- 1Thông tư liên tịch 66/2014/TTLT-BQP-BTC hướng dẫn Quyết định 75/2013/QĐ-TTg về chế độ, chính sách và công tác bảo đảm đối với tổ chức, cá nhân làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng - Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 298/2017/TT-BQP về hướng dẫn thực hiện về chế độ, chính sách và công tác bảo đảm đối với tổ chức, cá nhân làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 75/2013/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 06 tháng 12 năm 2013 |
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định về chế độ, chính sách và công tác bảo đảm đối với tổ chức, cá nhân làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ.
Quyết định này quy định một số chế độ phụ cấp, trợ cấp, bồi dưỡng, tiêu chuẩn vật chất, hậu cần đối với những người làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ và chế độ, chính sách đối với những người liên quan; bảo đảm trang bị, phương tiện, vật tư, hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ ở trong nước và ngoài nước.
1. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân viên chức quốc phòng thuộc biên chế của các đội chuyên trách trực tiếp làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ (sau đây gọi là đội tìm kiếm, quy tập) ở trong nước và ngoài nước.
2. Các tổ chức trực tiếp chỉ đạo, thực hiện tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ gồm:
a) Các đội tìm kiếm, quy tập làm nhiệm vụ ở trong nước và ngoài nước;
b) Ban Chỉ đạo, Ban Công tác đặc biệt và Ủy ban Chuyên trách; Văn phòng, cơ quan Thường trực các cấp về tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ;
c) Các đơn vị quân đội được giao nhiệm vụ thu thập, hoàn thiện hồ sơ về liệt sĩ, hồ sơ mộ liệt sĩ; đón tiếp thân nhân liệt sĩ.
3. Người được cấp có thẩm quyền huy động trực tiếp tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ (người dẫn đường, bảo vệ, tham gia trực tiếp các hoạt động tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ); người cung cấp thông tin về liệt sĩ; thân nhân hoặc người thờ cúng liệt sĩ đi tìm mộ liệt sĩ.
4. Thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Công tác đặc biệt và Ủy ban Chuyên trách các cấp về tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ.
Đối tượng quy định tại
1. Khi làm nhiệm vụ ở ngoài nước
b) Phụ cấp khu vực: Mức 1,0 so với mức lương cơ sở;
c) Phụ cấp trách nhiệm: Mức 0,5 so với mức lương cơ sở;
đ) Bồi dưỡng sức khỏe: Mức 280.000 đồng/người (không quá 02 lần/năm);
e) Được ăn thêm bằng mức tiền ăn cơ bản của hạ sĩ quan, binh sĩ bộ binh;
g) Hỗ trợ học tiếng Lào, tiếng Căm-pu-chia: Mức 500.000 đồng/người/năm (thời gian không quá 03 năm);
h) Được cấp trang phục chuyên dùng bằng hiện vật (Phụ lục I kèm theo);
2. Khi làm nhiệm vụ ở trong nước
a) Phụ cấp trách nhiệm: Mức 0,5 so với mức lương cơ sở;
c) Bồi dưỡng sức khỏe: Mức 280.000 đồng/người (không quá 02 lần/năm);
d) Được ăn thêm bằng mức tiền ăn cơ bản của hạ sĩ quan, binh sĩ bộ binh;
đ) Được cấp trang phục chuyên dùng bằng hiện vật (Phụ lục I kèm theo).
Đối tượng quy định tại
a) Mức 220.000 đồng/người/ngày thực tế khi trực tiếp kiểm tra, chỉ đạo công tác tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ ở ngoài nước;
b) Mức 100.000 đồng/người/ngày thực tế trực tiếp đi kiểm tra, chỉ đạo công tác tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ ở trong nước.
Trường hợp hưởng chế độ sinh hoạt phí thì không hưởng chế độ phụ cấp lưu trú theo quy định đối với cán bộ, công chức đi công tác ở trong nước.
a) Khi thực hiện nhiệm vụ chỉ đạo công tác tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ ở nước ngoài được hưởng chế độ công tác phí đối với cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ở nước ngoài;
b) Trường hợp bị thương, bị bệnh phải điều trị tại các cơ sở y tế của nước Bạn được thanh toán viện phí, chi phí chuyển thương.
b) Được bảo đảm tiền ăn bằng 02 lần mức tiền ăn cơ bản của hạ sĩ quan, binh sĩ bộ binh;
c) Được cấp tiền mua trang phục chuyên dùng, nếu có thời gian trực tiếp tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ từ 03 tháng trở lên;
d) Được bố trí phương tiện đi lại hoặc thanh toán tiền đi lại như quy định đối với cán bộ, công chức đi công tác;
2. Người cung cấp thông tin về liệt sĩ được hưởng các chế độ sau đây:
b) Những người có thành tích xuất sắc được khen thưởng theo quy định.
3. Thân nhân hoặc người thờ cúng liệt sĩ đi tìm mộ liệt sĩ được hưởng các chế độ sau đây:
a) Thân nhân của liệt sĩ hoặc người thờ cúng liệt sĩ đi tìm mộ liệt sĩ không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 64 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (sau đây gọi chung là Nghị định số 31/2013/NĐ-CP) được hỗ trợ tiền đi lại và tiền ăn khi đến các đơn vị, địa phương (nơi liệt sĩ đã tham gia công tác, tham gia chiến đấu), với số lượng không quá 03 người, mỗi năm 01 lần;
b) Mức hỗ trợ được thực hiện như đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 64 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP.
Điều 6. Bảo đảm đối với các đội tìm kiếm, quy tập làm nhiệm vụ ở trong nước và ngoài nước
1. Các đội tìm kiếm, quy tập làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập ở trong nước và ngoài nước được bảo đảm:
a) Trang bị, phương tiện chuyên dụng, hậu cần, đời sống (Phụ lục II kèm theo);
b) Chi bảo đảm xăng dầu;
c) Kinh phí làm nhà tạm mức 150.000.000 đồng/nhà/đội;
d) Chi cất bốc mộ liệt sĩ có hài cốt mức 600.000 đồng/mộ;
đ) Chi sửa chữa, thay thế phụ tùng ô tô mức 40.000.000 đồng/xe/năm;
e) Chi hỗ trợ cho Ban Công tác đặc biệt, Ban Chuyên trách cấp tỉnh của Bạn làm lễ tiễn hài cốt liệt sĩ mức 30.000.000 đồng/lần, không quá 02 lần/năm;
g) Chi hỗ trợ vận động nhân dân nước Bạn mức 20.000.000 đồng/đội/năm;
h) Chi mua thuốc phòng và chữa bệnh thông thường mức 10.000.000 đồng/đội/năm (ngoài nguồn thuốc Bộ Quốc phòng cấp theo chế độ);
i) Chi mua quà đối ngoại khi sang nước Bạn phối hợp triển khai nhiệm vụ mức 20.000.000 đồng/lần, không quá 02 lần/đội/năm đối với mỗi tỉnh Bạn;
k) Chi thanh toán viện phí, vận chuyển bệnh nhân; mua thiết bị lọc nước; lệ phí hộ chiếu, các phí, lệ phí khác; thuê phương tiện, đền bù thiệt hại về công trình, cây cối, hoa màu (nếu có) trong quá trình làm nhiệm vụ.
2. Định mức chi bảo đảm xăng dầu tại Điểm b và các nội dung chi tại Điểm k Khoản 1 Điều này, giao Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính hằng năm lập dự toán, thanh quyết toán theo quy định.
1. Ban Chỉ đạo; Ban Công tác đặc biệt, Ủy ban Chuyên trách các cấp được bảo đảm:
a) Chi phục vụ Đoàn ra, đón tiếp Đoàn vào đàm phán ký kết;
b) Chi hỗ trợ Ban Công tác đặc biệt Chính phủ, Ban Công tác đặc biệt cấp tỉnh của Lào, Ủy ban Chuyên trách Chính phủ, Ban Chuyên trách cấp quân khu và cấp tỉnh của Căm-pu-chia và cơ quan, tổ chức nước ngoài khác được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt để tổ chức các hoạt động phối hợp tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ;
c) Chi hội nghị sơ, tổng kết; khen thưởng;
d) Chi hỗ trợ hoạt động tuyên truyền.
2. Văn phòng, cơ quan Thường trực, cơ quan chuyên môn các cấp được bảo đảm:
a) Trang bị, phương tiện (Phụ lục III kèm theo);
b) Chi cho việc tổ chức thu thập, xử lý thông tin, xây dựng và hoàn thiện hệ thống tài liệu, dữ liệu về liệt sĩ, mộ liệt sĩ; giải mã ký hiệu, phiên hiệu đơn vị; lập bản đồ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ;
c) Chi xuất bản các ấn phẩm; duy trì các hoạt động dịch vụ công về tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ trên Cổng Thông tin điện tử;
d) Chi bảo đảm xăng dầu, vật tư, trang phục;
đ) Chi tổ chức Lễ truy điệu, bàn giao, an táng hài cốt liệt sĩ.
3. Chi hỗ trợ các đơn vị, địa phương trong việc tổ chức thu thập thông tin, kiện toàn hệ thống tài liệu, hồ sơ về liệt sĩ, mộ liệt sĩ; bàn giao sơ đồ mộ chí; hỗ trợ thân nhân hoặc người thờ cúng liệt sĩ đi tìm mộ liệt sĩ.
4. Mức chi các nội dung quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều này, giao Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp Bộ Tài chính hằng năm lập dự toán theo quy định hiện hành.
1. Các chế độ quy định tại Điểm a, b và c Khoản 1 và
2. Đối tượng quy định tại Khoản 1 và 4 Điều 2 Quyết định này khi không làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ thì thôi hưởng chế độ quy định tại
Điều 9. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2014.
2. Bãi bỏ các chế độ, chính sách đối với các tổ chức, cá nhân làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ được quy định tại các văn bản trước đây kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
1. Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Nơi nhận:
| THỦ TƯỚNG |
DANH MỤC TRANG PHỤC CHUYÊN DÙNG BẰNG HIỆN VẬT ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN, CÔNG NHÂN VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG BIÊN CHẾ Ở CÁC ĐỘI TÌM KIẾM, QUY TẬP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 75/2013/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Đối tượng làm nhiệm vụ ở trong nước
TT | Mặt hàng | Số lượng | Niên hạn |
1. | Võng KapoRông dây | 01 cái | 03 năm |
2. | Tăng Vininon | 01 cái | 02 năm |
3. | Giầy vải cao cổ màu xanh | 02 đôi | 01 năm |
4. | Ủng cao su | 01 đôi | 01 năm |
5. | Bít tất | 02 đôi | 01 năm |
6. | Găng tay bạt 5 ngón | 05 đôi | 01 năm |
7. | Khẩu trang | 10 cái | 01 năm |
8. | Quần áo bảo hộ lao động | 02 bộ | 01 năm |
9. | Găng tay cao su | 03 đôi | 01 năm |
2. Đối tượng làm nhiệm vụ ở ngoài nước
Đối tượng | Mặt hàng | Số lượng | Niên hạn |
Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp | Quần áo ký giả | 01 bộ | 02 năm |
Quần áo thường phục | 01 bộ | 01 năm | |
Công nhân viên chức quốc phòng, hạ sĩ quan, binh sĩ | Quần áo thường phục | 02 bộ | 01 năm |
Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng, hạ sĩ quan, binh sĩ | Áo ấm | 01 cái | 02 năm |
Giầy da thường phục | 01 đôi | 01 năm | |
Giầy vải | 02 đôi | 01 năm | |
Ủng cao su | 01 đôi | 01 năm | |
Dép lê nhựa | 01 đôi | 01 năm | |
Mũ mềm | 01 cái | 01 năm | |
Bít tất | 02 đôi | 01 năm | |
Găng tay bạt 5 ngón | 05 đôi | 01 năm | |
Găng tay cao su | 03 đôi | 01 năm | |
Khẩu trang | 10 cái | 01 năm | |
Tăng Vininon | 01 cái | 01 năm | |
Võng KapơRông dây | 01 cái | 03 năm | |
Quần áo mưa | 01 bộ | 01 năm | |
Túi du lịch thay ba lô | 01 cái | 02 năm | |
Bi-đông 1 lít ca | 01 cái | 04 năm |
DANH MỤC TRANG BỊ, PHƯƠNG TIỆN CHUYÊN DỤNG, HẬU CẦN, ĐỜI SỐNG BẢO ĐẢM CHO ĐỘI TÌM KIẾM, QUY TẬP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 75/2013/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên trang bị | Đơn vị tính | Trang bị bổ sung cho 20 Đội hiện có (Số lượng/đội) | Trang bị cho các đội thành lập mới (Số lượng/đội) | Niên hạn |
A. | Xe ô tô, xe mô tô |
|
|
|
|
1. | Ô tô tải Hyundai loại từ 3,5 tấn | Chiếc | 02 | 02 |
|
2. | Xe hồng cứu thương | Chiếc | 01 | 01 |
|
3. | Xe ô tô chỉ huy (Loại 4 chỗ) | Chiếc | 01 | 01 |
|
| |||||
5. | Xe bán tải chở hài cốt | Chiếc | 01 | 01 |
|
| |||||
7. | Xe Mô tô Honda | Chiếc | 01 | 03 |
|
B. | Phương tiện chuyên dụng |
|
|
|
|
1. | Máy xúc, đào, ủi, gạt đa năng | Chiếc | 01 | 02 |
|
2. | Rađa xuyên đất VMR3 | Chiếc | 01 | 01 |
|
3. | Máy dò mìn Valon VMH3CS | Chiếc | 01 | 01 |
|
4. | Máy định vị (Hiệu Explorit) | Chiếc | 01 | 02 |
|
5. | Camera nhìn nước dò tìm | Chiếc | 01 | 01 |
|
C. | Phương tiện phục TTTT |
|
|
|
|
1. | Máy Camera KTS Sony | Chiếc | 01 | 01 | 05 năm |
2. | Máy ảnh Sony | Chiếc | 01 | 02 | 05 năm |
3. | Laptop Máy in đồng bộ | Bộ | 01 | 01 | 05 năm |
D. | Phương tiện Hậu cần, đời sống |
|
|
|
|
1. | Nhà tạm | Nhà | 01 | 01 | 05 năm |
2. | Máy phát điện 3,5 KW | Chiếc | 01 | 02 | 05 năm |
3. | Tivi | Chiếc | 01 | 02 | 05 năm |
4. | Rađio | Chiếc | 01 | 02 | 05 năm |
5. | Máy lọc nước | Chiếc | 01 | 02 | 03 năm |
6. | Nhà bạt Trung đội | Nhà | 01 | 03 | 04 năm |
7. | Téc Inox dựng nước (1,5 m3) | Chiếc | 01 | 01 | 05 năm |
8. | Bàn ghế xếp | Bộ | 01 | 01 | 03 năm |
9. | Phản gỗ/người | Chiếc | 01 | 01 | 02 năm |
10. | Xô xách nước | Chiếc | 04 | 07 | 02 năm |
11. | Chậu giặt | Chiếc | 04 | 07 | 02 năm |
12. | Thùng gánh nước | Đôi | 01 | 03 | 02 năm |
13. | Đèn bão | Chiếc | 04 | 07 | 01 năm |
14. | Can nhựa loại 20 lít | Chiếc | 03 | 05 | 02 năm |
15. | Can gùi loại 17 lít | Chiếc | 03 | 03 | 02 năm |
16. | Dây điện | mét | 30 | 50 | 03 năm |
17. | Dụng cụ nấu | Bộ | Chủng loại, số lượng, niên hạn theo biên chế của từng đội | ||
18. | Dụng cụ chia | Bộ | |||
Đ | Vật chất xăng dầu |
|
|
|
|
1. | Phuy đựng xăng (200 lít) | Chiếc | 03 | 03 | 03 năm |
2. | Bình bọt chữa cháy | Bình | 02 | 02 | 03 năm |
DANH MỤC TRANG BỊ, PHƯƠNG TIỆN BẢO ĐẢM CHO BAN CHỈ ĐẠO, BAN CÔNG TÁC ĐẶC BIỆT, ỦY BAN CHUYÊN TRÁCH; VĂN PHÒNG CƠ QUAN THƯỜNG TRỰC, CƠ QUAN CHUYÊN MÔN CÁC CẤP (*)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 75/2013/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên trang bị | Đơn vị tính | Số lượng trang bị/01 đơn vị | ||
Văn phòng Ban Chỉ đạo, Cơ quan thường trực, Cơ quan chuyên môn | |||||
BQP | Quân khu | Cấp tỉnh | |||
Chiếc | 02 | 01 | |||
Chiếc | 01 | 0 | |||
3. | Laptop máy in | Bộ | 03 | 02 | 02 |
4. | Máy ảnh KTS | Chiếc | 01 | 01 | 01 |
5. | Đèn chiếu | Chiếc | 01 | 01 | 01 |
6. | Máy Camera KTS | Chiếc | 01 | 01 | 01 |
7. | Máy Photocopy | Chiếc | 01 | 01 | 01 |
8. | Máy điện thoại | Chiếc | 01 | 01 | 01 |
9. | Máy Fax | Chiếc | 01 | 01 | 01 |
10. | Bàn ghế làm việc | Bộ | 04 | 04 | 04 |
11. | Tủ đựng tài liệu | Chiếc | 04 | 05 | 05 |
(*) Tùy theo khả năng bố trí kinh phí hằng năm để trang bị từng bước cho phù hợp
- 1Quyết định 1237/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ từ nay đến năm 2020 và những năm tiếp theo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1753/QĐ-TTg năm 2013 thành lập Ban Chỉ đạo quốc gia về tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ từ nay đến năm 2020 và những năm tiếp theo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 9522/VPCP-KGVX năm 2013 tìm kiếm, quy tập và xác định hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 214/2013/TT-BQP hướng dẫn công tác tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 5Hướng dẫn 99/HD-BTGTW năm 2014 về tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sỹ từ nay đến năm 2020 và những năm tiếp theo do Ban Tuyên giáo Trung ương ban hành
- 1Quyết định 35/2017/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 75/2013/QĐ-TTg quy định về chế độ, chính sách và công tác bảo đảm đối với tổ chức, cá nhân làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BQP năm 2017 hợp nhất quyết định quy định về chế độ, chính sách và công tác bảo đảm đối với tổ chức, cá nhân làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ do Bộ Quốc phòng ban hành
- 1Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 2Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 3Nghị định 31/2013/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
- 4Quyết định 1237/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ từ nay đến năm 2020 và những năm tiếp theo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1753/QĐ-TTg năm 2013 thành lập Ban Chỉ đạo quốc gia về tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ từ nay đến năm 2020 và những năm tiếp theo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 9522/VPCP-KGVX năm 2013 tìm kiếm, quy tập và xác định hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 214/2013/TT-BQP hướng dẫn công tác tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 8Công văn 2362/TTg-KGVX năm 2013 đính chính văn bản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư liên tịch 66/2014/TTLT-BQP-BTC hướng dẫn Quyết định 75/2013/QĐ-TTg về chế độ, chính sách và công tác bảo đảm đối với tổ chức, cá nhân làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng - Bộ Tài chính ban hành
- 10Hướng dẫn 99/HD-BTGTW năm 2014 về tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sỹ từ nay đến năm 2020 và những năm tiếp theo do Ban Tuyên giáo Trung ương ban hành
- 11Thông tư 298/2017/TT-BQP về hướng dẫn thực hiện về chế độ, chính sách và công tác bảo đảm đối với tổ chức, cá nhân làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
Quyết định 75/2013/QĐ-TTg quy định về chế độ, chính sách và công tác bảo đảm đối với tổ chức, cá nhân làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 75/2013/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/12/2013
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 913 đến số 914
- Ngày hiệu lực: 01/02/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực