Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 750/QĐ-TCT | Hà Nội, ngày 20 tháng 04 năm 2015 |
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Luật số 31/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng;
Căn cứ Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế, các Luật thuế, Pháp Lệnh thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ Tài chính quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh.
Căn cứ Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc (TABMIS) và Quyết định số 759/QĐ-BTC ngày 16/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013;
Căn cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
Căn cứ hướng dẫn tại Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
Căn cứ Quyết định số 78/2007/QĐ-BTC ngày 18/9/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế hướng dẫn, giải đáp vướng mắc về chính sách thuế, quản lý thuế và giải quyết các thủ tục hành chính thuế của người nộp thuế theo cơ chế “một cửa”;
Căn cứ Quyết định số 115/2009/QĐ-TTg ngày 28/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kê khai và kế toán thuế;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình lựa chọn người nộp thuế bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh và quy trình thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế của ngân hàng, thay thế Quyết định số 1307/QĐ-TCT ngày 18/8/2014 của Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế ban hành Quy trình lựa chọn doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh và quy trình thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế của ngân hàng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thủ trưởng các Vụ, đơn vị tương đương thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chi cục trưởng Chi cục Thuế quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TỔNG CỤC TRƯỞNG |
LỰA CHỌN NGƯỜI NỘP THUẾ BÁN HÀNG HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI HÀNG HÓA CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI, NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI MUA TẠI VIỆT NAM MANG THEO KHI XUẤT CẢNH VÀ QUY TRÌNH THANH TOÁN, HOÀN TRẢ SỐ TIỀN THUẾ ĐÃ ỨNG TRƯỚC, TIỀN PHÍ DỊCH VỤ HOÀN THUẾ CỦA NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 750/QĐ-TCT ngày 20/4/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
- Xác định cụ thể nội dung và trình tự công việc cơ quan thuế, công chức thuế thực hiện lựa chọn NNT tham gia bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh qua cửa khẩu, Sân bay quốc tế, cảng biển quốc tế áp dụng hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài (sau đây gọi tắt là cửa khẩu hoàn thuế) theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ Tài chính (sau đây gọi tắt là Thông tư số 72/2014/TT-BTC) và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
- Xác định cụ thể nội dung và trình tự các bước công việc cần phải làm của cơ quan thuế khi thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế được hưởng của ngân hàng thương mại theo quy định tại Điều 21 Thông tư số 72/2014/TT-BTC.
Quy trình này được áp dụng đối với cơ quan Tổng cục Thuế, Cục Thuế và Chi cục Thuế trong việc giải quyết lựa chọn NNT bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh qua cửa khẩu hoàn thuế và thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế của ngân hàng theo quy định của Thông tư số 72/2014/TT-BTC và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
Các chữ viết tắt và từ ngữ trong Quy trình này được hiểu như sau:
- QHS: Ứng dụng theo dõi nhận, trả hồ sơ thuế (bao gồm cả phân hệ theo dõi nhận, trả hồ sơ trên ứng dụng quản lý thuế tập trung (TMS) cho các tỉnh đã triển khai TMS)
- QLCV: Ứng dụng quản lý công văn-tờ trình.
- NHTM: Ngân hàng thương mại làm đại lý hoàn thuế.
- NSNN: Ngân sách nhà nước.
- NNT: Người nộp thuế.
- GTGT: Giá trị gia tăng.
- CQT: Cơ quan thuế.
- Luật Quản lý thuế: Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 31/2013/QH13 ngày 19/6/2013.
- Thông tư số 72/2014/TT-BTC: Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ Tài chính quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh.
- Quyết định số 78/2007/QĐ-BTC: Quyết định số 78/2007/QĐ-BTC ngày 18/9/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế hướng dẫn, giải đáp vướng mắc về chính sách thuế, quản lý thuế và giải quyết các thủ tục hành chính thuế của NNT theo cơ chế “một cửa”.
- Thông tư số 156/2013/TT-BTC: Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ.
- Thông tư số 08/2013/TT-BTC: Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/1/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc (TABMIS) và Quyết định số 759/QĐ-BTC ngày 16/4/2013 về việc đính chính Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/1/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc (TABMIS).
- Bộ phận HCVT: Phòng Hành chính thuộc Cục Thuế, Đội thuộc Chi cục Thuế có chức năng, nhiệm vụ thực hiện công tác hành chính, văn thư.
- Bộ phận “một cửa”: Là bộ phận thuộc Phòng Tuyên truyền và Hỗ trợ người nộp thuế, có chức năng tiếp nhận hồ sơ trực tiếp từ người nộp thuế theo Quyết định số 78/2007/QĐ-BTC.
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ: Là bộ phận HCVT, bộ phận “một cửa” có chức năng, nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ, cụ thể: tiếp nhận trực tiếp từ NNT (bộ phận “một cửa”), tiếp nhận qua đường bưu chính (bộ phận HCVT) và tiếp nhận qua giao dịch điện tử (bộ phận “một cửa”).
- Bộ phận KK&KTT: Phòng Kê khai và Kế toán thuế thuộc Cục Thuế; Đội Kê khai- Kế toán thuế hoặc Đội Kê khai - Kế toán thuế và Tin học thuộc Chi cục Thuế.
- Bộ phận Kiểm tra: Phòng Kiểm tra thuế thuộc Cục Thuế, Đội Kiểm tra thuế thuộc Chi cục Thuế.
- Bộ phận TTHT NNT: Phòng Tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế thuộc Cục Thuế; Đội tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế thuộc Chi cục Thuế.
- Bộ phận Quản lý ấn chỉ: Phòng Quản lý ấn chỉ thuộc Cục Thuế thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, Bộ phận Ấn chỉ thuộc Phòng Hành chính-Quản trị-Tài vụ-Ấn chỉ thuộc Cục Thuế; Bộ phận Ấn chỉ thuộc Đội Hành chính-Nhân sự-Tài vụ-Ấn chỉ thuộc Chi cục Thuế.
- NNT: doanh nghiệp kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình cá nhân kinh doanh thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
- Quy trình lựa chọn NNT bán hàng hoàn thuế GTGT: Quy trình lựa chọn NNT bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh.
- Khách nước ngoài: người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
I. QUY TRÌNH LỰA CHỌN NNT BÁN HÀNG HOÀN THUẾ GTGT
1. Lựa chọn NNT bán hàng hoàn thuế GTGT
1.1. Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ NNT đăng ký bán hàng hoàn thuế GTGT
Việc tiếp nhận hồ sơ NNT đăng ký bán hàng hoàn thuế GTGT được thực hiện theo cơ chế “một cửa” ban hành kèm theo Quyết định số 78/2007/QĐ-BTC. Cụ thể như sau:
1.1.1. Trường hợp hồ sơ NNT đăng ký bán hàng hoàn thuế GTGT gửi qua đường bưu chính, bộ phận HCVT tiếp nhận hồ sơ thực hiện:
- Đăng ký văn bản “đến” theo quy định;
- Chuyển hồ sơ đến bộ phận “một cửa” ngay sau khi đăng ký văn bản đến;
- Thời gian chuyển đến bộ phận “một cửa” ngay trong ngày làm việc.
1.1.2. Trường hợp hồ sơ NNT đăng ký bán hàng hoàn thuế GTGT nộp trực tiếp tại bộ phận “một cửa” và hồ sơ do bộ phận HCVT chuyển đến, bộ phận “một cửa” thực hiện:
- Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ đăng ký bán hàng hoàn thuế GTGT theo quy định tại khoản 2, Điều 13 Thông tư số 72/2014/TT-BTC và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
- Trường hợp hồ sơ NNT đăng ký bán hàng hoàn thuế GTGT chưa đầy đủ, chưa đúng thủ tục:
+ Hồ sơ NNT đăng ký bán hàng hoàn thuế GTGT nhận trực tiếp từ NNT: Hướng dẫn, cung cấp mẫu biểu cho NNT để bổ sung, điều chỉnh hồ sơ đăng ký bán hàng hoàn thuế GTGT theo quy định;
+ Hồ sơ NNT đăng ký bán hàng hoàn thuế GTGT nhận qua đường bưu chính: Lập Thông báo hồ sơ chưa đủ, chưa đúng thủ tục (mẫu số 01/QTr-TB ban hành kèm theo Quy trình này) chuyển bộ phận HCVT gửi NNT. Thời gian thực hiện chậm nhất không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày CQT nhận được hồ sơ NNT đăng ký bán hàng hoàn thuế GTGT;
- Trường hợp hồ sơ NNT đăng ký bán hàng hoàn thuế GTGT đã đầy đủ, đúng thủ tục, thực hiện:
+ Đăng ký văn bản “đến” theo quy định;
+ Nhập vào chương trình ứng dụng QHS của ngành Thuế;
+ Lập và in Phiếu hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ hoàn thuế cho NNT từ chương trình ứng dụng QHS để gửi NNT và lưu 01 bản.
1.1.3. Trường hợp hồ sơ NNT đăng ký bán hàng hoàn thuế GTGT gửi đến qua giao dịch điện tử:
Bộ phận “một cửa” tiếp nhận hồ sơ thực hiện tiếp nhận, kiểm tra thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử theo quy định. Hồ sơ NNT gửi đến CQT thông qua giao dịch điện tử phải tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử:
- Trường hợp hồ sơ NNT đăng ký bán hàng hoàn thuế GTGT chưa đầy đủ, đúng thủ tục theo quy định thì lập và gửi thư điện tử cho NNT thông báo về việc hồ sơ chưa đúng, chưa đủ thủ tục (mẫu số 01/QTr-TB ban hành kèm theo Quy trình này);
- Trường hợp hồ sơ NNT đăng ký bán hàng hoàn thuế GTGT đầy đủ, đúng thủ tục theo quy định thì lập và gửi thư điện tử cho NNT Phiếu hẹn trả kết quả từ chương trình ứng dụng QHS của ngành Thuế để gửi NNT và lưu 01 bản.
1.1.4. Bộ phận “một cửa” nêu trên có trách nhiệm chuyển hồ sơ đã đầy đủ, đúng thủ tục đến bộ phận KK&KTT (bộ phận giải quyết) trong ngày làm việc hoặc chậm nhất là đầu giờ ngày làm việc tiếp theo kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký bán hàng hoàn thuế GTGT của NNT.
Thời gian thực hiện các công việc của Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ nêu trên chậm nhất không quá 01 (một) ngày làm việc.
1.2. Bước 2: Giải quyết hồ sơ NNT đăng ký bán hàng hoàn thuế GTGT
Bộ phận KK&KTT thực hiện:
1.2.1. Nhận hồ sơ do bộ phận “một cửa” chuyển đến theo quy định. Căn cứ hồ sơ NNT đăng ký bán hàng hoàn thuế GTGT và thông tin đăng ký kê khai của NNT có tại CQT, Bộ phận KK&KTT đối chiếu với điều kiện lựa chọn doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT quy định tại Điều 13 Thông tư số 72/2014/TT-BTC) và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
1.2.2. Phân tích hồ sơ NNT đăng ký bán hàng hoàn thuế GTGT:
a) Trường hợp hồ sơ đăng ký bán hàng hoàn thuế GTGT của NNT không đáp ứng điều kiện thì dự thảo Thông báo về việc hồ sơ không đủ điều kiện gửi NNT nêu rõ lý do kèm theo tờ trình, chậm nhất không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi CQT nhận đủ hồ sơ (mẫu số 02/QTr-TB ban hành kèm theo Quy trình này).
b) Trường hợp hồ sơ đăng ký bán hàng hoàn thuế GTGT của NNT còn thiếu thông tin về quản lý thuế, thông tin số liệu chưa rõ ràng thì bộ phận KK&KTT dự thảo Thông báo về việc giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu (mẫu số 01/KTTT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC), trình Thủ trưởng CQT duyệt, ký gửi NNT. Thời hạn thực hiện công việc này chậm nhất là 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của bộ phận “một cửa” gửi đến.
c) Trường hợp hồ sơ đăng ký bán hàng hoàn thuế GTGT của NNT đã đủ điều kiện theo quy định: Dự thảo Văn bản thông báo công nhận NNT bán hàng hoàn thuế GTGT (mẫu theo phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 72/2014/TT-BTC) kèm theo tờ trình (tờ trình phải nêu rõ NNT đủ các điều kiện quy định tại Điều 13 Thông tư số 72/2014/TT-BTC) và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
d) Trường hợp chi nhánh, cửa hàng, đại lý bán hàng (của NNT) đóng trụ sở tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với tỉnh, thành phố nơi NNT đóng trụ sở chính thì Bộ phận KK&KTT (thuộc CQT nơi NNT đóng trụ sở chính) tra cứu thông tin trên ứng dụng Quản lý thuế tập trung của toàn ngành (TMS) đối với các tỉnh đã triển khai TMS, hoặc gửi thư điện tử tới CQT quản lý trực tiếp chi nhánh, cửa hàng, đại lý của NNT để xác nhận thông tin quản lý thuế của chi nhánh, cửa hàng, đại lý của NNT để xác nhận thông tin quản lý thuế của chi nhánh, cửa hàng, đại lý làm căn cứ xem xét lựa chọn NNT bán hàng hoàn thuế GTGT theo quy định. Chậm nhất không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của CQT quản lý trụ sở chính của NNT, CQT quản lý trực tiếp chi nhánh, cửa hàng, đại lý phải có thư điện tử (gắn chữ ký số) trả lời cho CQT đã gửi xác nhận thông tin. Thông tin xác nhận là thông tin liên quan đến việc lựa chọn NNT bán hàng hoàn thuế GTGT cho khách nước ngoài quy định tại Điều 13 Thông tư số 72/2014/TT-BTC và các văn bản hướng dẫn thực hiện, tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế và pháp luật nhà nước. Trường hợp chưa sử dụng chữ ký số thì gửi thư điện tử xác nhận thông tin gửi cho CQT nơi NNT đóng trụ sở chính và ngay sau đó gửi văn bản bằng giấy.
1.2.3. Trường hợp NNT đăng ký bán hàng hoàn thuế GTGT thuộc Chi cục Thuế quản lý trực tiếp, bộ phận KK&KTT thuộc Chi cục thuế thực hiện các công việc nêu trên. Chi cục thuế quản lý trực tiếp NNT có tờ trình kèm theo dự thảo Văn bản thông báo công nhận NNT bán hàng hoàn thuế GTGT (mẫu theo phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 72/2014/TT-BTC) hoặc dự thảo văn bản trả lời NNT nêu rõ lý do, trình lãnh đạo Cục thuế địa phương duyệt ký gửi NNT.
Thời gian thực hiện các công việc nêu trên chậm nhất không quá 04 (bốn) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
1.3. Bước 3: Ban hành văn bản thông báo công nhận NNT bán hàng hoàn thuế GTGT
Thủ trưởng CQT địa phương nơi NNT đăng ký trụ sở chính duyệt, ký văn bản thông báo công nhận doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT (mẫu Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 72/2014/TT-BTC) và các văn bản có liên quan theo thẩm quyền quy định.
Thời gian thực hiện chậm nhất không quá 01 (một) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ trình.
1.4. Bước 4: Lưu hành văn bản thông báo công nhận NNT bán hàng hoàn thuế GTGT và các văn bản có liên quan
1.4.1. Bộ phận HCVT thực hiện:
- Thực hiện thủ tục lưu hành văn bản “đi” theo quy định.
- Nhập vào chương trình ứng dụng QHS của ngành Thuế đối với hồ sơ của NNT đăng ký bán hàng hoàn thuế GTGT hoặc QLCV đối với trường hợp khác theo quy định.
- Chuyển văn bản thông báo và các văn bản có liên quan như sau:
+ Gửi văn bản thông báo công nhận NNT bán hàng hoàn thuế GTGT và các văn bản có liên quan (nếu có) qua đường bưu chính cho NNT; đồng thời gửi các bộ phận có liên quan thuộc CQT (bộ phận KK&KTT, bộ phận Kiểm tra, bộ phận Quản lý ấn chỉ, bộ phận Tuyên truyền và Hỗ trợ NNT…), cơ quan hải quan trên địa bàn, ngân hàng đại lý hoàn thuế GTGT, UBND địa phương nơi NNT đăng ký bán hàng hoàn thuế GTGT và lưu trữ theo chế độ quy định.
Trường hợp NNT thuộc Chi cục Thuế quản lý, bộ phận HCVT gửi cho Chi cục Thuế để Chi cục Thuế trả kết quả giải quyết cho NNT theo quy định. Trường hợp quá thời gian giải quyết, trả kết quả theo đường bưu chính mà NNT chưa nhận được kết quả thì NNT liên hệ trực tiếp với CQT và trả kết quả tại bộ phận “một cửa”.
1.4.2. Bộ phận “một cửa” trả kết quả giải quyết hồ sơ cho NNT đến nhận trực tiếp tại CQT theo Phiếu hẹn trả kết quả:
Văn bản thông báo công nhận NNT bán hàng hoàn thuế GTGT và các văn bản có liên quan (nếu có); đồng thời gửi các bộ phận có liên quan thuộc CQT (bộ phận KK&KTT, bộ phận Kiểm tra, bộ phận Quản lý ấn chỉ, bộ phận Tuyên truyền và Hỗ trợ NNT…), cơ quan hải quan trên địa bàn, ngân hàng đại lý hoàn thuế GTGT, UBND địa phương nơi NNT đăng ký bán hàng hoàn thuế GTGT và lưu trữ theo chế độ quy định
Trường hợp NNT thuộc Chi cục Thuế quản lý, Cục Thuế gửi cho Chi cục Thuế để Chi cục Thuế trả kết quả giải quyết cho NNT theo quy định.
1.4.3. Thời gian thực hiện các công việc nêu trên ngay trong ngày làm việc hoặc chậm nhất là đầu giờ ngày làm việc tiếp theo kể từ khi nhận được văn bản thông báo công nhận NNT bán hàng hoàn thuế GTGT và các văn bản có liên quan đã được thủ trưởng CQT ký.
1.4.4. Văn bản thông báo công nhận NNT bán hàng hoàn thuế GTGT, văn bản thông báo NNT điều chỉnh, chấm dứt bán hàng hoàn thuế GTGT đều phải gửi 01 bản về Tổng cục Thuế (Vụ Tuyên truyền Hỗ trợ NNT) để làm cơ sở đăng Website Tổng cục Thuế.
1.5. Bước 5: Hướng dẫn NNT bán hàng hoàn thuế GTGT thực hiện thủ tục đăng ký phát hành và sử dụng mẫu Hóa đơn GTGT kiêm tờ khai hoàn thuế và các thủ tục khác có liên quan
1.5.1. Bộ phận Tuyên truyền Hỗ trợ (TTHT) căn cứ hướng dẫn tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC và các văn bản hướng dẫn thực hiện, có trách nhiệm hướng dẫn NNT được công nhận bán hàng hoàn thuế GTGT thực hiện:
- In và đặt biển thông báo NNT bán hàng hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài (dưới đây viết tắt là lôgô) tại địa điểm bán hàng hoàn thuế GTGT cho khách nước ngoài.
- Hồ sơ, thủ tục đăng ký phát hành và sử dụng mẫu Hóa đơn GTGT kiêm tờ khai hoàn thuế.
- Tập huấn, hướng dẫn cho NNT cách lập hóa đơn Hóa đơn GTGT kiêm tờ khai hoàn thuế.
- Rà soát, xác định nhu cầu mua hóa đơn đối với NNT tham gia bán hàng hoàn thuế GTGT trong quá trình thực hiện nghiệp vụ hướng dẫn cho NNT có liên quan, chuyển bộ phận Quản lý ấn chỉ theo quy định.
1.5.2. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đăng ký phát hành và sử dụng mẫu Hóa đơn GTGT kiêm tờ khai hoàn thuế của NNT, đóng dấu “Ngày nhận” và chuyển cho Bộ phận Ấn chỉ ngay trong ngày.
1.5.3. Bộ phận Quản lý ấn chỉ lập kế hoạch in hóa đơn GTGT kiêm tờ khai hoàn thuế theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 72/2014/TT-BTC và giải quyết theo quy định.
1.5.4. Bộ phận Tuyên truyền Hỗ trợ của Tổng cục Thuế có trách nhiệm công khai danh sách NNT bán hàng hoàn thuế GTGT trên trang Thông tin điện tử ngành thuế, phối hợp với các cơ quan liên quan tại Trung ương công khai trên các trang thông tin điện tử và phương tiện truyền thông của các cơ quan Trung ương; Bộ phận Tuyên truyền Hỗ trợ của Cục Thuế có trách nhiệm công khai danh sách NNT bán hàng hoàn thuế GTGT trên trang Thông tin điện tử của Cục Thuế và phối hợp với các cơ quan liên quan trên địa bàn tỉnh, thành phố thực hiện công khai trên các trang thông tin điện tử và phương tiện truyền thông của các cơ quan cấp tỉnh, thành phố.
1.5.5. NNT có trách nhiệm treo 01 lôgô ở phía bên ngoài trước cửa hàng và 01 lôgô cùng với văn bản thông báo chấp nhận NNT bán hàng hoàn thuế GTGT ở vị trí dễ thấy nhất trong cửa hàng.
1.5.6. Bộ phận KK&KTT: có trách nhiệm hướng dẫn NNT kê khai việc bán hàng hoàn thuế GTGT theo đúng quy định của pháp luật về quản lý thuế. Đối với NNT là doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình cá nhân kinh doanh thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, bộ phận KK&KTT căn cứ hướng dẫn của pháp luật về quản lý thuế và theo các văn bản hướng dẫn của Tổng cục Thuế để hướng dẫn NNT kê khai theo đúng quy định. Bộ phận KK&KTT cần lưu ý phối hợp với các bộ phận có liên quan để theo dõi, giám sát tình hình nộp thuế đối với việc bán hàng hoàn thuế GTGT của đối tượng NNT khai thuế theo phương pháp trực tiếp theo đúng quy định.
2. Trường hợp NNT đăng ký điều chỉnh, chấm dứt việc bán hàng hoàn thuế GTGT
2.1. Đối với trường hợp điều chỉnh việc bán hàng
Các bước thực hiện tương tự như đối với NNT nộp hồ sơ đăng ký bán hàng hoàn thuế GTGT quy định tại Mục I Phần A nêu trên.
2.2. Đối với trường hợp chấm dứt việc bán hàng
2.2.1. Trường hợp NNT đã được CQT có văn bản thông báo công nhận bán hàng hoàn thuế GTGT, nếu chấm dứt bán hàng hoàn thuế GTGT thì các bước tương tự như đối với NNT nộp hồ sơ đăng ký bán hàng hoàn thuế GTGT nêu trên. Tuy nhiên, Bước 2 thực hiện như sau:
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ: chuyển hồ sơ NNT đề nghị chấm dứt bán hàng đến bộ phận Kiểm tra theo chức năng được Thủ trưởng CQT phân công để thực hiện kiểm tra theo quy định.
Bộ phận Kiểm tra thực hiện như sau:
Nhận hồ sơ do bộ phận tiếp nhận chuyển đến theo quy định.
+ Thực hiện thủ tục kiểm tra theo quy định tại Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và các văn bản quy định hướng dẫn thi hành và theo Quy trình kiểm tra của Tổng cục Thuế. Khi thực hiện kiểm tra, cần lưu ý như sau:
+ Căn cứ hồ sơ NNT đề nghị chấm dứt bán hàng. Bộ phận kiểm tra của Cục Thuế, Chi cục Thuế trực tiếp kiểm tra đối chiếu thông tin trên hồ sơ NNT đăng ký bán hàng hoàn thuế GTGT với dữ liệu đăng ký thuế trên hệ thống tin học của CQT; kiểm tra tình hình phát hành và sử dụng hóa đơn, tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế liên quan đến việc bán hàng hoàn thuế GTGT, việc tháo bỏ lôgô.
- Sau khi có kết quả kiểm tra, bộ phận Kiểm tra dự thảo Thông báo về việc chấm dứt bán hàng hoàn thuế GTGT (theo mẫu 03/QTr-TB ban hành kèm theo Quy trình này) trình lãnh đạo Cục Thuế duyệt, ký gửi NNT, cơ quan hải quan, NHTM, bộ phận TTHT, Bộ phận KK&KTT và các đơn vị có liên quan theo quy định.
Thời gian thực hiện chậm nhất không quá 19 (mười chín) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển đến; trường hợp Chi cục Thuế kiểm tra thì thời gian thực hiện chậm nhất không quá 18 (mười tám) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ Chi cục Thuế phải có văn bản báo cáo Cục Thuế địa phương nơi NNT đóng trụ sở chính.
2.2.2. Trường hợp NNT vi phạm các quy định về việc hoàn thuế giá trị gia tăng tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC. Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, quyết định chấm dứt việc bán hàng hoàn thuế:
- Bộ phận kiểm tra thực hiện kiểm tra tương tự như đối với NNT đề nghị chấm dứt bán hàng hoàn thuế GTGT nêu trên.
- Sau khi có kết quả kiểm tra, bộ phận Kiểm tra dự thảo Quyết định về việc chấm dứt bán hàng hoàn thuế GTGT của NNT (theo mẫu 04/QTr-HT ban hành kèm theo Quy trình này) trình lãnh đạo Cục Thuế duyệt, ký gửi NNT, cơ quan hải quan trên địa bàn, NHTM, bộ phận TTHT, Bộ phận KK&KTT và các đơn vị có liên quan theo quy định.
3.1. Cục Thuế:
Nếu có thay đổi định kỳ hàng tháng, chậm nhất là ngày 05 của tháng sau kỳ báo cáo, bộ phận “một cửa” tại Cục Thuế tổng hợp báo cáo danh sách tên, mã số thuế, địa chỉ NNT bán hàng hoàn thuế GTGT; tên, mã số thuế, địa chỉ NNT điều chỉnh; tên, mã số thuế, địa chỉ NNT chấm dứt việc bán hàng hoàn thuế GTGT về Cục Thuế và Tổng cục Thuế (Vụ Tuyên truyền Hỗ trợ người nộp thuế, Vụ Kê khai và kế toán thuế).
3.2. Tổng cục Thuế:
- Vụ Tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế (TTHT):
+ Tổ chức các hình thức tuyên truyền về lợi ích của chính sách hoàn thuế GTGT cho khách nước ngoài khi xuất cảnh đến NNT trên địa bàn; hỗ trợ và hướng dẫn NNT tham gia đăng ký bán hàng hoàn thuế GTGT.
+ Ngay sau khi nhận được các Văn bản thông báo công nhận NNT bán hàng hoàn thuế GTGT, Văn bản thông báo NNT điều chỉnh, chấm dứt bán hàng hoàn thuế GTGT, có trách nhiệm tổng hợp, cập nhật ngay vào danh sách NNT bán hàng hoàn thuế GTGT đối với NNT đăng ký bán hàng hoàn thuế GTGT và bỏ tên NNT chấm dứt bán hàng hoàn thuế GTGT đối với NNT xin chấm dứt bán hàng trên trang thông tin điện tử ngành thuế.
+ Định kỳ vào ngày 30 hàng tháng kiểm tra, đối chiếu với báo cáo tổng hợp của các Cục Thuế để đảm bảo khớp đúng danh sách của NNT được công nhận bán hàng hoàn thuế GTGT, NNT điều chỉnh, chấm dứt việc bán hàng hoàn thuế GTGT.
+ Phối hợp với Vụ Kê khai và kế toán thuế để lập báo cáo Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính theo hướng dẫn tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC .
- Vụ Kê khai và kế toán thuế (KK&KTT): chủ trì, phối hợp với Vụ TTHT để lập báo cáo Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính theo hướng dẫn tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC.
- Cục Công nghệ thông tin: Duy trì hình thức công khai danh sách NNT được công nhận bán hàng hoàn thuế GTGT, NNT điều chỉnh, chấm dứt việc bán hàng hoàn thuế GTGT trên trang thông tin điện tử ngành thuế và hỗ trợ các Cục Thuế thực hiện công khai trên trang thông tin điện tử của Cục Thuế. Phối hợp với các cơ quan có liên quan để liên kết đăng tải thông tin tuyên truyền về chính sách hoàn thuế GTGT cho khách nước ngoài; đăng tải danh sách của NNT được công nhận bán hàng hoàn thuế GTGT, NNT điều chỉnh, chấm dứt việc bán hàng hoàn thuế GTGT.
1.1. Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ đề nghị thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế của NHTM làm đại lý hoàn thuế GTGT
Việc tiếp nhận hồ sơ ngân hàng đề nghị thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế được thực hiện theo cơ chế “một cửa” ban hành kèm theo Quyết định số 78/2007/QĐ-BTC. Cụ thể như sau:
1.1.1. Trường hợp hồ sơ đề nghị thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế gửi qua đường bưu chính, bộ phận HCVT tiếp nhận hồ sơ thực hiện:
- Đăng ký văn bản “đến” theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến bộ phận “một cửa” thực hiện nhập dữ liệu vào ứng dụng QHS. Thời gian thực hiện chậm nhất không quá 02 (hai) giờ làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đến lúc chuyển sang bộ phận “một cửa”.
- Bộ phận “một cửa” có trách nhiệm nhập dữ liệu vào ứng dụng QHS và chuyển hồ sơ đã đầy đủ thủ tục đến bộ phận KK&KTT ngay sau khi làm xong thủ tục tiếp nhận hồ sơ.
1.1.2. Trường hợp hồ sơ Ngân hàng đề nghị thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế nộp trực tiếp tại bộ phận “một cửa” và hồ sơ do bộ phận HCVT chuyển sang, bộ phận “một cửa” thực hiện:
Đối chiếu, kiểm tra tính đầy đủ, đúng thủ tục của hồ sơ đề nghị thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế theo quy định của Thông tư số 72/2014/TT-BTC.
- Trường hợp hồ sơ đề nghị thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế chưa đầy đủ, chưa đúng thủ tục:
+ Hồ sơ đề nghị thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế nhận trực tiếp từ NHTM: Hướng dẫn, cung cấp mẫu biểu cho NHTM để bổ sung, điều chỉnh hồ sơ đề nghị thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế theo quy định.
+ Hồ sơ đề nghị thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế nhận qua đường bưu chính: Lập Thông báo hồ sơ chưa đúng, chưa đủ thủ tục (mẫu số 01/QTr-TB ban hành kèm theo Quy trình này) chuyển bộ phận HCVT gửi NHTM. Thời gian thực hiện ngay sau khi nhận được hồ sơ đề nghị thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế từ bộ phận HCVT chuyển đến.
- Trường hợp hồ sơ đề nghị thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế đã đầy đủ, đúng thủ tục, bộ phận “một cửa” thực hiện:
Lập và in Phiếu hẹn trả kết quả cho NHTM từ chương trình ứng dụng QHS để gửi NHTM và lưu 01 bản, trong đó thời gian hẹn trả kết quả là 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày CQT nhận đủ hồ sơ đề nghị thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế của NHTM theo quy định.
Thời gian thực hiện các công việc của Bộ phận “một cửa” nêu trên, chậm nhất không quá 02 (hai) giờ làm việc kể từ khi nhận hồ sơ.
1.1.3. Bộ phận “một cửa” nêu trên có trách nhiệm chuyển hồ sơ đã đầy đủ, đúng thủ tục đến bộ phận KK&KTT ngay sau khi làm xong thủ tục tiếp nhận hồ sơ.
1.2. Bước 2: Giải quyết hồ sơ đề nghị thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế của NHTM
Bộ phận KK&KTT thực hiện:
- Nhận hồ sơ đề nghị thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế do bộ phận “một cửa” chuyển đến theo quy định.
- Căn cứ hồ sơ đề nghị thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế của NHTM, công chức thuế đối chiếu thông tin trên hồ sơ với dữ liệu trên hệ thống thông tin quản lý thuế của CQT, đối chiếu doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT đã đăng ký với CQT và doanh nghiệp trong bảng kê đề nghị thanh toán của Ngân hàng.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đáp ứng đủ điều kiện quy định: dự thảo Quyết định thanh toán theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 Thông tư số 72/2014/TT-BTC, đồng thời lập Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu số C1-04/NS ban hành kèm theo Quyết định số 759/QĐ-BTC ngày 16/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 08/2013/TT-BTC trình lãnh đạo Cục Thuế duyệt, ký gửi NHTM.
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ, không đáp ứng đủ điều kiện quy định: dự thảo Thông báo về việc không được hoàn thuế (mẫu số 02/HT-TB ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC), trình lãnh đạo Cục Thuế duyệt, ký gửi NHTM.
Thời gian thực hiện các công việc nêu trên chậm nhất không quá 08 (tám) giờ làm việc kể từ ngày bộ phận KK&KTT nhận được hồ sơ.
1.3. Bước 3: Ban hành quyết định thanh toán
Thủ trưởng CQT duyệt hồ sơ thanh toán, ký quyết định thanh toán, lệnh hoàn trả khoản thu NSNN và các văn bản có liên quan theo thẩm quyền quy định.
Thời gian thực hiện chậm nhất không quá 03 (ba) giờ làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ trình.
1.4. Bước 4: Lưu hành quyết định thanh toán
1.4.1. Bộ phận HCVT thực hiện:
- Thực hiện thủ tục lưu hành văn bản “đi” theo quy định.
- Nhập vào chương trình ứng dụng QHS của ngành Thuế đối với hồ sơ của NHTM hoặc QLCV đối với trường hợp khác theo quy định.
- Chuyển quyết định thanh toán và các văn bản có liên quan như sau:
+ Gửi quyết định thanh toán và các văn bản có liên quan (nếu có) qua đường bưu chính cho NHTM. Trường hợp NHTM đến nhận trực tiếp tại CQT theo phiếu hẹn trả kết quả thì Bộ phận HCVT chuyển cho Bộ phận “một cửa” trả kết quả giải quyết hồ sơ cho NHTM. Trường hợp bưu chính trả lại hoặc bị thất lạc văn bản gửi cho NHTM thì cơ quan Thuế giải quyết theo quy định hiện hành về thủ tục hành chính văn thư.
+ Chuyển quyết định thanh toán và các văn bản có liên quan đến các bộ phận có liên quan thuộc CQT và lưu trữ theo chế độ quy định.
+ Gửi 01 Quyết định thanh toán và đủ số liên Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN đến Kho bạc nhà nước đồng cấp trên địa bàn theo quy định. Kho bạc Nhà nước căn cứ vào Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN kèm theo Quyết định thanh toán để làm thủ tục hoàn trả, thực hiện hoàn trả cho NHTM theo quy định.
1.4.2. Bộ phận “một cửa” trả kết quả giải quyết hồ sơ cho NHTM đến nhận trực tiếp tại CQT theo Phiếu hẹn trả kết quả.
Trường hợp quá thời hạn trả kết quả theo đường bưu chính mà NHTM chưa nhận được kết quả giải quyết thanh toán thì NHTM liên hệ trực tiếp với CQT và trả kết quả tại bộ phận “một cửa”.
Định kỳ hàng tháng, chậm nhất là ngày 15 của tháng sau kỳ báo cáo, Cục thuế thực hiện Báo cáo tổng hợp kết quả hoàn thuế GTGT cho khách xuất cảnh và tình hình thanh toán, hoàn trả tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế cho NHTM theo Khoản 4 Điều 23 Thông tư số 72/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính (mẫu số 01/QTr-HTNN).
- Hồ sơ luân chuyển giữa các bộ phận phải kê rõ danh mục hồ sơ và đóng thành tập để theo dõi quản lý.
- Thủ tục giao, nhận hồ sơ giữa các bộ phận thực hiện theo quy định về quản lý hồ sơ thuế (hai bên ký, ghi rõ thời gian giao, nhận).
- Về thời gian giải quyết: Thời gian giải quyết hồ sơ của từng bộ phận có liên quan thuộc cơ quan thuế được quy định theo các bước công việc cụ thể tại Quy trình này, nhưng không vượt quá tổng thời gian giải quyết hoàn thuế của CQT (bao gồm cả thời gian giải quyết hoàn thuế tại Chi cục Thuế và Cục Thuế). Tuy nhiên, để phù hợp với thực tế tại CQT địa phương, Cục trưởng Cục thuế địa phương được điều chỉnh thời gian giải quyết của từng bước công việc phù hợp với đặc thù của CQT nhưng phải đảm bảo tổng thời gian giải quyết đúng hướng dẫn tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC, cụ thể:
+ Thời gian giải quyết hồ sơ lựa chọn NNT bán hàng hoàn thuế GTGT: chậm nhất không quá 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan thuế nhận được đủ hồ sơ theo quy định.
+ Thời gian giải quyết hồ sơ thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế của NHTM: Chậm nhất không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan thuế nhận được đủ hồ sơ theo quy định.
Việc điều chỉnh thời gian giải quyết nêu trên phải được ban hành văn bản để thực hiện trong thời hạn nhất định.
1. Tổng cục Thuế (Vụ KK&KTT, Vụ Tuyên truyền hỗ trợ và các Vụ/đơn vị có liên quan) có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn các Cục Thuế thực hiện Quy trình này; theo dõi, kiểm tra giám sát công tác lựa chọn NNT bán hàng hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh và việc thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế của NHTM theo pháp luật và đúng Quy trình này.
Cục Công nghệ thông tin có trách nhiệm tham mưu giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế hướng dẫn việc lưu trữ an toàn, đầy đủ, bảo mật các cơ sở dữ liệu liên quan quản lý thuế hướng dẫn tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC và Quy trình này.
2. Cục Thuế có trách nhiệm tuyên truyền, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra giám sát việc thực hiện lựa chọn NNT bán hàng hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh và việc thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế của NHTM tại Cục Thuế, Chi cục Thuế theo đúng pháp luật và đúng Quy trình này. Định kỳ 06 tháng và hàng năm thực hiện báo cáo sơ kết, tổng kết công tác hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh cùng với việc sơ kết công tác chung của đơn vị. Cục Thuế gửi báo cáo sơ kết, tổng kết về Tổng cục Thuế chậm nhất 05 (năm) ngày kể từ ngày sơ kết, tổng kết của đơn vị (mẫu số: 02/QTr-HTNN)
3. Thủ trưởng CQT có trách nhiệm tổ chức, bố trí phân công cán bộ thực hiện việc lựa chọn NNT bán hàng hoàn thuế GTGT và thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế của NHTM theo đúng các nội dung công việc và thời gian quy định của Quy trình này.
4. Quá trình thực hiện, nếu các nội dung và các mẫu biểu được áp dụng theo các văn bản liên quan đề cập tại Quy trình này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các Cục Thuế tổng hợp, phản ánh về Tổng cục Thuế để được hướng dẫn, giải quyết kịp thời./.
CÁC MẪU BIỂU HOÀN THUẾ GTGT KHÁCH NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 750/QĐ-TCT ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế )
STT | Tên mẫu biểu | Ký hiệu |
1 | Thông báo về việc hồ sơ chưa đúng, chưa đủ thủ tục | 01/QTr-TB |
2 | Thông báo về việc hồ sơ không đủ điều kiện | 02/QTr-TB |
3 | Thông báo chấm dứt bán hàng hoàn thuế GTGT | 03/QTr-TB |
4 | Quyết định chấm dứt bán hàng hoàn thuế GTGT | 04/QTr-TB |
5 | Báo cáo tổng hợp kết quả hoàn thuế cho khách nước ngoài | 01/QTr-HTNN |
6 | Báo cáo sơ kết, tổng kết công tác hoàn thuế GTGT cho khách nước ngoài | 02/QTr-HTNN |
| Mẫu số: 01/QTr-TB |
...TÊN CQT CẤP TRÊN... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-…. | …., ngày… tháng…. năm… |
THÔNG BÁO
Về việc hồ sơ chưa đúng, chưa đủ thủ tục
Ngày ... tháng ... năm ..., Cơ quan Thuế nhận được văn bản đề nghị .. của (Tên NHTM hoặc tên NNT)... (mã số thuế: ...) và hồ sơ gửi kèm theo.
Căn cứ Thông tư số 72/2014/TT-BTC; các văn bản hướng dẫn thực hiện và hồ sơ đề nghị của (Tên NHTM hoặc tên NNT), cơ quan Thuế thông báo hồ sơ của (Tên NHTM hoặc tên NNT) chưa đúng, đủ thủ tục theo quy định, cụ thể:
Số TT | Quy định hiện hành | Hồ sơ người nộp thuế đã (hoặc chưa) nộp cơ quan thuế |
1 | ...(ghi rõ tên tài liệu)... | ...(ghi rõ đã nộp hay chưa nộp, chưa đúng)... |
2 | ...(ghi rõ tên tài liệu)... | ...(ghi rõ đã nộp hay chưa nộp, chưa đúng)... |
... | ... | ... |
Cơ quan Thuế thông báo để (Tên NHTM hoặc tên NNT) bổ sung đúng, đủ thủ tục hồ sơ theo quy định.
Nếu có vướng mắc, xin liên hệ với cơ quan Thuế để được giải đáp.
Số điện thoại: ...
Địa chỉ: ..../.
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ Họ và tên |
| Mẫu số: 02/QTr-TB |
...TÊN CQT CẤP TRÊN... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-…. | …, ngày… tháng… năm…. |
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC HỒ SƠ KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN
Ngày ... tháng ... năm ..., Cơ quan Thuế nhận được văn bản đề nghị .. của (tên NNT)... (mã số thuế: ...) và hồ sơ gửi kèm theo.
Căn cứ Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính; các văn bản hướng dẫn thực hiện và hồ sơ đề nghị của (tên NNT)…, cơ quan Thuế thông báo hồ sơ của (tên NNT)… không đủ Điều kiện đăng ký bán hàng hoàn thuế GTGT cụ thể:
Số TT | Quy định hiện hành | Lý do không đủ điều kiện |
1 | ...(ghi rõ tên tài liệu)... | ...(ghi rõ lý do)... |
| Mẫu số: 03/QTr-TB (Ban hành kèm theo Quyết định số 750/QĐ-TCT ngày 20/4/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế) |
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /CT- …. | …, ngày… tháng… năm…. |
Kính gửi: ……..(1)………..
Cục Thuế ….(2)……nhận được công văn số ….ngày ... của …(1)…. MST…….. đề nghị chấm dứt bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh. Sau khi xem xét hồ sơ…….(1)……... gửi, Cục Thuế…(2)… có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ Tài chính quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh và các văn bản hướng dẫn thực hiện;
- Căn cứ kết quả kiểm tra tại ….(1)…..
Cục Thuế …(2)….thông báo (1)…………….……..địa chỉ tại………(3) chấm dứt bán hàng hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh, kể từ ngày ..... tháng .... năm ....
…….(1) có nghĩa vụ thực hiện đúng quy định về việc chấm dứt bán hàng hoàn thuế GTGT theo quy định tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính; các văn bản hướng dẫn thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc chấm dứt bán hàng.
Cục Thuế…(2)… thông báo để ……….(1)………. biết ./.
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
Ghi chú:
(1) Ghi tên NNT đăng ký bán hàng
(2) Ghi tên Cục thuế địa phương thông báo chấm dứt bán hàng hoàn thuế GTGT.
(3) Ghi tên, địa chỉ cửa hàng hoặc đại lý bán hàng của NNT. Nếu nhiều địa điểm thì lập Bảng kê danh sách kèm theo.
| Mẫu số: 04/QTr-HT |
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-CT- …. | …, ngày… tháng… năm… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chấm dứt bán hàng hoàn thuế GTGT
CHỨC DANH THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ hướng dẫn tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ Tài chính quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh và các văn bản hướng dẫn thực hiện;
Căn cứ Quyết định số ........... ngày .............. của ..................... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục thuế/Chi cục thuế;
Căn cứ Quyết định số..............ngày....................... của ....................... về việc kiểm tra (thanh tra) ............................................. tại.........................................................
Căn cứ Biên bản kiểm tra (Kết luận thanh tra)....................................................
Xét đề nghị của....................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. ….(Tên NNT, MST, địa chỉ)… vi phạm các quy định về việc hoàn thuế GTGT theo hướng dẫn tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC và các văn bản hướng dẫn thực hiện nêu trên.
Điều 2. Đề nghị ….(tên NNT)… chấm dứt bán hàng hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh, kể từ ngày ..... tháng .... năm ....
…….(tên NNT) có nghĩa vụ thực hiện đúng quy định về việc chấm dứt bán hàng hoàn thuế GTGT theo quy định tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính; các văn bản hướng dẫn thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc chấm dứt bán hàng.
Cục Thuế…(tên CQT)… thông báo để ……….(tên NNT)………. biết và thực hiện./.
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
| Mẫu số: 02/QTr-HT |
...TÊN CQT CẤP TRÊN... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-…. | ....., ngày... tháng... năm ..... |
BÁO CÁO
Sơ kết, tổng kết công tác hoàn thuế GTGT cho khách nước ngoài
Kính gửi: ……..……..
1. Triển khai thực hiện Thông tư số 72/2014/TT-BTC và các văn bản hướng dẫn thi hành
- Báo cáo cụ thể các công việc đã làm nhằm triển khai thực hiện Thông tư số 72/2014/TT-BTC và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Kết quả thực hiện
- Trên cơ sở số liệu hoàn thuế GTGT cho khách xuất cảnh từ Hải quan cửa khẩu, số tiền thuế đã hoàn cho NHTM, chi cục Thuế, cục thuế thực hiện đánh giá kết quả hoàn thuế GTGT cho khách nước ngoài.
- Thực hiện đánh giá việc tuyên truyền, phổ biến hướng dẫn Thông tư số 72/2014/TT-BTC tới người nộp thuế, qua đó đánh giá kết quả việc thực hiện công nhận NNT bán hàng hoàn thuế cho khách nước ngoài.
- Tổng kết việc cấp thông báo NNT bán hàng hoàn thuế cho người nước ngoài và việc đăng ký in, phát hành hóa đơn GTGT kiêm tờ khai hoàn thuế; tình hình thực hiện in và bán hóa đơn của Cơ quan thuế.
- So sánh tỷ lệ % với cùng kỳ báo cáo, với số thực hiện năm trước (nêu rõ nguyên nhân, các nhân tố ảnh hưởng làm tăng/giảm số tiền hoàn thuế).
3. Vướng mắc, phát sinh, kiến nghị
- Đề nghị nêu cụ thể những vướng mắc, phát sinh, kiến nghị trong việc thực hiện Thông tư số 72/2014/TT-BTC và trong quá trình thực hiện Quy trình lựa chọn NNT bán hàng hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh và quy trình thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ của ngân hàng.
4. Các biện pháp thực hiện trong thời gian tới
- Đề nghị nêu cụ thể các công việc của Cục Thuế, Chi cục Thuế dự kiến sẽ thực hiện trong thời gian tới để triển khai mở rộng bán hàng hoàn thuế cho khách nước ngoài.
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ... |
| Mẫu số: 01/QTr-HTNN |
Số: ……../BC-… |
|
|
BÁO CÁO
Tổng hợp kết quả hoàn thuế cho khách nước ngoài
Kỳ báo cáo: Tháng....năm...
Đơn vị tiền: Triệu đồng
Số TT | Nội dung | Tình hình đăng ký bán hàng hoàn thuế | Tình hình hoàn thuế từ Hải quan cửa khẩu | Tình hình hoàn thuế từ NHTM | Đã giải quyết hoàn thuế | Số tiền thuế chưa hoàn | Ghi chú | ||||||||||||
Số lượng NNT nộp thuế theo phương pháp khấu trừ | Số lượng NNT nộp thuế theo phương pháp trực tiếp | Số điểm bán hàng NNT nộp thuế theo phương pháp khấu trừ | Số điểm bán hàng NNT nộp thuế theo phương pháp trực tiếp | Số lượt người được hoàn thuế | Trị giá hàng hoá hoàn thuế | Số tiền thuế đã hoàn | Số tiền thuế không đủ điều kiện hoàn | Số lượt người được hoàn thuế | Trị giá hàng hoá hoàn thuế | Số tiền thuế đã hoàn | Số tiền thuế không đủ điều kiện hoàn | Số lượng hồ sơ đề nghị hoàn của NHTM | Số tiền đề nghị hoàn của NHTM | Số tiền thuế đã hoàn cho khách xuất cảnh | Phí dịch vụ của ngân hàng | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
I. TRONG KỲ BÁO CÁO |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hoàn thuế cho NHTM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngân hàng A… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngân hàng B… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Hoàn thuế từ Hải quan cửa khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cửa khẩu A… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cửa khẩu B… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. LŨY KẾ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hoàn thuế cho NHTM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngân hàng A… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngân hàng B… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Hoàn thuế từ Hải quan cửa khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cửa khẩu A… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cửa khẩu B… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …, ngày … tháng … năm … |
Ghi chú: *Khi chưa có ứng dụng hỗ trợ, Cục Thuế lập biểu trên file exel.
- 1Quyết định 1317/QĐ-BTC năm 2012 đính chính Thông tư 58/2012/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 05/2012/QĐ-TTg về thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh qua cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài và sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 783/QĐ-TCT năm 2012 về Quy trình lựa chọn doanh nghiệp bán hàng thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá của người nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh qua cửa khẩu Sân bay quốc tế Nội Bài và Tân Sơn Nhất và Quy trình thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, phí dịch vụ hoàn thuế của ngân hàng do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 3Quyết định 1307/QĐ-TCT năm 2014 về quy trình lựa chọn doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh và quy trình thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế của ngân hàng do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 4Quyết định 4278/QĐ-TCHQ năm 2015 về Quy chế quản lý và sử dụng phân hệ quản lý thông tin hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Thông tư 92/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 72/2014/TT-BTC quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 1457/TCT-QLN năm 2024 tạm hoãn xuất cảnh đối với người đại diện theo pháp luật của người nộp thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Quyết định 78/2007/QĐ-BTC về Quy chế hướng dẫn, giải đáp vướng mắc về chính sách thuế, quản lý thuế và giải quyết các thủ tục hành chính thuế của người nộp thuế theo cơ chế một cửa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 115/2009/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng Cục thuế trực thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1317/QĐ-BTC năm 2012 đính chính Thông tư 58/2012/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 05/2012/QĐ-TTg về thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh qua cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài và sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 783/QĐ-TCT năm 2012 về Quy trình lựa chọn doanh nghiệp bán hàng thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá của người nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh qua cửa khẩu Sân bay quốc tế Nội Bài và Tân Sơn Nhất và Quy trình thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, phí dịch vụ hoàn thuế của ngân hàng do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 6Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 7Thông tư 08/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 759/QĐ-BTC năm 2013 đính chính Thông tư 08/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc (TABMIS) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013
- 10Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Nghị định 04/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 51/2010/NĐ-CP về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
- 12Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Thông tư 72/2014/TT-BTC về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Quyết định 4278/QĐ-TCHQ năm 2015 về Quy chế quản lý và sử dụng phân hệ quản lý thông tin hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh do Tổng cục Hải quan ban hành
- 15Thông tư 92/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 72/2014/TT-BTC quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16Công văn 1457/TCT-QLN năm 2024 tạm hoãn xuất cảnh đối với người đại diện theo pháp luật của người nộp thuế do Tổng cục Thuế ban hành
Quyết định 750/QĐ-TCT năm 2015 về Quy trình lựa chọn người nộp thuế bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh và quy trình thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế của ngân hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 750/QĐ-TCT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/04/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Bùi Văn Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra