Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 748/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 25 tháng 5 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 120/TTr-SLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 (hai) thủ tục hành chính ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức thực hiện theo thẩm quyền; thông báo 02 thủ tục hành chính ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đến tổ chức, cá nhân có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 748/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
TT | Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực an toàn lao động, vệ sinh lao động | |
1 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động |
2 | Đăng ký công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa |
I. LĨNH VỰC AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH LAO ĐỘNG
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức có nhu cầu cung cấp dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động gửi hồ sơ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ thì thực hiện các bước tiếp theo.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải có văn bản thông báo cho tổ chức biết để hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiến hành thẩm định hồ sơ và điều kiện thực hiện của tổ chức đề nghị.
Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra quyết định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động cho tổ chức đề nghị nếu đủ điều kiện hoặc ra thông báo từ chối và nêu rõ lý do từ chối.
Khi đến nhận kết quả, người nhận phải nộp lại Giấy biên nhận trả kết quả.
Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu (số 52/3, đường Hùng Vương, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ huấn luyện theo Mẫu 5, tại Phụ lục II, Thông tư số 27/2013/TT-BLĐTBXH ngày 18/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về công tác huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động.
- Đề án tổ chức hoạt động huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động, trong đó thuyết minh rõ quy mô huấn luyện; các điều kiện, giải pháp thực hiện.
- Quyết định thành lập tổ chức hoạt động dịch vụ huấn luyện của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy phép đăng ký kinh doanh (bản sao).
- Quyết định bổ nhiệm hoặc giao nhiệm vụ người đứng đầu và tổ chức bộ máy của tổ chức huấn luyện (bản sao).
- Báo cáo về cơ sở vật chất, cán bộ quản lý, đội ngũ giảng viên huấn luyện Mẫu 6, Phụ lục II, Thông tư số 27/2013/TT-BLĐTBXH quy định về công tác huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động và kèm theo các hồ sơ, tài liệu sau:
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân, bằng chuyên môn, xác nhận kinh nghiệm của giảng viên huấn luyện.
+ Bản sao các loại hồ sơ, giấy tờ về cơ sở vật chất (kèm theo danh mục, vị trí lắp đặt).
- Chương trình huấn luyện.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời gian giải quyết:
Không quá 30 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức có nhu cầu cung cấp dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động để được cấp Chứng nhận huấn luyện do các cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thành lập.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ huấn luyện hoặc công văn từ chối cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ huấn luyện (trong đó nêu rõ lý do từ chối).
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động Mẫu 5, Phụ lục II, Thông tư số 27/2013/TT-BLĐTBXH ngày 18/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về công tác huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động.
- Mẫu báo cáo thực trạng điều kiện hoạt động dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động Mẫu 6, Phụ lục II, Thông tư số 27/2013/TT-BLĐTBXH ngày 18/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về công tác huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đối với tổ chức hoạt động dịch vụ huấn luyện được cấp Chứng nhận huấn luyện cho người tham gia khóa huấn luyện:
- Tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật, có chức năng hoạt động huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động.
- Có trụ sở hợp pháp hoặc hợp đồng thuê, liên kết với cơ sở để có trụ sở hợp pháp còn thời hạn ít nhất 5 năm, kể từ ngày nộp đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ huấn luyện.
- Có số lượng phòng học lý thuyết phù hợp với quy mô huấn luyện, mỗi phòng có diện tích từ 30m2 trở lên và đảm bảo diện tích bình quân ít nhất là 1,3m2/01 học viên.
- Có chương trình, giáo trình huấn luyện được xây dựng theo chương trình khung huấn luyện được quy định tại Phụ lục III, Thông tư số 27/2013/TT-BLĐTBXH ngày 18/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về công tác huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động.
- Có ít nhất 05 giảng viên cơ hữu huấn luyện kiến thức chung về an toàn lao động, vệ sinh lao động.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 27/2013/TT-BLĐTBXH ngày 18/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về công tác huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động quy định về công tác huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động.
Mẫu 5, Phụ lục II: Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2013/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ..........., ngày...... tháng....... năm....... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ HUẤN LUYỆN AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH LAO ĐỘNG
Kính gửi:................................................................................
1. Tên cơ quan đăng ký:................................................................................
Tên giao dịch quốc tế:...................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:..................................................................................
Điện thoại:............................... Fax:..............................................................
Email:...........................................................................................................
Địa chỉ chi nhánh/cơ sở huấn luyện khác (nếu có):..........................................
....................................................................................................................
3. Quyết định thành lập, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép kinh doanh (kèm bản sao có công chứng):
Số:............................... ngày tháng năm cấp:.................................................
Cơ quan cấp:................................................................................................
4. Họ và tên người đứng đầu tổ chức:............................................................
Địa chỉ:........................................................................................................
Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu:.................................................................
5. Đăng ký hoạt động dịch vụ huấn luyện về an toàn lao động, vệ sinh lao động (có báo cáo thực trạng Điều kiện hoạt động dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động kèm theo).
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những quy định pháp luật về hoạt động dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động và các quy định khác của pháp luật có liên quan./.
| THỦ TRƯỞNG |
Mẫu 6, Phụ lục II: Báo cáo thực trạng điều kiện hoạt động dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2013/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ..........., ngày...... tháng....... năm....... |
BÁO CÁO
THỰC TRẠNG ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ HUẤN LUYỆN AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH LAO ĐỘNG
I. Cơ sở vật chất và thiết bị chung của tổ chức
1. Tổng quan về cơ sở vật chất chung của tổ chức
- Các công trình và tổng diện tích sử dụng của từng công trình của trụ sở chính:
....................................................................................................................
....................................................................................................................
- Các công trình và tổng diện tích sử dụng của từng công trình của các chi nhánh/cơ sở huấn luyện khác (nếu có):..............................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
(Kèm theo bản sao các giấy phép xây dựng có công chứng)
2. Các công trình, phòng học sử dụng chung:
- Các phòng học được sử dụng chung:
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
- Phòng thí nghiệm/thực nghiệm, xưởng thực hành:
....................................................................................................................
....................................................................................................................
- Các công trình phụ trợ (hội trường; thư viện; khu thể thao; ký túc xá...):
....................................................................................................................
....................................................................................................................
3. Các thiết bị huấn luyện sử dụng chung
TT | Tên thiết bị | Số lượng | Năm sản xuất |
1 |
|
|
|
2 ... |
|
|
|
II. Cán bộ quản lý, giảng viên huấn luyện
STT | Họ tên | Ngày sinh | Trình độ chuyên môn | Số năm kinh nghiệm theo quy định của thông tư |
II.1 | Cán bộ quản lý | - | - | - |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
II.2 | Giảng viên cơ hữu | - | - | - |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
| THỦ TRƯỞNG |
Ghi chú:
Thực hiện báo cáo chi tiết theo các nội dung ở từng mục.
2. Thủ tục: Đăng ký công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm hàng hóa có nhu cầu đăng ký công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa thực hiện đánh giá sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng (việc đánh giá phải do tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định thực hiện) và gửi hồ sơ đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Nếu hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 1, Điều 11, Thông tư số 35/2012/TT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội quy định thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiến hành thẩm định hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân về việc chấp thuận công bố hợp quy.
- Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố về những điểm, nội dung chưa phù hợp để hoàn thiện và thực hiện việc đăng ký lại.
Khi đến nhận kết quả, người nhận phải nộp lại Giấy biên nhận trả kết quả.
Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu (số 52/3, đường Hùng Vương, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Bản công bố hợp quy theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 của Thông tư này.
- Bản sao có chứng thực chứng chỉ chứng nhận sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định cấp.
- Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hóa (đặc điểm, tính năng, công dụng, hướng dẫn sử dụng).
- Bản sao có chứng thực kết quả thử nghiệm sản phẩm, hàng hóa.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức sản xuất kinh doanh sản phẩm hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo về việc chấp thuận công bố hợp quy.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu bản công bố hợp quy (Phụ lục số 07, ban hành kèm theo Thông tư số 35/2012/TT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy sản phẩm hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phải thực hiện chứng nhận hợp quy cho sản phẩm, hàng hóa.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 35/2012/TT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy sản phẩm hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
MẪU BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2012/TT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY Số……………
Tên tổ chức, đơn vị:................................................................................... Địa chỉ:..................................................................................................... Điện thoại: .................................................. Fax:....................................... E-mail........................................................................................................
CÔNG BỐ:
Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,...) ................................................................................................................. ................................................................................................................. Phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi) ................................................................................................................. ................................................................................................................. Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp …): ................................................................................................................. .................................................................................................................
|
- 1Quyết định 573/QĐ-UBND-HC năm 2015 bãi bỏ Quyết định 1175/QĐ-UBND-HC công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tổ chức hành nghề công chứng và Quyết định 29/QĐ-UBND-HC công bố hệ thống các quy định thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông thuộc lĩnh vực Tư pháp áp dụng trong tỉnh Đồng Tháp
- 2Quyết định 574/QĐ-UBND-HC năm 2015 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Uỷ ban nhân dân cấp huyện và Uỷ ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3Quyết định 2522/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính ngành Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 4Quyết định 2520/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh
- 5Quyết định 1398/QĐ-UBND năm 2015 công bố 03 thủ tục hành chính ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 573/QĐ-UBND-HC năm 2015 bãi bỏ Quyết định 1175/QĐ-UBND-HC công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tổ chức hành nghề công chứng và Quyết định 29/QĐ-UBND-HC công bố hệ thống các quy định thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông thuộc lĩnh vực Tư pháp áp dụng trong tỉnh Đồng Tháp
- 6Quyết định 574/QĐ-UBND-HC năm 2015 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Uỷ ban nhân dân cấp huyện và Uỷ ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 7Quyết định 2522/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính ngành Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 8Quyết định 2520/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh
- 9Quyết định 1398/QĐ-UBND năm 2015 công bố 03 thủ tục hành chính ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre
Quyết định 748/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu
- Số hiệu: 748/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/05/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
- Người ký: Lê Thị Ái Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra