- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 2406/QĐ-TTg năm 2011 về Danh mục Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2012 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 1322/BYT-TCDS hướng dẫn kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia dân số và kế hoạch hóa gia đình do Bộ Y tế ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 747/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 07 tháng 5 năm 2013 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 2406/QĐ-TTg , ngày 18 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2012 - 2015;
Căn cứ Công văn số 1322/BYT-TCDS , ngày 14 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc hướng dẫn kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình;
Xét Tờ trình số 524/TTr-SYT, ngày 08/4/2013 của Giám đốc Sở Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch triển khai Chiến dịch truyền thông, vận động lồng ghép cung cấp dịch vụ sức khoẻ sinh sản - kế hoạch hoá gia đình đến vùng đông dân, có mức sinh cao, vùng khó khăn năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch triển khai Chiến dịch truyền thông, vận động lồng ghép cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản - kế hoạch hoá gia đình đến vùng đông dân, vùng có mức sinh cao, vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh năm 2012, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Chiến dịch được thực hiện trên 09 xã thuộc huyện Trà Ôn, huyện Bình Tân, thị xã Bình Minh;
2. Tổng kinh phí thực hiện là 181.133.000 đồng (một trăm tám mươi một triệu, một trăm ba mươi ba ngàn đồng), trong đó:
- Ngân sách Trung ương là: 84.000.000 đồng.
- Sự nghiệp y tế phân sau năm 2013: 97.133.000 đồng.
(Kèm theo Kế hoạch năm 2013).
Điều 2. Giám đốc Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; quản lý, sử dụng và thanh quyết toán nguồn kinh phí trên đúng quy định Nhà nước; báo cáo kết quả thực hiện về Uỷ ban nhân dân tỉnh và Trung ương theo từng đợt Chiến dịch.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Y tế, Tài chính, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Hội Bảo trợ người tàn tật, trẻ mồ côi và bệnh nhân nghèo của tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Trà Ôn, huyện Bình Tân và thị xã Bình Minh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
UBND TỈNH VĨNH LONG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 523/KH-SYT | Vĩnh Long, ngày 08 tháng 4 năm 2013 |
TRIỂN KHAI CHIẾN DỊCH TRUYỀN THÔNG, VẬN ĐỘNG LỒNG GHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ SKSS/KHHGĐ ĐẾN VÙNG ĐÔNG DÂN, CÓ MỨC SINH CAO, VÙNG KHÓ KHĂN NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Quyết định số 747/QĐ-UBND, ngày 07/5/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
Chiến dịch truyền thông, lồng ghép cung cấp dịch vụ sức khoẻ sinh sản/kế hoạch hoá gia đình (SKSS/KHHGĐ) đến vùng đông dân, vùng có mức sinh cao và vùng khó khăn (gọi tắt là chiến dịch) được thực hiện thông qua lồng ghép, phối hợp một số hoạt động của dự án Đảm bảo hậu cần và cung cấp dịch vụ kế hoạch hoá gia đình; dự án Nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát đánh giá thực hiện chương trình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia dân số - kế hoạch hoá gia đình năm 2013.
Căn cứ vào chỉ tiêu giảm sinh và chỉ tiêu KHHGĐ được giao năm 2013, Sở Y tế Vĩnh Long xây dựng Kế hoạch Chiến dịch năm 2013 cụ thể như sau:
Huy động các cấp, các ngành, các đoàn thể tăng cường tuyên truyền vận động và cung cấp dịch vụ chăm sóc SKSS/KHHGĐ tại các vùng đông dân, vùng có mức sinh cao và vùng khó khăn góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc SKSS/KHHGĐ và thực hiện chỉ tiêu công tác DS-KHHGĐ năm 2013.
1. Triển khai thực hiện chiến dịch tại 9 xã thuộc 2 huyện Trà Ôn, Bình Tân và thị xã Bình Minh.
2. Mục tiêu đạt được tại mỗi xã triển khai chiến dịch so chỉ tiêu năm:
+ Triệt sản: 60% (phân bổ chỉ tiêu CD của W)
+ Dụng cụ tử cung: 75% (phân bổ chỉ tiêu CD của W)
+ Thuốc tiêm 60%, thuốc cấy tránh thai: 60%
3. Đảm bảo 90% cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh sản thuộc địa bàn chiến dịch được cung cấp thông tin, tư vấn nâng cao hiểu biết về SKSS/KHHGĐ.
4. Điều trị bệnh phụ khoa thông thường cho trên 90% đối tượng đăng ký sử dụng biện pháp KHHGĐ phát hiện mắc bệnh phụ khoa tại các xã địa bàn chiến dịch.
- Đợt I: Tổ chức tại 9 xã trong tỉnh. Bắt đầu từ ngày 15/5/2013, kết thúc trước ngày 30/5/2013.
Đợt II: Tiếp tục tổ chức cho số xã đợt I (trừ những xã đã hoàn thành chỉ tiêu năm). Bắt đầu từ ngày 01/10/2013, kết thúc trước ngày 31/10/2013.
- Tại các xã chiến dịch được tổ chức trong thời gian từ 07 - 08 ngày, gồm các hoạt động chính:
+ Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, tư vấn, vận động đối tượng, lập danh sách đối tượng đăng ký thực hiện các dịch vụ CSSKSS/KHHGĐ.
+ Tổ chức cung cấp dịch vụ chăm sóc SKSS/KHHGĐ tại trạm y tế xã trong thời gian từ 03 - 04 ngày/xã/01 đợt.
C. CÁC THÔNG TIN VỀ CHIẾN DỊCH:
TT | Nội dung | Toàn tỉnh | Địa bàn chiến dịch | ||
Toàn CD | Đợt I | Đợt II | |||
1 | Tổng số huyện, thị xã, thành phố | 8 | 3 | 3 | 3 |
2 | Tổng số xã | 109 | 9 | 9 | 9 |
3 | Dân số | 1.071.852 | 332.200 | 332.200 | 332.200 |
4 | Số phụ nữ 15 - 49 tuổi có chồng | 189.606 | 59.221 | 59.221 | 59.221 |
5 | Số cặp vợ chồng đang sử dụng BPTT hiện đại (cặp) | 151.851 | 40.436 | 40.436 | 40.436 |
II. CÁC CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CSSKSS/KHHGĐ:
1. Gói dịch vụ kế hoạch hoá gia đình:
TT | Số người mới áp dụng các BPTT hiện đại | Kế hoạch toàn tỉnh năm 2013 | Chiến dịch | ||
Toàn chiến dịch | Kế hoạch chiến dịch đợt I | Kế hoạch chiến dịch đợt II | |||
1 | Triệt sản | 300 | 16 | 09 | 07 |
2 | Đặt vòng | 23.900 | 1.725 | 863 | 862 |
3 | Thuốc tiêm | 4.770 | 276 | 138 | 138 |
4 | Thuốc cấy | 260 | 14 | 09 | 05 |
5 | Thuốc viên | 21.500 | 2.066 | 1.033 | 1.033 |
6 | Bao cao su | 17.900 | 1.720 | 860 | 860 |
Cộng BPTT hiện đại | 68.630 | 5.816 | 2.912 | 2.904 |
2. Gói phòng chống các bệnh nhiễm khuẩn đường sinh sản:
TT | Nội dung | Chiến dịch | ||
Toàn CD | Đợt I | Đợt II | ||
1 | Số PN được khám các bệnh NKĐSS (bình quân 650 người/xã) | 5.850 | 2.925 | 2.925 |
2 | Số PN được phát hiện mắc bệnh NKĐSS (60% số được khám PK) | 3.510 | 1.755 | 1.755 |
3 | Số PN được điều trị NKĐSS | 3.510 | 1.755 | 1.755 |
4 | Trong đó |
|
|
|
+ Số điều trị tại xã | 3.510 | 1.755 | 1.755 | |
+ Số chuyển tuyến (10% số điều trị) | 351 | 176 | 175 | |
5 | Papsmear (3,5% số phát hiện mắc bệnh) | 100 | 50 | 50 |
3. Kế hoạch hoạt động tuyên truyền vận động tại địa bàn chiến dịch:
Nội dung | Tỉnh tổ chức | Huyện tổ chức | Xã tổ chức | ||||||
Tổng số | Đợt I | Đợt II | Tổng số | Đợt I | Đợt II | Tổng số | Đợt I | Đợt II | |
1. Mít tinh, cổ động (lượt) | - | - | - | 02 | 01 | 01 | 18 | 09 | 09 |
2. Nói chuyện về SKSS/KHHGĐ (lượt) | - | - | - | - | - | - | 36 | 18 | 18 |
3. Truyền thanh/ phát thanh/ truyền hình (buổi) |
|
|
| 180 | 90 | 90 | 216 | 108 | 108 |
4. Số lượng tài liệu truyền thông được cung cấp (tờ rơi, sách lật...) | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
4. Kế hoạch huy động lực lượng tham gia cung cấp dịch vụ tại địa bàn CD:
- Số lượt đội lưu động cấp tỉnh tham gia chiến dịch:.......02......lượt
+ Đợt II: ..02 .... lượt.
- Số lượt đội lưu động cấp huyện tham gia chiến dịch:......18....lượt
+ Đợt II: ..09. ... lượt
- Số lượt khoa sản bệnh viện cấp tỉnh tham gia chiến dịch:......02......lượt
+ Đợt II: ..01...lượt
- Số lượt khoa sản bệnh viện cấp huyện tham gia chiến dịch:…..12......lượt
+ Đợt II: ..02....lượt
- Số cán bộ y tế tham gia chiến dịch: …..30 ..... người
+ Đợt II: ..30....người
1. Công tác chuẩn bị:
Căn cứ chỉ tiêu được giao từ Chương trình mục tiêu quốc gia về DS/KHHGĐ; Sở Y tế xây dựng phương án phân bổ như sau:
1.1. Số xã TW giao: 9 xã.
1.2. Toàn bộ các chi phí dự chi theo định mức đã được Bộ Y tế và Tổng cục Dân số hướng dẫn, chi từ nguồn kinh phí chiến dịch năm 2013.
1.3. Kỹ năng thực hiện papsmear 3,5% trên tổng số phát hiện mắc bệnh NKĐSS cho 2 đợt chiến dịch năm 2013 phát hiện sớm tế bào cổ tử cung, nấm…Để điều trị kịp thời và thực hiện KHHGĐ trong năm. Thanh quyết toán trên cơ sở phiếu thu phí, lệ phí theo quy định tài chính hiện hành.
Mỗi xã tham gia chiến dịch bình quân 650 người/2đợt chiến dịch, đợt II khám vét và tái khám cho người có bệnh đợt đầu. Mục đích khám để phát hiện, điều trị nhằm hạ thấp tỉ lệ bệnh phụ khoa để nâng cao khả năng chấp nhận vòng tránh thai của nhân dân. Số phát hiện bệnh hiểm nghèo, Chi cục DS-KHHGĐ tiếp tục phối hợp với Hội Bảo trợ bệnh nhân nghèo và các cơ quan, tổ chức khác hỗ trợ, phẫu thuật, điều trị ở tuyến trên. Tỉ lệ có bệnh cần điều trị khoảng 60% số người đến khám. (Nếu địa phương nào có tỉ lệ bệnh thấp hơn thanh toán theo thực tế chỉ định của y, bác sỹ). Tỉ lệ thuốc được phân phối sẽ thực hiện theo tỉ lệ bệnh năm 2013 và cơ cấu bệnh tương đương với 70% nhiễm khuẩn; 30% nhiễm nấm. Các địa phương tự cân đối nguồn thuốc đảm bảo có dự phòng để điều tiết hợp lý giữa các xã thuộc huyện và tỉnh cũng có dự phòng để điều tiết giữa các huyện trong tỉnh, phấn đấu đảm bảo nhu cầu của người dân đều được đáp ứng đầy đủ.
1.4. Kinh phí của chiến dịch được bố trí theo hệ thống Ban Chỉ đạo, Ban Điều hành và Ban Tổ chức chiến dịch ở tỉnh, huyện, xã. Do vậy, đề nghị Uỷ ban nhân dân các huyện chủ trì việc điều hành các hoạt động của chiến dịch để quyết định các giải pháp căn cứ vào mục tiêu, chỉ tiêu của chiến dịch và tình hình thực tế tại địa phương. Đồng thời đề nghị UBND các cấp đầu tư kinh phí để giải quyết các yêu cầu đặc thù của địa phương những nơi TW không đầu tư, tổ chức tốt mối quan hệ phối hợp giữa các ngành đoàn thể.
1.5. Mỗi địa phương tham mưu cho UBND huyện củng cố Ban Điều hành chiến dịch ở huyện, Ban Tổ chức chiến dịch ở xã kiểm tra lại phương tiện, dụng cụ, bố trí nhân lực để thành lập đội KHHGĐ/SKSS lưu động tại mỗi huyện để nâng cao chất lượng khám điều trị, đồng thời rút ngắn thời gian chiến dịch. Tại xã chiến dịch hoạt động trong 07 ngày, trong đó có 03 - 04 ngày thực hiện cung cấp dịch vụ cho dân; từ 03 - 04 ngày tổ chức tuyên truyền vận động để lập được danh sách đối tượng đăng ký khám, điều trị phụ khoa và thực hiện KHHGĐ. Báo cáo và thanh toán phần kinh phí vận động tư vấn chỉ được thực hiện cho số người thực hiện triệt sản và đặt vòng trong thời gian diễn ra chiến dịch.
1.6. Chi cục DS - KHHGĐ sẽ cung cấp các tài liệu truyền thông, nội dung hướng dẫn các biện pháp tránh thai và các bệnh viêm nhiễm sinh sản, bệnh lây lan qua đường sinh dục cấp cho mỗi xã 01 đĩa nội dung vận động quần chúng. Các huyện, thành phố sử dụng kinh phí truyền thông để sản xuất các đĩa có nội dung vận động sát với yêu cầu của mỗi địa phương để phát huy hiệu quả của bộ dụng cụ truyền thông đã trang bị đồng thời phối hợp tốt với các đài huyện, xã để kịp thời cung cấp thông tin về chiến dịch tại địa bàn.
1.7. Đợt I triển khai chiến dịch đồng loạt ở 9 xã; đợt II triển khai trên các xã mà đợt I chưa hoàn thành các chỉ tiêu KHHGĐ lâm sàng. Các xã hoàn thành chỉ tiêu ngay trong đợt I không tham gia chiến dịch đợt II; Ban Chỉ đạo chiến dịch huyện xem xét tập trung cho các xã khả năng hoàn thành chỉ tiêu thấp.
1.8. Năm 2013 TW chỉ đầu tư cho Vĩnh Long 9 xã chiến dịch, để hoàn thành chỉ tiêu KHHGĐ trên địa bàn năm 2013, những huyện, thành phố, xã phường hưởng ứng chiến dịch có thể tham mưu UBND sử dụng kinh phí địa phương hỗ trợ để hưởng ứng (các chỉ tiêu, kinh phí theo kế hoạch chiến dịch của tỉnh).
2. Thi đua khen thưởng:
- Đối với những huyện, xã hoàn thành chỉ tiêu năm trong 2 đợt chiến dịch sẽ được Sở Y tế khen.
- Đối với những huyện, xã hoàn thành chỉ tiêu năm trong đợt 1 chiến dịch sẽ được UBND tỉnh khen.
3. Thời gian dự kiến thực hiện:
Dự kiến chiến dịch sẽ triển khai tại huyện từ ngày 15/5/2013 - 30/5/2013.
Đợt I: Sẽ tiến hành cung cấp 02 gói dịch vụ cho dân từ ngày 15/5/2013 - 30/5/2013.
Sơ kết đợt I dự kiến 11/7/2013.
Đợt II: Từ ngày 01/10/2013 đến ngày 31/10/2013.
Tổng kết chiến dịch dự kiến ngày 26/12/2013.
Tuỳ điều kiện cụ thể các đơn vị có thể chọn ngày ra quân tổ chức chiến dịch và kết thúc chiến dịch, nhưng phải đảm bảo trong thời gian quy định và phải báo cáo lịch cụ thể về Chi cục DS - KHHGĐ để theo dõi chỉ đạo.
IV. KINH PHÍ TRIỂN KHAI 2 ĐỢT CHIẾN DỊCH NĂM 2013:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Các nguồn | Tổng cộng toàn chiến dịch | Kế hoạch chiến dịch đợt I | Kế hoạch chiến dịch đợt II |
Tổng cộng | 181.133 | 90.566 | 90.567 |
Trong đó: |
|
|
|
1. Ngân sách chương trình mục tiêu quốc gia DS-KHHGĐ: | 84.000 | 42.000 | 42.000 |
2. Ngân sách của địa phương. | 97.133 | 48.566 | 48.567 |
Trong đó: - Ngân sách tỉnh: | 73.133 | 36.566 | 36.567 |
- Ngân sách huyện: | 15.000 | 7.500 | 7.500 |
- Ngân sách xã: | 9.000 | 4.500 | 4.500 |
V. HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, GIÁM SÁT TẠI ĐỊA BÀN CHIẾN DỊCH:
Nội dung | Tổng số | Đợt I | Đợt II |
1. Tuyến tỉnh: |
|
|
|
- Số lần kiểm tra, giám sát | 06 | 03 | 03 |
- Số huyện được kiểm tra, giám sát | 03 | 03 | 03 |
- Số xã được kiểm tra, giám sát | 09 | 05 | 04 |
2. Tuyến huyện: |
|
|
|
- Số lần kiểm tra, giám sát | 18 | 09 | 09 |
- Số xã được kiểm tra, giám sát | 09 | 09 | 09 |
VI. KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH: 181.133.000 đồng
- Kinh phí Trung ương: 84.000.000 đồng.
- Kinh phí địa phương: 97.133.000 đồng.
Chi tiết từng dự án:
1. Dự án 1: Đảm bảo hậu cần và cung cấp dịch vụ KHHGĐ:
(ĐVT: 1.000 đ)
TT | Nội dung | Số lượng (cas) | Định mức | Nguồn kinh phí | Tổng cộng (ĐVT: 1.000 đ) | |
TW | ĐP | |||||
1 | Thù lao cho cán bộ tư vấn, vận động đối tượng triệt sản | 16 | 30 |
| 480 | 480 |
2 | Thù lao cho cán bộ tư vấn, vận động đối tượng đặt vòng lần đầu | 1.725 | 10 |
| 17.250 | 17.250 |
3 | Hỗ trợ vận động, tư vấn đối tượng (CTV lập danh sách) | 5.850 | 1,709 | 10.000 |
| 10.000 |
4 | Hỗ trợ đội dịch vụ lưu động | 9 đội | 1.000 | 9.000 |
| 9.000 |
5 | Hỗ trợ chuyển tuyến | 351 (TW : 207; ĐP: 144 | 15 | 3.105 | 2.160 | 5.265 |
6 | Gói dịch vụ khám và chẩn đoán viêm nhiễm đường sinh sản | 5.850 (TW:5.579; ĐP: 271 | 5 | 27.895 | 1.355 | 29.250 |
7 | Thuốc thiết yếu, vật tư y tế và điều trị phụ khoa | 3.510 | 16,065 |
| 56.388 | 56.388 |
8 | Phí làm Passmer | 100 | 195 |
| 19.500 | 19.500 |
Tổng cộng dự án 1 | 50.000 | 97.133 | 147.133 |
2. Dự án 3: Nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát, đánh giá thực hiện chương trình:
TT | Nội dung | Kinh phí TW (1.000 đồng) | ||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | ||
1 | Tổ chức triển khai, sơ kết chiến dịch | 2.000 | 1.500 | 1.000 |
2 | Giám sát đánh giá | 2.400 | 600 | 300 |
3 | Băng rôn | 2.000 | 200 | 200 |
4 | Phát thanh tuyên truyền | 2.000 | 500 | 300 |
5 | Hợp đồng biên tập, sản xuất đĩa tuyên truyền | 1.000 | - | - |
| Tổng | 9.400 | 2.800 | 1.800 |
| Số huyện, xã triển khai | 01 | 03 | 09 |
| Thành tiền | 9.400 | 8.400 | 16.200 |
| Tổng cộng dự án 3 | 34.000 |
Cộng (1+ 2) = 147.133 + 34.000 = 181.133.
(Một trăm tám mươi mốt triệu, một trăm ba mươi ba ngàn đồng).
| KT. GIÁM ĐỐC |
- 1Quyết định 2718/QĐ-BYT năm 2012 phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về chăm sóc sức khỏe sinh sản, tập trung vào làm mẹ an toàn và chăm sóc sơ sinh giai đoạn 2011-2015 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Quyết định 2732/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3Chỉ thị 05/2013/CT-UBND tăng cường công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 4Quyết định 1460/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Ban quản lý dự án Tăng cường cơ chế trách nhiệm giải trình trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe sinh sản cho người dân vùng khó khăn tại tỉnh Lâm Đồng
- 5Quyết định 2870/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch hành động về chăm sóc sức khỏe sinh sản, tập trung vào làm mẹ an toàn và chăm sóc sơ sinh tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2013 - 2015
- 6Quyết định 584/QĐ-UBND về Kế hoạch tổ chức triển khai Chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ SKSS/KHHGĐ đến vùng có mức sinh cao và vùng khó khăn năm 2014 của tỉnh Phú Thọ
- 7Kế hoạch 135/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình của tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 2406/QĐ-TTg năm 2011 về Danh mục Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2012 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 2718/QĐ-BYT năm 2012 phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về chăm sóc sức khỏe sinh sản, tập trung vào làm mẹ an toàn và chăm sóc sơ sinh giai đoạn 2011-2015 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Quyết định 2732/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 5Công văn 1322/BYT-TCDS hướng dẫn kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia dân số và kế hoạch hóa gia đình do Bộ Y tế ban hành
- 6Chỉ thị 05/2013/CT-UBND tăng cường công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 7Quyết định 1460/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Ban quản lý dự án Tăng cường cơ chế trách nhiệm giải trình trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe sinh sản cho người dân vùng khó khăn tại tỉnh Lâm Đồng
- 8Quyết định 2870/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch hành động về chăm sóc sức khỏe sinh sản, tập trung vào làm mẹ an toàn và chăm sóc sơ sinh tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2013 - 2015
- 9Quyết định 584/QĐ-UBND về Kế hoạch tổ chức triển khai Chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ SKSS/KHHGĐ đến vùng có mức sinh cao và vùng khó khăn năm 2014 của tỉnh Phú Thọ
- 10Kế hoạch 135/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình của tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025
Quyết định 747/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch triển khai Chiến dịch truyền thông, vận động lồng ghép cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình đến vùng đông dân, vùng có mức sinh cao, vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2013
- Số hiệu: 747/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/05/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Nguyễn Văn Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/05/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực