ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 745/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 05 tháng 4 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 273/STNMT-VP ngày 14/02/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 745/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
A. | THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH | ||
1 | Lấy ý kiến khi lập, điều chỉnh quy hoạch liên quan hành lang bảo vệ bờ biển | Biển và Hải Đảo | - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường; - Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. |
2 | Lấy ý kiến thỏa thuận khi lập quy hoạch chuyên ngành có khai thác, sử dụng tài nguyên nước và lập quy hoạch địa phương. | Tài nguyên nước | - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường; - Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện. |
3 | Góp ý về điều kiện, tiêu chí, quy mô và tỷ lệ diện tích đất để tách khu đất thực hiện dự án đầu tư thành dự án độc lập khi giải quyết thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh chặt chẽ, đảm bảo đúng các quy định của pháp luật, phù hợp với điều kiện thực tế trên địa bàn tỉnh Quảng Bình | Đất đai | - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường - Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh; Các sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
4 | Xác định giá đất cụ thể đối với các trường hợp quy định tại Khoản 1, khoản 2, khoản , khoản 4, khoản 6 Điều 3 Quy định trình tự, thủ tục xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh kèm theo Quyết định số 23/2019/QĐ-UBND ngày 19/8/2019 của UBND tỉnh Quảng Bình. | Đất đai | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường; Hội đồng thẩm định giá đất - Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Sở Tài chính, các đơn vị có liên quan |
5 | Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất đối với các trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 3 Quy định trình tự, thủ tục xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh kèm theo Quyết định số 23/2019/QĐ-UBND ngày 19/8/2019 của UBND tỉnh Quảng Bình. | Đất đai | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Tài chính |
B | THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN | ||
1 | Xác định giá đất cụ thể đối với các trường hợp quy định tại Khoản 1, khoản 2, khoản , khoản 4, khoản 6 Điều 3 Quy định trình tự, thủ tục xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh kèm theo Quyết định số 23/2019/QĐ-UBND ngày 19/8/2019 của UBND tỉnh Quảng Bình. | Đất đai | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện; - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và Môi trường; Hội đồng thẩm định giá đất. - Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Phòng Tài chính. |
2 | Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất đối với các trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 3 Quy định trình tự, thủ tục xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh kèm theo Quyết định số 23/2019/QĐ-UBND ngày 19/8/2019 của UBND tỉnh Quảng Bình. | Đất đai | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện; - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài chính; Phòng Tài nguyên và Môi trường |
3 | Phê duyệt kết quả rà soát các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước quản lý. | Đất đai | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện; - Cơ quan tham gia giải quyết: UBND cấp xã |
4 | Cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai; quyết định công nhận hòa giải thành đã có hiệu lực pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. | Đất đai | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện; - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện; Ban thực hiện cưỡng chế. - Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Cơ quan Báo chí, Đài Phát thanh - Truyền hình; UBND cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Tên thủ tục: Lấy ý kiến khi lập, điều chỉnh quy hoạch liên quan hành lang bảo vệ bờ biển.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ
Cơ quan chủ trì thực hiện nhiệm vụ lập quy hoạch (hoặc điều chỉnh), các dự án đầu tư có liên quan đến hành lang bảo vệ bờ biển gửi văn bản lấy ý kiến đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra tính đầy đủ, nội dung của hồ sơ lấy ý kiến theo quy định; trường hợp hồ sơ lấy ý kiến chưa đầy đủ thì yêu cầu cơ quan lấy ý kiến bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Xử lý hồ sơ và trả kết quả
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phản hồi bằng văn bản trong thời hạn quy định kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường qua phần mềm Hệ chương trình quản lý văn bản và hồ sơ công việc tỉnh Quảng Bình hoặc gửi qua đường bưu điện tới Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình, số 39 đường Trần Quang Khải, thành phố Đồng Hới.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Qua phần mềm Hệ chương trình quản lý văn bản và hồ sơ công việc tỉnh Quảng Bình hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- 01 văn bản về việc lấy ý kiến của cơ quan chủ trì thực hiện nhiệm vụ lập quy hoạch (hoặc điều chỉnh), các dự án đầu tư;
- 01 bản sao hồ sơ liên quan đến đến hành lang bảo vệ bờ biển cần lấy ý kiến.
d) Thời hạn giải quyết: Chưa quy định
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan có nhiệm vụ lập (điều chỉnh) quy hoạch, các dự án đầu tư có liên quan đến hành lang bảo vệ bờ biển.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời của Sở Tài nguyên và Môi trường đối với hồ sơ được lấy ý kiến.
i) Phí, lệ phí (nếu có): Không
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường và biển đảo;
- Thông tư số 29/2016/TT-BTNMT ngày 12/10/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển;
- Quyết định số 25/2022/QĐ-UBND ngày 20/7/2022 của UBND tỉnh Quảng Bình ban hành Quy định quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Quảng Bình.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ
Các sở, ban, ngành khi lập quy hoạch chuyên ngành có khai thác, sử dụng tài nguyên nước (Quy hoạch về thủy lợi, thủy điện, cấp nước, giao thông, đường thủy nội địa và các quy hoạch khác có hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước) và Ủy ban nhân dân cấp huyện khi lập quy hoạch địa phương gửi văn bản lấy ý kiến thỏa thuận đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ lấy ý kiến theo quy định; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì thông báo cho đơn vị lấy ý kiến hoàn thiện bổ sung hồ sơ theo quy định
Bước 3: Xử lý hồ sơ và trả kết quả
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phản hồi bằng văn bản trong thời hạn quy định kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Gửi qua phần mềm Hệ chương trình quản lý văn bản và hồ sơ công việc tỉnh Quảng Bình hoặc qua đường bưu điện tới Sở Tài nguyên và Môi trường, số 39 đường Trần Quang Khải, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Qua phần mềm Hệ chương trình quản lý văn bản và hồ sơ công việc tỉnh Quảng Bình hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- 01 văn bản về việc lấy ý kiến thỏa thuận và hồ sơ kèm theo (nếu có)
d) Thời hạn giải quyết: Chưa quy định
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản có ý kiến của Sở Tài nguyên và Môi trường
i) Phí, lệ phí (nếu có): Không
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất;
- Quyết định số 42/2015/QĐ-UBND ngày 08/12/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình ban hành Quy định quản lý, bảo vệ tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình./.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ
Cơ quan chủ trì thực hiện nhiệm vụ thẩm định chấp thuận chủ trương đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh gửi văn bản lấy ý kiến góp ý về điều kiện, tiêu chí, quy mô và tỷ lệ diện tích đất để tách khu đất thực hiện dự án đầu tư thành dự án độc lập khi giải quyết thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện, UBND cấp xã kiểm tra tính đầy đủ, nội dung của hồ sơ lấy ý kiến theo quy định; trường hợp hồ sơ lấy ý kiến chưa đầy đủ thì yêu cầu cơ quan lấy ý kiến bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Xử lý hồ sơ và trả kết quả
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn yêu cầu kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường qua phần mềm Hệ chương trình quản lý văn bản và hồ sơ công việc tỉnh Quảng Bình hoặc gửi qua đường bưu điện tới Sở Tài nguyên và Môi trường, số 39 đường Trần Quang Khải, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
- Trả Kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Qua phần mềm Hệ chương trình quản lý văn bản và hồ sơ công việc tỉnh Quảng Bình hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- 01 văn bản về việc lấy ý kiến của cơ quan chủ trì thực hiện nhiệm vụ chấp thuận chủ trương đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh.
- 01 bản sao hồ sơ chấp thuận chủ trương đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh.
d) Thời hạn giải quyết: Chưa quy định
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan chủ trì thực hiện nhiệm vụ thẩm định chấp thuận chủ trương đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh; các sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời của Sở Tài nguyên và Môi trường đối với hồ sơ được lấy ý kiến.
i) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01 2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Quyết định số 33/2021/QĐ-UBND ngày 17/9/2021 của UBND tỉnh quy định về điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ diện tích đất để tách khu đất thực hiện dự án đầu tư thành dự án độc lập khi giải quyết thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ
Đơn vị tư vấn xác định giá đất cụ thể nộp hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
Bước 2: Kiểm tra, đánh giá, hoàn chỉnh hồ sơ
Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ do đơn vị tư vấn cung cấp, Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, đánh giá (tổ chức họp lấy ý kiến các ngành, địa phương có liên quan nếu cần thiết), hoàn chỉnh hồ sơ trình Hội đồng thẩm định giá đất (qua Sở Tài Chính - Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh). Trường hợp hồ sơ phức tạp cần thiết kéo dài thời gian kiểm tra, đánh giá phương án giá đất thì thời gian kéo dài thêm tối đa không quá 04 ngày làm việc.
Bước 3. Thẩm định giá đất cụ thể
Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính (Thường trực Hội đồng thẩm định giá đất) chủ trì, phối hợp các sở, ngành, đơn vị có liên quan thẩm định phương án giá đất, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết), tổ chức họp Hội đồng thẩm định giá đất và thống nhất bằng văn bản thẩm định gửi Sở Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp hồ sơ phức tạp cần thiết kéo dài thời gian thẩm định thì thời gian kéo dài thêm tối đa không quá 04 ngày làm việc.
Bước 4. Trình phê duyệt giá đất cụ thể
Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thẩm định của Hội đồng thẩm định giá đất, Sở Tài nguyên và Môi trường lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Bước 5. Phê duyệt giá đất cụ thể
Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt giá đất cụ thể theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Gửi trực tiếp hồ sơ; gửi qua đường bưu điện; hoặc gửi qua phần mềm Hệ chương trình quản lý văn bản và hồ sơ công việc tỉnh Quảng Bình đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Trả Kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Qua phần mềm Hệ chương trình quản lý văn bản và hồ sơ công việc tỉnh Quảng Bình hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
c.1 Hồ sơ do Đơn vị tư vấn xác định giá đất cụ thể nộp:
Hồ sơ 03 bộ, gồm:
- Phương án giá đất;
- Chứng thư định giá đất kèm theo báo cáo thuyết minh của tổ chức tư vấn xác định giá đất;
- Các văn bản, hồ sơ liên quan (nếu có).
c.2 Hồ sơ do Sở Tài nguyên và Môi trường trình Hội đồng thẩm định giá đất:
Hồ sơ 01 bộ, gồm:
- Tờ trình gửi Hội đồng thẩm định giá đất đề nghị thẩm định giá đất;
- Phương án giá đất;
- Chứng thư định giá đất kèm theo báo cáo thuyết minh của tổ chức tư vấn xác định giá đất;
- Các văn bản, hồ sơ liên quan (nếu có).
c.3 Hồ sơ do Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt:
Hồ sơ 01 bộ gồm:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt giá đất;
- Phương án giá đất;
- Chứng thư định giá đất kèm theo báo cáo thuyết minh của tổ chức tư vấn xác định giá đất;
- Văn bản thẩm định của Hội đồng thẩm định giá đất;
- Các văn bản, hồ sơ liên quan khác (nếu có).
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 18 ngày làm việc (đối với trường hợp hồ sơ phức tạp không quá 26 ngày làm việc). Kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ từ đơn vị tư vấn xác định giá đất cụ thể.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị tư vấn xác định giá đất cụ thể.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Quảng Bình
- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường; Hội đồng thẩm định giá đất;
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Sở Tài chính; các Sở, ngành có liên quan
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xác định giá đất cụ thể của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
i) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
- Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
- Thông tư liên tịch số 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc thẩm định dự thảo Bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất;
- Quyết định số 23/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2019 của UBND tỉnh Ban hành quy định trình tự, thủ tục xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức phát triển quỹ đất hoặc đơn vị được giao tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị xác định giá đất khởi điểm đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
Bước 2: Kiểm tra và chuyển hồ sơ
Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị xác định giá đất khởi điểm do Tổ chức phát triển quỹ đất hoặc đơn vị được giao tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất nộp, Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển hồ sơ xác định giá khởi điểm đến Sở Tài chính.
Bước 3. Trình phê duyệt
Trong thời gian không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính xác định giá đất khởi điểm theo quy định, trình UBND tỉnh phê duyệt. Trường hợp chưa đủ cơ sở để xác định giá khởi điểm, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài chính thông báo bằng văn bản cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
Bước 4. Phê duyệt giá đất khởi điểm
Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ trình của Sở Tài chính, UBND tỉnh xem xét phê duyệt theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Gửi trực tiếp hồ sơ; gửi qua đường bưu điện; hoặc gửi qua phần mềm Hệ chương trình quản lý văn bản và hồ sơ công việc tỉnh Quảng Bình đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Trả Kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Qua phần mềm Hệ chương trình quản lý văn bản và hồ sơ công việc tỉnh Quảng Bình hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
c.1 Hồ sơ do Tổ chức phát triển quỹ đất hoặc đơn vị được giao tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất nộp:
Hồ sơ 03 bộ, gồm:
- Văn bản đề nghị xác định giá khởi điểm;
- Các văn bản về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; quy hoạch xây dựng chi tiết liên quan đến khu đất cần định giá đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Hồ sơ địa chính thửa đất, khu đất;
- Quyết định đấu giá quyền sử dụng đất của cơ quan có thẩm quyền;
- Các văn bản, hồ sơ liên quan khác (nếu có)
c.2 Hồ sơ do Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển Sở Tài chính:
Hồ sơ 01 bộ, gồm:
- Văn bản đề nghị xác định giá khởi điểm của Sở Tài nguyên và môi trường;
- Hồ sơ đề nghị xác định giá đất khởi điểm do Tổ chức phát triển quỹ đất hoặc đơn vị được giao tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất đã gửi đến Sở Tài nguyên và môi trường tại Bước 01
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 18 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức phát triển quỹ đất hoặc đơn vị được giao tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Quảng Bình
- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xác định giá đất cụ thể của Ủy ban nhân dân tỉnh.
i) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
- Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
- Thông tư liên tịch số 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc thẩm định dự thảo Bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất;
- Quyết định số 23/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2019 của UBND tỉnh Ban hành quy định trình tự, thủ tục xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Đơn vị tư vấn xác định giá đất cụ thể nộp hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và môi trường.
Bước 2: Kiểm tra, đánh giá, hoàn chỉnh hồ sơ
Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ do đơn vị tư vấn cung cấp, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện kiểm tra, đánh giá (tổ chức họp lấy ý kiến các ngành, địa phương có liên quan nếu cần thiết), hoàn chỉnh hồ sơ trình Hội đồng thẩm định giá đất (qua Phòng Tài chính - Cơ quan Thường trực Hội đồng thẩm định giá đất cấp huyện). Trường hợp hồ sơ phức tạp cần thiết kéo dài thời gian kiểm tra, đánh giá phương án giá đất thì thời gian kéo dài thêm tối đa không quá 04 ngày làm việc.
Bước 3. Thẩm định giá đất cụ thể
Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ Phòng Tài chính cấp huyện chủ trì, phối hợp các phòng, ban, đơn vị có liên quan thẩm định phương án giá đất, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết), tổ chức họp Hội đồng thẩm định giá đất và thống nhất bằng văn bản thẩm định gửi Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện. Trường hợp hồ sơ phức tạp cần thiết kéo dài thời gian thẩm định thì thời gian kéo dài thêm tối đa không quá 04 ngày làm việc.
Bước 4. Trình phê duyệt giá đất cụ thể
Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thẩm định của Hội đồng thẩm định giá đất, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
Bước 5. Phê duyệt giá đất cụ thể
Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, phê duyệt giá đất cụ thể theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Gửi trực tiếp hồ sơ; gửi qua đường bưu điện; hoặc gửi qua phần mềm Hệ chương trình quản lý văn bản và hồ sơ công việc tỉnh Quảng Bình đến Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
- Trả Kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Qua phần mềm Hệ chương trình quản lý văn bản và hồ sơ công việc tỉnh Quảng Bình hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
c.1 Hồ sơ do Đơn vị tư vấn xác định giá đất cụ thể nộp:
Hồ sơ 03 bộ, gồm:
- Phương án giá đất;
- Chứng thư định giá đất kèm theo báo cáo thuyết minh của tổ chức tư vấn xác định giá đất;
- Các văn bản, hồ sơ liên quan (nếu có).
c.2 Hồ sơ do Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Hội đồng thẩm định giá đất:
Hồ sơ 01 bộ, gồm:
- Tờ trình gửi Hội đồng thẩm định giá đất đề nghị thẩm định giá đất;
- Phương án giá đất;
- Chứng thư định giá đất kèm theo báo cáo thuyết minh của tổ chức tư vấn xác định giá đất;
- Các văn bản, hồ sơ liên quan (nếu có).
c.3 Hồ sơ do Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền phê duyệt:
Hồ sơ 01 bộ gồm:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt giá đất;
- Phương án giá đất;
- Chứng thư định giá đất kèm theo báo cáo thuyết minh của tổ chức tư vấn xác định giá đất;
- Văn bản thẩm định của Hội đồng thẩm định giá đất;
- Các văn bản, hồ sơ liên quan khác (nếu có).
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 18 ngày làm việc (đối với trường hợp hồ sơ phức tạp không quá 26 ngày làm việc). Kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ từ đơn vị tư vấn xác định giá đất cụ thể
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị tư vấn xác định giá đất cụ thể.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và Môi trường; Hội đồng thẩm định giá đất;
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Phòng Tài chính; Các phòng, ban, đơn vị có liên quan
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xác định giá đất cụ thể của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
i) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
- Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
- Thông tư liên tịch số 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc thẩm định dự thảo Bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất;
- Quyết định số 23/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2019 của UBND tỉnh Ban hành quy định trình tự, thủ tục xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức phát triển quỹ đất hoặc đơn vị được giao tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị xác định giá đất khởi điểm đến Phòng Tài nguyên và môi trường.
Bước 2: Chuyển hồ sơ xác định giá khởi điểm
Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị xác định giá đất khởi điểm do Tổ chức phát triển quỹ đất hoặc đơn vị được giao tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất nộp, Phòng Tài nguyên và Môi chuyển hồ sơ xác định giá khởi điểm đến Phòng Tài chính.
Bước 3. Trình UBND cấp có thẩm quyền phê duyệt
Trong thời gian không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài chính xác định giá đất khởi điểm theo quy định, trình UBND cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp chưa đủ cơ sở để xác định giá khởi điểm, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Tài chính thông báo bằng văn bản cho Phòng Tài nguyên và môi trường.
Bước 4. Phê duyệt giá đất khởi điểm
Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ trình của Phòng Tài chính, UBND cấp cấp huyện xem xét phê duyệt theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Gửi trực tiếp hồ sơ; gửi qua đường bưu điện; hoặc gửi qua phần mềm Hệ chương trình quản lý văn bản và hồ sơ công việc tỉnh Quảng Bình đến Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
- Trả Kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Qua phần mềm Hệ chương trình quản lý văn bản và hồ sơ công việc tỉnh Quảng Bình hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
c.1 Hồ sơ do Tổ chức phát triển quỹ đất hoặc đơn vị được giao tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất nộp:
Hồ sơ 03 bộ, gồm:
- Văn bản đề nghị xác định giá khởi điểm;
- Các văn bản về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; quy hoạch xây dựng chi tiết liên quan đến khu đất cần định giá đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Hồ sơ địa chính thửa đất, khu đất;
- Quyết định đấu giá quyền sử dụng đất của cơ quan có thẩm quyền;
- Các văn bản, hồ sơ liên quan khác (nếu có)
c.2 Hồ sơ do Phòng Tài nguyên và Môi trường chuyển Phòng Tài chính:
Hồ sơ 01 bộ, gồm:
- Văn bản đề nghị xác định giá khởi điểm của Phòng Tài nguyên và môi trường;
- Hồ sơ đề nghị xác định giá đất khởi điểm do Tổ chức phát triển quỹ đất hoặc đơn vị được giao tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất đã gửi đến Phòng Tài nguyên và Môi trường tại Bước 01
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 18 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức phát triển quỹ đất hoặc đơn vị được giao tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính; Phòng Tài nguyên và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xác định giá đất khởi điểm của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
i) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
- Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
- Thông tư liên tịch số 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc thẩm định dự thảo Bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất;
- Quyết định số 23/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2019 của UBND tỉnh Ban hành quy định trình tự, thủ tục xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
3. Tên thủ tục: Phê duyệt kết quả rà soát các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước quản lý.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ
UBND cấp xã thực hiện rà soát và Báo cáo kết quả rà soát cho UBND cấp huyện
Bước 2. Phê duyệt quyết định
UBND cấp huyện căn cứ vào báo cáo kết quả rà soát của UBND cấp xã để ban hành Quyết định phê duyệt kết quả rà soát.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện qua phần mềm Hệ chương trình quản lý văn bản và hồ sơ công việc tỉnh Quảng Bình hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Trả Kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Qua phần mềm Hệ chương trình quản lý văn bản và hồ sơ công việc tỉnh Quảng Bình hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- 01 báo cáo kết quả rà soát của UBND cấp xã.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt kết quả rà soát các thửa đất nhỏ hẹp của UBND cấp xã.
i) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Quyết định số 15/2022/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2022 của UBND tỉnh Quy định việc rà soát, công bố công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý, việc lấy ý kiến người dân và công khai việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình để sử dụng vào mục đích công cộng hoặc giao, cho thuê cho người sử dụng đất liền kề.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Các bên tranh chấp, người có quyền và nghĩa vụ liên quan trong quyết định đã có hiệu lực pháp luật nộp đơn yêu cầu thi hành quyết định hành chính có hiệu lực pháp luật đến UBND cấp huyện.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Trong thời gian 03 ngày làm việc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản giao Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan và UBND cấp xã nơi có đất tranh chấp tiến hành xác minh các điều kiện bảo đảm cưỡng chế thi hành quyết định đã có hiệu lực pháp luật.
Bước 3: Trình ban hành quyết định cưỡng chế và thành lập Ban thực hiện cưỡng chế:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc Trưởng phòng Tài nguyên và môi trường cấp huyện có báo cáo bằng văn bản và tham mưu Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế và thành lập Ban thực hiện cưỡng chế.
Bước 4: Phê duyệt quyết định cưỡng chế và thành lập Ban thực hiện cưỡng chế:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế và thành lập Ban thực hiện Cưỡng chế.
Bước 5: Gửi, niêm yết công khai quyết định cưỡng chế:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định cưỡng chế, Ban thực hiện cưỡng chế có trách nhiệm gửi, niêm yết công khai quyết định cưỡng chế.
Bước 6: Trình phê duyệt kế hoạch thực hiện cưỡng chế:
Ban thực hiện cưỡng chế lập kế hoạch thực hiện cưỡng chế trình Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định cưỡng chế.
Bước 7: Tổ chức vận động, thuyết phục, đối thoại; thông báo thời gian cưỡng chế:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kế hoạch thực hiện cưỡng chế được phê duyệt, Ban thực hiện cưỡng chế phối hợp với chính quyền địa phương, Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam xã vận động, thuyết phục, đối thoại với người bị cưỡng chế; người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan.
- Trường hợp người bị cưỡng chế tự nguyện chấp hành thì Ban thực hiện cưỡng chế lập biên bản ghi nhận việc chấp hành.
- Trường hợp người bị cưỡng chế không tự nguyện chấp hành sau khi đã vận động, thuyết phục Ban thực hiện cưỡng chế lập biên bản vận động, thuyết phục không thành và thông báo thời gian cưỡng chế sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo.
- Tổ chức niêm yết công khai thông báo cưỡng chế tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và địa điểm sinh hoạt chung đối với trường hợp không thể xác định được địa chỉ cụ thể của người bị cưỡng chế ít nhất 03 ngày.
Bước 8: Tiến hành cưỡng chế ngoài thực địa
Ban thực hiện cưỡng chế phối hợp với các cơ quan có liên quan, UBND cấp xã nơi có đất tranh chấp tiến hành cưỡng chế ngoài thực địa.
Bước 9: Họp đánh giá kết quả thực hiện cưỡng chế và báo cáo kết quả cưỡng chế
Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc cưỡng chế ngoài thực địa, Ban thực hiện cưỡng chế họp đánh giá kết quả thực hiện cưỡng chế và báo cáo kết quả cưỡng chế đến người ra Quyết định cưỡng chế.
Bước 10: Xử lý sau cưỡng chế
Xử lý tài sản sau khi thực hiện Quyết định cưỡng chế và Xử lý tài sản tạm quản lý thuộc trường hợp bán đấu giá.
Bước 11. Kết thúc việc cưỡng chế
Ban thực hiện cưỡng chế thông báo bằng văn bản về kết quả cưỡng chế cho người bị cưỡng chế và thực hiện niêm yết công khai kết quả cưỡng chế tại UBND cấp xã nơi có đất tranh chấp.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến UBND cấp huyện.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:
- Đơn yêu cầu thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai hoặc Đơn yêu cầu thi hành quyết định công nhận hòa giải thành đã có hiệu lực pháp luật (Bản chính);
- Bản sao quyết định giải quyết tranh chấp đất đai hoặc quyết định công nhận hòa giải thành;
- Các tài liệu liên quan đến việc cưỡng chế (nếu có).
d) Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu và hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (không tính thời gian tiến hành cưỡng chế ngoài thực địa; thời gian xử lý tài sản sau khi thực hiện Quyết định cưỡng chế và thời gian xử lý tài sản tạm quản lý thuộc trường hợp bán đấu giá.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người có liên quan phải chấp hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai; Quyết định công nhận hòa giải thành.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện, Ban thực hiện cưỡng chế.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Cơ quan Báo chí, Đài Phát thanh-Truyền hình; UBND cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cưỡng chế; Quyết định thành lập Ban thực hiện cưỡng chế; thông báo cưỡng chế; thông báo về kết quả cưỡng chế.
i) Phí, lệ phí (nếu có): Không
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai; Quyết định công nhận hòa giải thành đã có hiệu lực thi hành mà một trong các bên tranh chấp không chấp hành quyết định.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Quyết định số 18/2019/QĐ-UBND ngày 03 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Quy định trình tự, thủ tục cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai; quyết định công nhận hòa giải thành đã có hiệu lực pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
- 1Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung bị bãi bỏ trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tuyên Quang
- 3Quyết định 1107/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực: Môi trường, Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 653/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình
- 5Quyết định 643/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa - Năm 2022 thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường/ Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (Lĩnh vực: Chính sách thuế)
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung bị bãi bỏ trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tuyên Quang
- 6Quyết định 1107/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực: Môi trường, Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 653/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình
- 8Quyết định 643/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa - Năm 2022 thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường/ Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (Lĩnh vực: Chính sách thuế)
Quyết định 745/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 745/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/04/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Đoàn Ngọc Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/04/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực