liền 3 phường, mở rộng Hương lộ 18 đến cụm công nghiệp thành phố .… Xây dựng bến xe khách tỉnh Vĩnh Long. Nâng cấp cải tạo hệ thống cấp nước thành phố Vĩnh Long. Đầu tư phát triển và cải tạo hệ thống lưới điện trung, hạ thế và trạm đảm bảo phục vụ nhu cầu sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt dân cư. Đầu tư nâng cấp hệ thống chiếu sáng đèn đô thị thành phố Vĩnh Long. Cải tạo hệ thống thoát nước ở khu vực trung tâm thành phố kết hợp xây dựng hồ điều tiết phục vụ chống ngập úng, thực hiện dự án thoát nước đê bao chống ngập (khu vực sông Cái Cá). Cải tạo hệ thống thoát nước thành phố Vĩnh Long. Đầu tư xây dựng công viên nghĩa trang thành phố Vĩnh Long, xây dựng nhà tang lễ, nhà hỏa táng trong nghĩa trang thành phố, khu xử lý liên hợp cấp tỉnh, từng bước xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng cho thành phố.

b) Giai đoạn 2: Từ năm 2026 đến năm 2030

- Tiếp tục đẩy mạnh đầu tư hạ tầng đô thị nhằm hoàn thiện các chỉ tiêu của đô thị loại II. Huy động các nguồn lực phát triển mở rộng khu đô thị lõi thành phố về khu vực các phường Tân Ngãi, Tân Hòa, Tân Hội, Trường An và các xã Tân Hạnh, Phước Hậu, Thanh Đức; thu hút đầu tư hoàn thiện khu công nghiệp phía Tây, phát triển hoàn chỉnh khu du lịch cù lao An Bình.

- Đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng khung tạo động lực phát triển đô thị:

Hạ tầng xã hội: Trung tâm thương mại dịch vụ cạnh trung tâm hành chính mới, Trung tâm thương mại Tân Hữu, xây dựng mới công trình giáo dục cấp đô thị, nâng cấp trung tâm thể thao tỉnh… Bổ sung hoàn thiện các công trình giáo dục đào tạo cấp đô thị, nâng cấp các cơ sở giáo dục của thành phố Vĩnh Long. Nâng cấp Trung tâm y tế thành phố Vĩnh Long với quy mô 200 giường, nâng cấp bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh Long 1200 giường, Nâng cấp, đầu tư cơ sở vật chất cho hệ thống các bệnh viện và cơ sở y tế trên địa bàn thành phố Vĩnh Long.

Hạ tầng kỹ thuật: Đường Võ Văn Kiệt nôi dai, đường tránh, đường nối Quốc lộ 1 đến thị trấn Long Hồ, đầu tư các trục giao thông chính tại các khu vực mở rộng đô thị trung tâm: các trục hướng tâm (trục Đông Tây, Tây Nam, Đông Nam) và các trục vành đai… Nâng cấp cải tạo hệ thống cấp nước thành phố Vĩnh Long. Mở rộng công viên nghĩa trang thành phố Vĩnh Long quy mô 30ha, xây dựng các trạm xử lý nước thải tập trung theo từng lưu vực.

IV. Danh mục các dự án hạ tầng khung theo nguồn vốn theo từng giai đoạn

1. Danh mục các dự án: Xem phụ lục đính kèm.

2. Nhu cầu vốn tổng hợp toàn chương trình:

Tổng mức đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng khung, công trình đầu mối ưu tiên trên địa bàn thành phố Vĩnh Long theo các giai đoạn phát triển khoảng 27.204,93 tỷ đồng (trong đó giai đoạn 2020-2025 là 14.725,9 tỷ đồng, giai đoạn 2026-2030 là 12.479,03 tỷ đồng); Phân bổ theo các nguồn vốn như sau:

- Ngân sách (Trung ương, tỉnh, thành phố): chiếm 44,5% (khoảng 12.118,4 tỷ đồng).

- Vay, viện trợ: chiếm 9,85% (khoảng 2.679,8 tỷ đồng).

- Vốn xã hội hóa (từ doanh nghiệp, huy động nhân dân: chiếm 45,6% (khoảng 12.406,7 tỷ đồng).

3. Giải pháp về nguồn vốn:

- Tận dụng tối đa các nguồn vốn hỗ trợ từ Trung ương, vốn vay từ ngân hàng chính sách. Nguồn vốn ngân sách và tín dụng ưu đãi để hỗ trợ đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội.

- Xây dựng danh mục các dự án kêu gọi vốn đầu tư nước ngoài, trong đó xác định rõ các ngành, lĩnh vực, sản phẩm ưu tiên. Huy động các nguồn vốn đầu tư hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư triển khai dự án.

- Phối hợp chặt chẽ với các Sở, ban ngành triển khai các công trình, dự án của Sở ngành đang thực hiện trên địa bàn đúng kế hoạch.

- Đề ra các chính sách ưu đãi cho các nhà đầu tư tư nhân về thuế, cơ sở hạ tầng, giải phóng mặt bằng, mở rộng các hình thức đầu tư như BOT, BT và các hình thức khác để thu hút vốn của doanh nghiệp...

- Đẩy mạnh việc thực hiện chương trình thu hút vốn đầu tư không hoàn lại của các nước, các tổ chức quốc tế và các tổ chức phi chính phủ vào phát triển kết cấu hạ tầng và hỗ trợ sản xuất.

- Đối với nguồn vốn FDI cần đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính tạo điều kiện thuận lợi và thông thoáng để thu hút các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển sản xuất kinh doanh trên địa bàn.

- Đổi mới cơ chế, chính sách để huy động mạnh nguồn lực đất đai vào phát triển hạ tầng. Bổ sung và ban hành mới các cơ chế chính sách phát triển đô thị phù hợp trong từng giai đoạn.

Quyết định 752/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long đến năm 2030

  • Số hiệu: 752/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 31/03/2021
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Lê Quang Trung
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 31/03/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra